Thuốc ZetraCare giá bao nhiêu? Chữa bệnh gì? Mua ở đâu?
ZatraCare thuốc biệt dược được sử dụng cho những bệnh nhân suy gan nhằm cải thiện tình trạng giảm albumin. Có nhiều lưu ý về liều dùng và cách dùng mà người bệnh cần nắm rõ khi sử dụng thuốc ZetraCare. Bài viết hôm nay chúng tôi xin cung cấp đến bạn đọc những thông tin chi tiết nhất về sản phẩm này. Theo dõi hết bài viết dưới đây của Nhà thuốc Việt Pháp 1 để không bỏ lỡ thông tin quan trọng nào.
ZetraCare là thuốc gì?
ZetraCare là thuốc kê đơn chứa các acid amin cần thiết cho sự tổng hợp protein được sử dụng cho người bệnh suy gan mất bù có hàm lượng albumin ≤ 3,5g/dL nhằm cải thiện tình trạng giảm albumin ở những bệnh nhân này.
Một số thông tin về thuốc được cập nhật trên Drugbank:[1]
- Công ty sản xuất: Công ty Cổ phần Armephaco – Xí nghiệp dược phẩm 150 (COPHAVINA). Địa chỉ: 112 Trần Hưng Đạo, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
- Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Mỹ phẩm Bảo An. Địa chỉ: Số 2/115, ngõ 2, đường Định Công Thượng, phường Định Công, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
- ZetreCare SĐK: VD-30026-18.
- Dạng bào chế: Thuốc cốm.
- Quy cách đóng gói: Hộp 21 gói x 4,15g.
- Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất ghi trên bao bì.
ZetraCare giá bao nhiêu?
Hộp thuốc ZetraCare 21 gói được bán với giá 750.000 VNĐ. ZetraCare giá bán lẻ tại các cơ sở kinh doanh thuốc có sự dao động không đáng kể.
Thuốc ZetraCare mua ở đâu?
Thuốc ZetraCare hiện đang được bán tại Nhà thuốc Việt Pháp 1. Bạn có thể đến mua hàng trực tiếp tại địa chỉ: Quầy 102 – Tầng 1 số 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Hà Nội (Xem bản đồ). Khi mua hàng trực tiếp bạn sẽ được các dược sĩ đứng quầy tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. Trong quá trình sử dụng nếu có bất kỳ thắc mắc nào bạn có thể liên hệ tới số hotline 0962.260.002 – 0974.360.996.
Chúng tôi rất mong nhận được phản hồi của bạn về dịch vụ chăm sóc khách hàng và dịch vụ bán hàng của nhà thuốc. Bạn có thể để lại bình luận ngay dưới bài viết này.
Thành phần
Gói thuốc cốm ZetraCare Cophavina 4,15g bổ sung 1 số amin với hàm lượng:
L-Isoleucine | 952mg |
L-Leucine | 1904mg |
L-Valine | 1144mg |
Tá dược: Povidone, Polyvynyl Alcohol, Acid, tartaric, Sucralose vừa đủ 1 gói 4,15g |
Thuốc ZetraCare công dụng
Các acid amin chuỗi nhánh (BCAAs) bao gồm Leucin, Isoleucine và Valine là các chất dinh dưỡng thiết yếu được tìm thấy trong thịt, sữa và các loại đậu. Cơ thể con người không thể tự tổng hợp acid amin thiết yếu, chúng cần được bổ sung thông qua một chế độ ăn cân bằng hoặc từ thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
Các acid amin trong ZetraCare sẽ thúc đẩy quá trình sinh tổng hợp albumin ở gan thông qua việc cải thiện sự mất cân bằng của các acid amin trong máu. Các nghiên cứu lâm sàng gần đây đã chỉ ra rằng, việc bổ sung BCAAs không chỉ giúp cải thiện tình trạng hạ albumin máu mà còn làm giảm tần suất xuất hiện các biến chứng khác nhau của xơ gan, ảnh hưởng đáng kể đến giảm tỷ lệ tử vong.[2]
ZetraCare chữa bệnh gì?
Thuốc được các bác sĩ chỉ định cho bệnh nhân suy gan mất bù có hàm lượng albumin ≤ 3,5g/dL, nhằm cải thiện tình trạng giảm albumin huyết thanh.
Việc sử dụng thuốc cần có sự thăm khám và cho phép bởi bác sĩ. ZetraCare chỉ được sử dụng cho bệnh nhân suy giảm albumin trong những trường hợp sau:
- Ngay cả khi lượng hấp thu từ chế độ ăn đầy đủ.
- Người bệnh có tổng lượng calo và protein hấp thu từ chế độ ăn bị hạn chế do bệnh lý mắc kèm như đái tháo đường có biến chứng hoặc bệnh não gan.
- Bệnh nân xơ gan mất bù có giảm albumin huyết thanh (≤ 3,5g/dL) có tiền sử hoặc đang bị cổ trướng, phù hoặc bệnh não gan.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong những trường hợp:
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Người bệnh bị rối loạn chuyển hóa acid amin chuỗi nhánh bẩm sinh (có thể gây co giật hoặc rối loạn hô hấp ở nhưng bệnh nhân bị siro niệu).
Liều dùng – Cách dùng
Cách dùng: Thuốc cốm ZetraCare dùng bằng đường uống. Pha cốm thuốc với 1 lượng nước vừa đủ, uống sau bữa ăn.
Liều dùng: Đối với người lớn, uống 1 gói, 3 lần/ngày hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý về cách dùng:
- Thuốc gồm các acid amin chuỗi nhánh đơn độc, nó không gồm tất cả các acid amin cần thiết cho sự tổng hợp protein. Do vậy bệnh nhân đang dùng thuốc ZetraCare vẫn phải bổ sung lượng protein và calo cần thiết từ chế độ ăn tùy theo tình trạng bệnh. Lượng protein và calo hấp thụ hàng ngày lần lượt là 40g hoặc 1000kcal hoặc nhiều hơn.
- Trong trường hợp bệnh nhân đang hạn chế hấp thu protein, cần đặc biệt thận trọng khi bệnh nhân không đáp ứng phác đồ điều trị với ZetraCare. Sử dụng sản phẩm dài ngày có thể làm nặng thêm tình trạng trạng dinh dưỡng của bệnh nhân trừ khi nhu cầu tối thiểu về protein và calo được đảm bảo.
- Nếu không đạt được hiệu quả giảm albumin máu trong 2 tháng hoặc lâu hơn sau khi dùng thuốc ZetraCare cần thay thế liệu pháp khác. Điều này cần được cân nhắc bởi bác sĩ.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của thuốc LIVACT® Granule có cùng hoạt chất và hàm lượng với ZetraCare đã được ghi nhận lại qua nghiên cứu trước thời điểm duyệt thuốc và các nghiên cứu lâm sàng sau giai đoạn hậu mãi.
Người bệnh cần được theo dõi trong quá trình sử dụng thuốc. Nếu thấy bất kỳ phản ứng phụ nào sau đây thì cần được hiệu chỉnh liều hoặc ngừng điều trị:
- Trên tiêu hóa: Chướng bụng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, chán ăn, ợ hơi, ợ nóng,…
- Trên thận: Tăng nito ure huyết, tăng creatinin máu,…
- Chuyển hóa: Tăng amoniac huyết,…
Một số tác dụng phụ khác ít nguy hiểm hơn như:
- Trên gan: Tăng AST, ALT huyết thanh, tăng bilirubin toàn phần,…
- Trên da: Nổi ban, ngứa,…
- Các phản ứng phụ khác: Khó chịu, phù (mặt, chi dưới,…), đỏ, cơn nóng bừng.
Quá liều ZetraCare Cophavina
Sau khi sử dụng thuốc, nếu ghi nhận được nito ure huyết hoặc amoniac huyết bất thường cần phải thận trọng vì dấu hiệu này có thể là do quá liều. Quá liều dài ngày có thể làm nặng thêm tình trạng dinh dưỡng của cơ thể. Do vậy người bệnh nên tuân thủ điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ, thăm khám định kỳ để kịp thời phát hiện các dấu hiệu bất thường.
Thận trọng cho những đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi:
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho những đối tượng này vì người cao tuổi thường có chức năng sinh lý suy giảm và giảm các rối loạn chuyển hóa. Điều này có thể dẫn tới tăng amoniac huyết khi điều trị bằng ZetraCare.
Trẻ em:
Không có dữ liệu và kinh nghiệm lâm sàng về việc sử dụng ZetraCare trên trẻ em nên độ an toàn của thuốc với nhóm đối tượng này chưa được xác định.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Độ an toàn của thuốc trên những nhóm đối tượng này chưa được xác định. Không nên sử dụng sản phẩm cho phụ nữ đang mang thai, nghi ngờ mang thai hoặc cho con bú trừ khi đã cân nhắc lợi ích – nguy cơ.
Lưu ý khi sử dụng thuốc cốm ZetraCare 4,15g
Không nên sử dụng thuốc cho người bệnh bị xơ gan tiến triển rõ rệt sau đây vì họ có thể không đáp ứng với phác đồ điều trị bằng ZetraCare 4,15g:
- Người bệnh hôn mê gan giai đoạn 3 hoặc cao hơn do bệnh não gan.
- Người bệnh có nồng độ bilirubin toàn phần ≥ 3mg/dL.
- Chức năng gan về tổng hợp protein của bệnh nhân suy giảm rõ rệt.
Lưu ý về bảo quản:
- Bảo quản trong bao bì kín, để ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
- Hỗn dịch sau khi pha xong cần được dùng ngay.
Những thông tin về thuốc ZetraCare cho người bệnh sơ gan mất bù đã được chúng tôi trình bày đầy đủ ở trên. Hy vọng nó sẽ giúp ích cho bạn trong việc điều trị mà tìm mua sản phẩm. Chúc bạn và gia đình thật nhiều sức khỏe.
Nguồn tham khảo
↑1 | Theo Drugbank.vn, “Thông tin về thuốc ZetraCare”. Link tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Zetracare&VD-30026-18. Truy cập ngày 20/05/2022. |
---|---|
↑2 | Theo PubMed, “Pharmacological activities of branched-chain amino acids: augmentation of albumin synthesis in liver and improvement of glucose metabolism in skeletal muscle”. Link tham khảo: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/15607134/. Truy cập ngày 20/05/2022. |
Chưa có đánh giá nào.