Danh mục | Thuốc bổ gan |
Thương hiệu | Phil Inter Pharma |
Xuất xứ | Việt Nam |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 03 năm |
Thuốc Macibin 300 giá bao nhiêu? Có tác dụng gì? Mua ở đâu?
Acid Ursodeoxycholic là hoạt chất được sử dụng phổ biến trong thuốc chống sỏi mật và một số bệnh lý về gan. Trên thị trường, hoạt chất này đang được bán dưới nhiều tên biệt dược khác nhau. Trong đó có, thuốc Macibin 300mg được sản xuất bởi Phil Inter Pharma. Vậy Macibin 300 giá bao nhiêu? Có tác dụng gì? Mua ở đâu? Hãy cùng Nhà thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểu thêm về loại thuốc uống này thông qua bài viết dưới đây.
Macibin 300mg là thuốc gì?
Macibin 300mg là thuốc kê đơn chưa hoạt chất Acid Ursodeoxycholic được chỉ định sử dụng để làm tan sỏi mật giàu cholesterol, điều trị xơ gan mật nguyên phát và dự phòng sỏi mật ở những người giảm cân nhanh.
- Sản xuất bởi: CÔNG TY TNHH PHIL INTER PHARMA. Có địa chỉ công ty ở Số 25, Đường số 8, Khu Công nghiệp Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương
- Dạng bào chế: Viên nang mềm.
- Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên nang mềm.
- Hạn sử dụng: 36 tháng với ngày sản xuất và hạn dùng được in trên bao bì của thuốc.
Macibin 300 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Macibin 300 hiện đã được bán tại nhiều nhà thuốc trên toàn quốc và cũng đang được bán tại Nhà thuốc Việt Pháp 1.
Trên thị trường, giá thuốc Macibin 300mg là 630.000 VNĐ/ Hộp 60 viên.
Để có thể mua được thuốc Macibin tại nhà thuốc Việt Pháp 1, khách hàng hãy đến địa chỉ nhà thuốc tại Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam (Xem bản đồ).
Ngoài ra, khách hàng có thể với nhà thuốc qua hotline: 0962.260.002–0974.360.996 hoặc website chính thức của nhà thuốc để nhận được sự tư vấn cụ thể từ các dược sĩ.
Nhà thuốc Việt Pháp 1 cam kết mang đến thuốc Macibin 300 chính hãng cho người tiêu dùng với giá thành hợp lý. Bên cạnh đó, nhà thuốc chúng tốt cũng hỗ trợ chăm sóc khách hàng một cách tốt nhất.
Thành phần
Trong mỗi viên nang mềm Macibin 300 có chứa thành phần:
Hoạt chất chính | Acid Ursodeoxycholic….300mg |
Tá dược | Dầu đậu nành, Dầu đậu nành hydro hóa một phần, Dầu lecithin, Hard fat, Sáp ong trắng, Gelatin, Glycerin đậm đặc, Ethyl vanillin, Màu vàng số 4, Màu vàng số 5, Màu xanh dương số 1, Màu đỏ số 40, Titan dioxide, Nước tinh khiết. |
Tác dụng của Macibin 300mg
Hoạt chất chính có trong thuốc Macibin 300 mg là Acid Ursodeoxycholic [1]. Đây là một acid mật tự nhiên, hiện diện với lượng nhỏ trong mật người, được sản xuất ở người và hầu hết các loài khác từ quá trình trao đổi chất của vi khuẩn đường ruột.
Hoạt chất này có khả năng ức thế gan tổng hợp và bài tiết cholesterol, đồng thời, ức chế hấp thu cholesterol ở ruột.
Nhờ đó, Acid Ursodeoxycholic đã được dùng như một liệu pháp y tế trong bệnh sỏi mật (sỏi mật) và bùn mật. Sử dụng để giúp giảm độ bão hòa cholesterol của dịch mật và dẫn đến làm tan dần sỏi mật giàu cholesterol.
Bên cạnh đó, Acid Ursodeoxycholic có thể được dùng sau khi phẫu thuật giảm béo để ngăn ngừa sỏi mật. Điều này thường xảy ra do giảm cân nhanh chóng tạo ra sự quá bão hòa cholesterol trong mật và cũng như những thay đổi nội tiết tố thứ phát do rối loạn vận động đường mật.
Hiệu quả đã được chứng minh của Acid ursodeoxycholic có trong Macibin
Acid ursodeoxycholic dùng trong điều trị xơ gan mật nguyên phát
Nhóm nghiên cứu UDCA-PBC đã tiến hành một thử nghiệm mù đôi, đa trung tâm kéo dài 2 năm để đánh giá lợi ích của liệu pháp so sánh hiệu quả của Ursodiol[2] (Acid Ursodeoxycholic) với giả dược trong điều trị bệnh xơ gan mật nguyên phát.
Các bệnh nhân xơ gan mật nguyên phát đã được chứng minh bằng sinh thiết được chỉ định ngẫu nhiên dùng Ursodiol (13 đến 15 mg/kg trọng lượng cơ thể mỗi ngày) (n = 73) hoặc giả dược (n = 73).
Sau hai năm điều trị, kết quả ghi nhận được là tỷ lệ bệnh nhân mắc bệnh lâm sàng rõ ràng chỉ giảm ở nhóm ursodiol. Và cho thấy Ursodiol là thuốc điều trị xơ gan mật nguyên phát an toàn và hiệu quả.
Acid ursodeoxycholic dùng dự phòng sỏi mật ở người giảm cân nhanh
Một phân tích tổng hợp để đánh giá tác dụng của Acid Ursodeoxycholic[3] đối với sự hình thành sỏi mật sau phẫu thuật giảm béo ở bệnh nhân không có sỏi mật trước phẫu thuật đã được thực hiện.
Tổng cộng đã có 18 nghiên cứu bao gồm 4.827 người tham gia đáp ứng các tiêu chí thu nhận. Kết quả thống kê cho thấy tỷ lệ sỏi mật ở nhóm sử dụng Acid Ursodeoxycholic thấp hơn rõ rệt so với nhóm chứng. Ngoài ra, sự xuất hiện của sỏi mật có triệu chứng và cắt bỏ túi mật đã giảm đáng kể.
Do đó, ở những bệnh nhân không có sỏi mật trước phẫu thuật, Acid Ursodeoxycholic có thể ngăn ngừa hiệu quả sự hình thành sỏi mật sau phẫu thuật giảm béo và có thể làm giảm đáng kể sự xuất hiện của sỏi mật có triệu chứng và nguy cơ cắt bỏ túi mật sau phẫu thuật.
Chỉ định
Thuốc Macibin 300 được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau đây:
- Sử dụng để làm tan sỏi mật giàu cholesterol.
- Sử dụng trong bệnh điều trị xơ gan mật nguyên phát.
- Chỉ định trong dự phòng sỏi mật ở những người giảm cân nhanh.
Liều dùng và cách dùng Macibin 300
Thuốc Macibin được bào chế dưới dạng viên nang mềm và được sử dụng theo đường uống.
Với từng mục đích sử dụng, thuốc cần được sử dụng theo đúng liều dùng khuyến cáo cho người lớn như sau:
Tan sỏi mật giàu cholesterol
- Liều dùng: uống thuốc với liều 6 – 12 mg/kg/ngày.
- Uống 1 liều thuốc duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ. Hoặc có thể chia làm 2 – 3 lần, nên tiếp tục uống thuốc Macibin 3 – 4 tháng sau khi tan sỏi.
- Liều dùng có thể được chia không đều nhau, liều lớn hơn uống vào buổi tối trước khi đi ngủ dễ chống lại nồng độ cholesterol tăng cao lúc sáng sớm.
- Liều dùng tối đa: 15 mg/kg/ngày.
Xơ gan mật nguyên phát
- Liều dùng: uống 10 – 15 mg/kg/ngày, chia liều làm 2 – 4 lần.
Dự phòng sói mặt ở những người giảm cân nhanh
- Liều dùng: Uống 300mg/lần, ngày uống 2 lần.
Chống chỉ định của thuốc Macibin 300mg
Thuốc Macibin 300mg chống chỉ định sử dụng cho những đối tượng sau đây:
- Những người bị nghẽn túi mật hoàn toàn.
- Người bệnh bị viêm gan nặng.
- Phụ nữ có thể mang thai, phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ đang cho con bú.
- Những người nhạy cảm với acid mật hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, kể cả tá dược.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Macibin 300
Cần thận trọng khi dùng thuốc Macibin 300 cho:
- Người bị bệnh tụy tạng nặng.
- Người bị loét dạ dày.
- Người có sởi ở cơ quan túi mật.
Tương tác thuốc khi sử dụng
Để tránh tương tác thuốc xảy ra, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ khi đang sử dụng một trong các loại thuốc dưới đây:
- Than hoạt, Colestyramine, Colestipol hoặc Antacids chứa Aluminium hydroxide và hoặc Smectite (Aluminium oxide): Các thuốc có chứa các chất này không nên uống cùng với thuốc Macibin 300. Do những chất này có khả năng gắn kết với Acid Ursodeoxycholic ở ruột. Từ đó, làm giảm hấp thu và hiệu quả của thuốc. Nếu cần thiết phải sử dụng những thuốc có chứa các chất nêu trên, phải uống cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống acid ursodeoxycholic.
- Ciclosporin: Acid Ursodeoxycholic có thể làm tăng hấp thu Ciclosporin ở ruột. Do đó, ở những bệnh nhân đang điều trị ciclosporin, cần theo dõi nồng độ ciclosporin trong máu, điều chỉnh liều nếu cần.
- Thuốc ngừa thai uống, hormone oestrogen và các thuốc làm giảm cholesterol màu như clofibrate: các thuốc này có thể làm tăng sỏi mật, đối kháng với khả năng làm tan sỏi mật Acid Ursodeoxycholic.
Sử dụng Macibin 300 cho phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ mang thai
- Hiện chưa có dữ liệu an toàn về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
- Các thử nghiệm trên động vật cho thấy acid ursodeoxycholic gây quái thai khi dùng ở giai đoạn đầu của thai kỳ. Do đó, không dùng thuốc Macibin cho phụ nữ có thai.
Đối với phụ nữ đang cho con bú
Hiện chưa biết liệu Acid ursodeoxycholic có được tiết vào sữa mẹ hay không. Chính vì vậy, không dùng thuốc Macibin cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết phải điều trị bằng acid ursodeoxycholic, mẹ cần phải ngừng cho con bú.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Macibin 300
Acid ursodeoxycholic thường được dung nạp tốt, tuy nhiên trong quá trình sử dụng các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra. Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ khi gặp phải những tác dụng không mong muốn sau đây:
Cơ quan | Tác dụng không mong muốn |
Tiêu hóa | Có thể gặp tình trạng tiêu chảy, nôn và buồn nôn. |
Hiếm khi đau bụng, thọ bản, ở nóng và khó chịu ở vùng bụng. | |
Da | Hiếm khi xảy ra mày đay, ngứa hiếm. |
Xử trí quên liều và quá liều
Xử trí khi quên liều
- Bệnh nhân nên uống liều đã quên khi nhớ ra nếu thời gian quên liều cách xa liều tiếp theo. Và dùng liều tiếp theo vào khoảng thời gian như bình thường.
- Bệnh nhân nên bỏ qua liều đã quên khi thời gian nhớ ra gần với liều nhớ ra. Và cần uống liều tiếp theo vào khoảng thời gian như bình thường.
Người bệnh tuyệt đối không dùng gấp đôi liều thuốc Macibin để bù cho liều đã quên.
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều
- Khi dùng quá liều thuốc, tiêu chảy có thể xảy ra.
- Nhìn chung, các triệu chứng quá liều thuốc khác thường không xảy ra. Do sự hấp thu của Acid Ursodeoxycholic giảm đi khi tăng liều dùng. Nhờ đó, thuốc được thải trừ nhiều hơn qua phân.
Xử trí quá liều
- Không cần áp dụng biện pháp điều trị quá liều đặc hiệu khi quá liều Acid Ursodeoxycholic.
- Tiêu chảy do quá liều thuốc thường được xử lý bằng điều trị triệu chứng với mục đích cân bằng dịch và điện giải.
Lưu ý khi sử dụng Macibin 300mg
- Bảo quản thuốc ở trong bao bì kín, để ở nơi khô ráo, có nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào.
- Chưa ghi nhận các bằng chứng cho thấy thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Để Macibin 300 cách xa tầm tay của trẻ em và đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
- Không dùng thuốc Macibin đã quá thời hạn sử dụng và xin hỏi ý kiến bác sĩ nếu cần thêm thông tin.
Bài viết trên là những thông tin về thuốc Macibin 300mg mà Nhà thuốc Việt Pháp 1 muốn gửi tới bạn đọc. Hy vọng những thông tin chúng tôi cung cấp đã phần nào giải đáp được những thắc mắc của người dùng về loại thuốc này.
Nguồn tham khảo
↑1 | Ursodeoxycholic acid, nguồn Wikipedia: https://en.wikipedia.org/wiki/Ursodeoxycholic_acid. Truy cập ngày: 27/11/2022 |
---|---|
↑2 | “A multicenter, controlled trial of ursodiol for the treatment of primary biliary cirrhosis. UDCA-PBC Study Group”, nguồn Pubmed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/1674105/. Truy cập ngày: 27/11/2022 |
↑3 | “Effect of ursodeoxycholic acid on gallstone formation after bariatric surgery: An updated meta-analysis”, nguồn Pubmed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/35475596/. Truy cập ngày: 27/11/2022 |
Chưa có đánh giá nào.