Danh mục | Thuốc chống nhiễm khuẩn |
Quy cách sản phẩm | Lọ 100ml |
Công ty sản xuất | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương I – Pharbaco |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương I – Pharbaco |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Hộp 100ml |
Thuốc Zilvit là thuốc gì?

Thuốc Zilvit 500mg/100ml là thuốc kê đơn có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn chưa rõ nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn máu do vi khuẩn Gram âm gây ra.
- Công ty sản xuất và đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương I – Pharbaco, địa chỉ tại 160 Tôn Đức Thắng, Đống Đa, Hà Nội.
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.
- Quy cách đóng gói: Lọ 100ml.
- Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất in trên bao bì thuốc Zilvit.
Thuốc Zilvit giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Để biết thêm thông tin về giá thuốc Zilvit quý khách vui lòng liên hệ với nhà thuốc.
Thuốc Zilvit hiện nay được bán tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1. Quý khách đến mua thuốc Zilvit trực tiếp tại Nhà thuốc tại địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
Thành phần

Thành phần có trong 100ml dịch truyền Zilvit gồm:
- Amikacin (dưới dạng Amikacin sulfat) 500 mg.
- Các tá dược khác vừa đủ 100ml: Natri metabisulfit, natri citrat monohydrat, nước cất pha tiêm.
Chỉ định
- Chỉ định trong việc điều trị các nhiễm khuẩn nghiêm trọng, đe dọa tính mạng, đặc biệt khi chưa xác định được nguyên nhân hoặc khi nghi ngờ nhiễm khuẩn máu do trực khuẩn Gram âm. Thuốc thường được sử dụng kết hợp với kháng sinh cephalosporin, penicilin và các loại kháng sinh khác.
- Phối hợp với một kháng sinh thuộc nhóm beta-lactam. Trong trường hợp nhiễm khuẩn toàn thân do Pseudomonas aeruginosa, có thể kết hợp với piperacillin. Đối với viêm nội tâm mạc do Enterococcus faecalis hoặc alpha Streptococcus, amikacin có thể được phối hợp với ampicillin hoặc benzylpenicillin.
- Để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí, Amikacin nên được kết hợp với metronidazol hoặc một kháng sinh chuyên biệt cho vi khuẩn kỵ khí.
Chống chỉ định
Chống chỉ định thuốc kháng sinh Zilvit cho người bị bệnh nhược cơ, quá mẫn với các kháng sinh aminoglycosid hoặc các thành phần khác của thuốc.
Cách dùng – Liều dùng thuốc Zilvit 500mg/100ml
Cách dùng
- Zilvit được sử dụng qua đường truyền tĩnh mạch. Đối với người lớn, liều amikacin nên được truyền trong khoảng thời gian từ 30 đến 60 phút.
- Ở trẻ em, thời gian truyền sẽ phụ thuộc vào độ tuổi: đối với trẻ nhỏ, liều amikacin cần được truyền trong khoảng từ 1 đến 2 giờ, còn đối với trẻ lớn, liều thuốc nên được truyền trong thời gian 30 đến 60 phút.
Liều dùng
- Đối với người lớn và trẻ lớn tuổi có chức năng thận bình thường, liều thông thường là 15 mg/kg/ngày, chia thành các liều bằng nhau và tiêm cách nhau 8 hoặc 12 giờ. Tổng liều hàng ngày không được vượt quá 15 mg/kg hoặc 1,5 g.
- Đối với trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non, liều đầu tiên là 10 mg/kg, sau đó giảm xuống 7,5 mg/kg và tiêm cách nhau 12 giờ.
- Hiện nay, có bằng chứng cho thấy việc tiêm aminoglycosid 1 lần/ngày ít nhất cũng có tác dụng tương đương, và có thể ít gây độc hơn so với việc chia liều tiêm nhiều lần trong ngày.
- Đối với những người có tổn thương thận, việc theo dõi nồng độ amikacin trong huyết thanh là cần thiết. Cần chú ý theo dõi chức năng thận và điều chỉnh liều phù hợp. Dựa trên nồng độ thuốc trong huyết thanh và mức độ suy giảm chức năng thận, ở những người suy thận, có thể áp dụng liều 7,5 mg/kg thể trọng với khoảng thời gian tiêm được xác định tùy theo nồng độ creatinin huyết thanh hoặc độ thanh thải creatinin
Creatinin huyết thanh (micromol/L) | Độ thanh thải creatinin
(ml/phút) |
Khoảng cách liều (giờ) |
≤110 | >100 | 12 |
111-150 | 100-55 | 15 |
151-200 | 54-40 | 18 |
201-255 | 39-30 | 24 |
256-335 | 29-22 | 30 |
> 336 | <22 | 36 hoặc lâu hơn nữa |
Tác dụng phụ của thuốc kháng sinh Zilvit 500mg

- Thường gặp: Chóng mặt, tăng creatinin và tăng urê máu, protein niệu, độc với hệ tiền đình như buồn nôn và mất thăng bằng, giảm khả năng nghe.
- Ít gặp: Sốt, tăng bạch cầu ưa eosin, ngoại ban, tăng transaminase, nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu, tăng creatinin máu, albumin niệu, và đái ít.
- Hiếm gặp: Nhức đầu, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng huyết áp, giảm tiểu cầu, run, nhược cơ, dị cảm, liệt, đau khớp, điếc.
Tương tác thuốc
- Việc sử dụng amikacin đồng thời hoặc nối tiếp với các thuốc có tác dụng gây độc đối với thận hoặc thính giác có thể làm tăng nguy cơ độc tính nghiêm trọng của aminoglycosid.
- Khi kết hợp amikacin với các thuốc phong bế thần kinh cơ, nguy cơ chẹn thần kinh cơ và liệt hô hấp có thể tăng cao.
- Amikacin cũng có thể làm tăng tác dụng của thuốc giãn cơ cura và thuốc gây mê.
- Amikacin có thể tương tác với một số loại thuốc khác, bao gồm các penicilin phổ rộng, furosemid, bumetanid, và indomethacin, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ không mong muốn.
- Thiamine (vitamin B1) khi sử dụng đồng thời có thể bị phá hủy bởi thành phần natri metabisulfit có trong thuốc[1].
Quá liều và cách xử trí
Trong trường hợp quá liều hoặc có phản ứng độc, có thể thực hiện chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân màng bụng để tăng tốc quá trình loại bỏ amikacin khỏi cơ thể. Đối với trẻ sơ sinh, việc thay máu cũng có thể được áp dụng để xử lý tình trạng này.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Zilvit

- Kháng sinh Aminoglycosid có thể gây nguy hại cho thai nhi khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Nếu Zilvit được sử dụng trong khi mang thai hoặc nếu thai kỳ bắt đầu trong khi đang điều trị bằng thuốc, bệnh nhân cần được thông báo về nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi, bao gồm cả nguy cơ gây hội chứng nhược cơ.
- Chưa có thông tin rõ ràng về việc amikacin có đào thải vào sữa mẹ hay không. Vì vậy, không nên cho con bú khi đang sử dụng thuốc Zilvit.
- Không nên sử dụng thuốc Zilvit khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì amikacin có thể gây chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng tập trung và sự phối hợp khi thực hiện các hoạt động này.
- Cần sử dụng amikacin một cách thận trọng, đặc biệt đối với người cao tuổi và trẻ nhỏ, vì nhóm đối tượng này có nguy cơ cao bị độc tính với tai và thận.
- Cần thường xuyên kiểm tra chức năng thận của người cao tuổi có chức năng thận suy giảm trong quá trình điều trị bằng kháng sinh aminnoglycosid
- Trong quá trình điều trị, người bệnh cần uống nhiều nước để hạn chế nguy cơ nhiễm độc thận.
- Bảo quản thuốc Zilvit ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào, dưới 30 độ C.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo tương tác của hoạt chất Amikacin tại EMC. Link tham khảo: https://www.medicines.org.uk/emc/product/14512/smpc. Ngày truy cập: 18/02/2025 |
---|
Chưa có đánh giá nào.