Danh mục | Thuốc chống nhiễm khuẩn |
Công ty sản xuất | Công ty TNHH US pharma USA |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ |
Số đăng ký | VD-18265-13 |
Dạng bào chế | Thuốc bột. |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 gói x 3g |
Thuốc Dutixim 100 là thuốc gì?
Thuốc Dutixim 100 [1] là thuốc kê đơn có tác dụng điều trị các bệnh ở đường hô hấp dưới từ nhẹ đến trung bình, kể cả viêm phổi cấp tính cộng đồng.
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH US pharma USA, địa chỉ cụ thể tại Lô B1-10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, Ấp bàu Tre 2, Xã tân An Hội, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Cần Giờ, địa chỉ cụ thể tại 186-188 Lê Thánh Tôn, phường Bến Thành, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Số đăng ký: VD-18265-13
- Dạng bào chế: Thuốc bột.
- Quy cách đóng gói: Hộp 20 gói x 3g
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất in trên bao bì hộp thuốc Dutixim 100.
Thuốc Dutixim 100mg có phải kháng sinh không?
Hoạt chất Cefpodoxim của thuốc Dutixim 100 là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3 vì vậy thuốc này là kháng sinh.
Thuốc Dutixim 100 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Trên thị trường hiện nay, giá thuốc Dutixim 100 là 160.000 VNĐ / Một hộp 20 gói thuốc bột.
Thuốc Dutixim 100 được bán tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1. Quý khách đến mua thuốc Dutixim 100 trực tiếp tại Nhà thuốc tại địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
Hãy liên hệ đến hotline của Nhà thuốc: 0962.260.002 để nhận tư vấn từ đội ngũ dược sĩ của nhà thuốc khi quý khách có bất kỳ thắc mắc về cách sử dụng thuốc Dutixim 100.
Thành phần
Thành phần có trong mỗi gói bột uống Dutixim 100:
- Hoạt chất Cefpodoxim hàm lượng 100mg.
- Các tá dược khác có trong gói thuốc bột: Aspartam, Sachelac, Talc, Colloidal silicon dioxyd, Bột mùi dâu.
Tác dụng của thuốc Dutixim 100mg
Hoạt chất chính có trong thuốc Dutixim 100mg là Cefpodoxim. Cefpodoxim là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3. Dutixim sử dụng hoạt chất dạng cefpodoxim proxetil (ester của cefpodoxim). Ở dạng này, thuốc ít có tác dụng kháng khuẩn do chưa được thủy phân thành cefpodoxim. Hoạt chất Cefpodoxim proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hóa, sau đó được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, thành chất chuyển hóa cefpodoxim có tác dụng.
Kháng sinh cefpodoxim có tác dụng đối với một số vi khuẩn như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), các liên cầu khuẩn (Sreptococcus) nhóm A, B, C, G, các tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, Klebsiella, S. epidermidis, Proteus mirabilis E. coli, và Citrobacter[2].
Chỉ định của Dutixim Cefpodoxim 100mg
- Bệnh nhân mắc bệnh mức độ từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới như viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta – lactamase) hoặc Streptococcus pneumoniae, viêm phế quản mạn đợt kịch phát cấp tính nguyên nhân do chủng S. pneumoniae, H. influensae.
- Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu mức độ nhẹ đến trung bình, chưa có biến chứng như viêm bàng quang, bệnh lậu ở nội mạc cổ tử cung hoặc bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
- Bệnh nhân nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như đau họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, viêm tai giữa cấp.
- Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus gây ra.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Dutixim Cefpodoxim 100mg ở những bệnh nhân dị ứng với kháng sinh Cephalosporin và bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Cách dùng – Liều dùng thuốc Dutixim 100
Cách dùng
- Thuốc được dùng theo đường uống.
- Hòa bột thuốc Dutixim 100 vào một lượng nước vừa đủ.
- Không sử dụng sữa, trà, cà phê hoặc các đồ uống có ga, có cồn hoặc calci để pha thuốc.
- Sử dụng thuốc ngay sau khi pha và khuấy đều thuốc trước khi uống.
Liều dùng
Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
Bệnh lậu hậu môn-trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ và bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ | 1 liều duy nhất 200 mg cefpodoxim | Tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để dự phòng nhiễm Chlamydia |
Viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cộng đồng cấp tính | 200 mg/lần x 2 lần/ ngày | 10 hoặc 14 ngày |
Viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa xảy ra biến chứng | 100 mg/ lần x 2 lần/ ngày | 5 – 10 ngày hoặc 7 ngày |
Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa xảy ra biến chứng | 400 mg/ lần x 2 lần/ ngày | 7 – 14 ngày |
Liều dùng cho trẻ em dưới 13 tuổi
- Với chỉ định điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 năm tuổi: 5 mg/kg (tối đa 200 mg) cefpodoxim mỗi 12 giờ.
- Với chỉ định điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, thời gian sử dụng trong 5 – 10 ngày.
- Không nên dùng kháng sinh Cefpodoxim để điều trị nhiễm khuẩn cho trẻ em dưới 15 ngày tuổi.
Tác dụng không mong muốn của Dutixim 100
Trong quá trình sử dụng, Dutixim 100 để lại những tác dụng không mong muốn như sau:
- Các tác dụng không mong muốn thường gặp gồm đau đầu, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, phát ban, nổi mày đay, ngứa.
- Các tác dụng không mong muốn ít gặp gồm sốt, đau khớp, phản ứng phản vệ, ban đỏ, viêm gan, vàng da ứ mật tạm thời.
- Tác dụng phụ hiếm gặp gồm tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu, viêm thận kẽ, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực.
Tương tác của thuốc Dutixim 100mg với các thuốc khác
- Cefpodoxim có thể bị giảm hấp thu khi dùng đồng thời với các thuốc chống acid, thuốc kháng Histamin. Vì vậy không sử dụng kết hợp Dutixim với thuốc kháng acid, kháng Histamin.
- Probenecid làm tăng nồng độ Cefpodoxim trong huyết tương khi dùng đồng thời, từ dó có thể làm tăng độc tính.
- Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi dùng Cefpodoxim với các thuốc gây độc với thận vì có tăng nguy cơ gây độc cho thận.
- Vaccin thương hàn sống có thể bị giảm hiệu lực khi người bệnh sử dụng Cefpodoxim.
- Ngoài ra, thuốc Dutixim 100 còn thay đổi giá trị xét nghiệm như thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng
Tình trạng quá liều khi sử dụng Cefpodoxim vẫn chưa được báo cáo. Một số triệu chứng có thể gặp khi quá liều là buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy.
Cách xử trí
Trong trường hợp bệnh nhân có phản ứng nhiễm độc nặng do sử dụng quá liều, phương pháp thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc có thể loại cefpodoxime ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận của bệnh nhân bị suy giảm.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú có thể sử dụng thuốc Dutixim 100 được không?
Phụ nữ có thai
Các nghiên cứu về việc sử dụng kháng sinh Cefpodoxim ở phụ nữ có thai và đang cho con bú chưa đầy đủ. Tuy nhiên kháng sinh này được coi là an toàn khi sử dụng đối với các bà mẹ đang mang thai.
Phụ nữ đang cho con bú
Kháng sinh Cefpodoxim được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Tuy nhiên, kháng sinh này lại gây ra một số vấn đề cho trẻ như tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ, kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai trong trường hợp phải làm kháng sinh đồ khi có sốt, rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột.
Ảnh hưởng của thuốc Dutixim 100mg đến người lái xe và vận hành máy móc
Các tác dụng phụ của thuốc Dutixim như đau đầu có thể ảnh hưởng nhiều đến sự tập trung khi làm việc của những người lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy thuốc Dutixim 100 không nên được sử dụng cho nhóm đối tượng này.
Lưu ý trong quá trình sử dụng Dutixim 100
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng Dutixim, bệnh nhân phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc với bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hóa, đặc biệt bệnh viêm đại tràng.
- Bệnh nhân điều trị bằng Dutixim trong thời gian dài hơn 10 ngày cần theo dõi công thức máu, đặc biệt là bạch cầu.
- Bảo quản thuốc Dutixim 100 ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm ướt và nhiệt độ dưới 30 độ C.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Dutixim 100 mà chúng tôi muốn cung cấp cho bạn đọc. Hi vọng rằng bài viết trên sẽ đem lại nhiều thông tin bổ ích cho bạn đọc.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo thông tin thuốc Dutixim 100 trên Drugbank – Ngân hàng dữ liệu ngành Dược của Bộ Y tế. Link tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Dutixim-100&VD-18265-13. Ngày truy cập: 19/0342024 |
---|---|
↑2 | Cefpodoxime proxetil. A review of its antibacterial activity, pharmacokinetic properties and therapeutic potential”, theo PubMed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/1280571/. Ngày truy cập: 19/04/2024 |
Chưa có đánh giá nào.