Danh mục | Thuốc chống rối loạn tâm thần |
Thương hiệu | KRKA |
Mã số đăng ký | VN-19911-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Hạn sử dụng | 60 tháng kể từ ngày sản xuất |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
Xuất xứ | Việt Nam |
Trầm cảm đang là bệnh lý dần trở nên phổ biến ở Việt Nam và đang có xu hướng trẻ hóa. Do lối sống, sinh hoạt sai lệch, áp lực từ công việc, gia đình,…khiến bệnh nhân hoảng sợ, stress, lo âu, rối loạn tâm thần. Thuốc Asentra 50mg được chỉ định hỗ trợ điều trị các bệnh lý rối loạn tâm thần thường gặp. Vậy Asentra 50mg là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Hãy cùng tìm hiểu thông tin về thuốc cùng Nhà thuốc Việt Pháp 1 qua bài viết sau.
Asentra 50mg là thuốc gì?
Asentra [1] là thuốc bán theo đơn, có tác dụng ức chế thu hồi chọn lọc Seretonin được chỉ định cho những đối tượng rối loạn tâm thần, trầm cảm, lo âu.
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty KRKA, D.D., Novo Mesto có địa chỉ tại: Smarjeska Cesta 6, 8501 Novo Mesto Slovenia.
- Công ty TNHH Thương mại Nam Đồng chịu trách nhiệm nhập khẩu và phân phối thuốc tại Việt Nam, đồng thời là công ty đăng ký và chịu trách nhiệm về thuốc. Địa chỉ: Số 2, ngõ 164/117, phố Vương Thừa Vũ, P. Khương Trung, Q. Thanh Xuân, Hà Nội.
- Số đăng ký: VN-19911-16.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên.
- Hạn sử dụng: 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Asentra 50mg giá bao nhiêu tiền?
Hiện nay, trên thị trường giá thuốc Asentra 50mg là 275.000 VNĐ/1 Hộp/ 4 Vỉ. Tuy nhiên, sẽ xảy ra chênh lệch giá cả không đáng kể tại các điểm bán Asentra. Để mua được thuốc chất lượng, giá tốt bạn nên tìm đến những cơ sở kinh doanh uy tín.
Mua Asentra 50mg ở đâu uy tín?
Nhà thuốc Việt Pháp 1 có địa chỉ tại: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ) – là điểm bán lẻ chính hãng của thuốc Asentra 50mg. Bạn có thể đem theo đơn thuốc đến địa chỉ trên để mua Asentra.
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về thuốc, bạn hãy gọi đến số điện thoại 0962.260.002 để nhận được tư vấn, giải đáp từ đội ngũ dược sĩ đại học của nhà thuốc.
Nhà thuốc Việt Pháp 1 – tận tâm, uy tín, chất lượng!
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Asentra có chứa:
Hoạt chất: Sertralin dưới dạng Sertraline hydroclorid hàm lượng 50mg.
Tá dược:
- Màng bao: Talc, Propylen glycol, Titan dioxit (E171), hypromellose.
- Viên nén: Magnesium stearate, Talc, Hydroxypropyl Cellulose, Natri starch glycolate, Microcrystalline cellulose, Calci hydrogen phosphat dihydrat.
Asentra 50mg có tác dụng gì?
Asentra [2] có thành phần chính là Sertraline – một chất ức chế thu hồi chọn lọc Serotonin (SSRI) về ngọn sợi thần kinh. Ngoài ra, Sertraline còn ức chế hấp thu Serotonin vào tiêu cầu. Từ đó, làm tăng nồng độ Serotonin gây hoạt hóa tâm thần, giảm buồn rầu, thất vọng và chống trầm cảm.
Vì là chất ức chế chọn lọc thu hồi Serotonin nên Sertraline hầu như không tăng cường hoạt động của các Catecholaminergic như các thuốc ức chế thu hồi không chọn lọc.
Chỉ định sử dụng Asentra 50mg
Asentra Sertraline 50mg được các bác sĩ chỉ định cho những trường hợp sau:
Đối với người lớn:
- Các trạng thái trầm cảm và phòng ngừa trầm cảm tái phát.
- Người bị rối loạn lo âu cộng đồng.
- Rối loạn sau chấn thương.
- Rối loạn giấc ngủ.
- Rối loạn ăn uống.
- Rối loạn cơn hoảng sợ.
Đối với trẻ em, thanh thiếu niên từ 6 – 17 tuổi và người lớn:
- Rối loạn ám ảnh xã hội cưỡng bức (OCD).
Chống chỉ định
Không sử dụng Asentra cho những đối tượng sau:
- Người quá mẫn với Sertraline hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế enzym MAO như selegilin hay moclobemid hoặc thuốc tương tự MAOI như linezolid do nguy cơ gây kích động, run và sốt.
- Người đang sử dụng các thuốc an thần pimozide.
Đối tượng cẩn trọng khi sử dụng Asentra 50mg
Cẩn thận khi sử dụng thuốc cho những đối tượng sau:
- Người đã hoặc đang mắc phải hội chứng Serotonin.
- Nồng độ Natri máu của bệnh nhân thấp. Vì những thuốc cao huyết áp có thể gây giảm nồng độ Natri máu nên bạn hãy thông báo với bác sĩ nếu đang dùng thuốc hạ huyết áp.
- Người cao tuổi vì có nguy cơ hạ Natri máu lớn hơn bình thường.
- Bệnh gan
- Bệnh nhân tiểu đường.
- Tiền sử co giật hoặc mắc động kinh.
- Đã bị bệnh tâm thần phân liệt hoặc rối loạn lưỡng cực trước đó.
- Đã từng có ý định tự tử, tự làm tổn thương bản thân.
- Đã hoặc đang sử dụng thuốc chống đông máu, rối loạn đông máu.
- Trẻ em dưới 18 tuổi. Asentra chỉ dùng cho trẻ em từ 6 đến 17 tuổi trong trường hợp rối loạn ám ảnh trong điều kiện giám sát chặt chẽ từ bác sĩ điều trị.
- Bệnh nhân bị co giật đang điều trị.
Ngoài ra, khi sử dụng Asentra trong thời gian đầu có thể xảy ra những biểu hiện cần chú ý theo dõi chặt chẽ sau:
- Rối loạn cảm giác hoặc bồn chồn: Sử dụng thuốc có thể gây ra bồn chồn đau buồn, cần được di chuyển, không thể ngồi yên, đứng yên.
- Phản ứng khi ngưng thuốc: Nếu dừng điều trị đột ngột các triệu chứng xấu sẽ xảy ra trong vài ngày sau khi ngừng điều trị, tuy nhiên có 1 số trường hợp có thể kéo dài 2 đến 3 tháng tùy tình trạng từng bệnh nhân. Vì vậy, cần giảm liều dần dần trước khi dừng dùng thuốc Serotonin.
- Bệnh trầm cảm xấu đi hoặc có ý định tự tử, rối loạn lo âu: Những biểu hiện trên thường xảy ra trước khi thuốc bắt đầu có tác dụng. Bệnh nhân có thể chán nản, rối loạn lo âu, có ý nghĩ tự làm hại bản thân, tự sát.
Liều lượng và Cách dùng
Cách dùng
Thuốc sử dụng đường uống. Nuốt trực tiếp viên thuốc với lượng nước tinh khiết vừa đủ.
Thời điểm dùng
Mỗi ngày một lần vào buổi sáng hoặc buổi tối, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng
Tùy vào tình trạng, mức độ rối loạn của bệnh nhân mà bác sĩ sẽ có chỉ định liều dùng phù hợp. Sau đây là liều khuyến nghị thông thường:
Đối với người lớn:
- Rối loạn ám ảnh cưỡng bức và trầm cảm: Dùng 50mg/ngày hoặc 100mg/ngày. Liều tối đa được sử dụng là 200mg/ngày. Dùng tối thiểu 1 tuần.
- Rối loạn lo âu cộng đồng, rối loạn hoảng sợ hay là rối loạn căng thẳng sau khi bị chấn thương: Dùng 25mg/ngày, có thể tăng lên 50mg/ngày sau 1 tuần. Liều tối đa có thể lên tới 200mg/ngày.
Đối với trẻ em bị rối loạn ám ảnh cưỡng bức:
- Trẻ từ 6 đến 12 tuổi: Liều khuyến cáo là 25mg/ngày, sau một tuần sử dụng có thể tăng liều lên 50mg.ngày. Liều tối đa được sử dụng là 200mg/ngày.
- Trẻ em từ 13 đến 17 tuổi: Liều khuyến cáo ban đầu là 50mg/ngày. Liều tối đa là 200mg/ngày.
Bệnh nhân suy gan:
Chưa có nghiên cứu chính thức trên nhóm đối tượng này nên không sử dụng cho đến khi có các thử nghiệm chính thức khác.
Suy thận:
Vẫn giữ nguyên liều, không cần điều chỉnh liều dùng.
Quên liều, quá liều, ngừng thuốc và cách xử trí
Quên liều
Vì Asentra 50mg được sử dụng 1 lần/ngày nên khi quên 1 liều thuốc bạn hãy bỏ qua liều đó, không uống bù liều đã quên. Chỉ dùng thuốc vào đúng thời gian quy định, không tự ý gấp đôi liều để bù vào liều đã quên uống trong lần dùng thuốc tiếp theo.
Quá liều
Triệu chứng có thể xuất hiện khi dùng quá liều:
- Buồn ngủ, buồn nôn và nôn.
- Chóng mặt, run rẩy tay chân, nhịp tim nhanh.
- Kích động.
- Có thể xảy ra bất tỉnh nhưng trường hợp này hiếm gặp.
Khi sử dụng thuốc quá liều hoặc bắt gặp một trọng những biểu hiện trên cần đưa bệnh nhân và nhãn thuốc đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ xử lý kịp thời. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Sertraline nên nhân viên y tế sẽ chú ý duy trì hô hấp, đảm bảo đủ lượng oxy, dùng than hoạt để hấp phụ chất độc,…
Ngừng uống thuốc
Không tự ý ngừng dùng Asentra khi chưa có chỉ định của bác sĩ. Nếu tự ý dừng uống thuốc đột ngột có thể xảy ra những biểu hiện sau:
- Chóng mặt, tê liệt, lo âu, đau đầu.
- Rối loạn giấc ngủ, kích động, lắc lư, mệt mỏi.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng Asentra 50mg với thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thức ăn,.. có thể gây ra những bất lợi cho điều trị.
Không sử dụng Sertraline với các thuốc:
- Các thuốc ức chế không chọn lọc MAOIs (thuốc dùng điều trị Parkinson).
- Thuốc ức chế chọn lọc MAO-A.
- Thuốc ức chế không chọn lọc MAOI khi kết hợp có thể gây co thắt cơ, buồn nôn, nôn, vã mồ hôi, tăng thân nhiệt, chóng mặt.
- Thuốc Pimozide.
Những thuốc, thực phẩm sau được khuyến cáo không dùng đồng thời với Asentra:
- Rượu và các thuốc giảm đau tác động lên thần kinh trung ương (CNS).
Đặc biệt chú ý khi sử dụng Asentra với các thuốc sau:
- Lithium: Có thể xuất hiện tăng cơn run liên quan đến placebo nên theo dõi bệnh nhân sử dụng đồng thời Sertralin và Lithi.
- Phenytoin: Cần theo dõi nồng độ Phenytoin huyết tương trong quá trình sử dụng đồng thời 2 thuốc. Ngoài ra khi dùng chung nồng độ Sertralin có thể bị giảm.
- Các Triptan: Có thể xảy ra tình trạng tăng phản xạ, lo âu, mất phối hợp, rối loạn, kích động khi sử dụng sumatriptan cùng với Asentra.
- Warfarin: Thời gian prothrombin có thể gia tăng nhỏ khi sử dụng chung Warfarin và Asentra.
- Sử dụng đồng thời với Cimetidin có thể làm giảm độ thanh thải của Sertralin. Vì vậy, cần hiệu chỉnh liều khi dùng chung 2 thuốc này.
- Thuốc ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu như NSAID, Aspirin hay Ticlopidin khi dùng đồng thời với Asentra có thể gây tăng nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân.
- Thuốc chuyển hóa bởi P450: Vì Sertralin là chất ức chế enzym chuyển hóa CYP2D6 cho nên sẽ gây tăng thời gian bán thải của các thuốc chuyển hóa bởi enzym này. Vì vậy cần đặc biệt chú ý khi sử dụng đồng thời Asentra và thuốc chuyển hóa bởi CYP2D6, nhất là những thuốc có chỉ số an toàn bé như Flecainide, propafenone, các thuốc chống loạn thần điển hình.
Ảnh hưởng của Asentra đến phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Khả năng sinh sản
Một số báo cáo từ các nghiên cứu trên động vật cho thấy Sertralin có thể gây giảm chất lượng tinh trùng. Vì vậy, thông báo đến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc nếu bạn đang trong quá trình chuẩn bị thụ thai.
Thai kỳ
Có nghiên cứu cho rằng nguy cơ xuất huyết sau sinh tăng hơn bình thường, gây nguy cơ tăng áp phổi dai dẳng ở trẻ sơ sinh nếu thai phụ sử dụng Sertraline trong tháng trước sinh.
Phụ nữ có thai sử dụng Asentra 50mg đặc biệt là trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể làm trẻ sơ sinh có biểu hiện tím tái, suy hô hấp, cô giật, quấy khóc, khó bú, hạ đường huyết, da xanh, không thể ngủ hoặc buồn ngủ.
Vì vậy, khi sử dụng Asentra 50mg hãy đảm bảo bạn có sử dụng những biện pháp tránh thai phù hợp. Nếu bắt buộc dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai, bác sĩ cần cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ, giám sát chặt chẽ nếu quyết định sử dụng.
Phụ nữ đang cho con bú
Vì có nghiên cứu cho thấy Sertraline và chất chuyển hóa của nó có thể bài tiết qua sữa mẹ nên cần cân nhắc kỹ khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Ảnh hưởng của Asentra với người lái xe và vận hành máy móc
Nếu đang sử dụng Asentra 50mg bạn cần thận trọng khi điều khiển phương tiện giao thông và máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Asentra 50mg bạn có thể xuất hiện những biểu hiện bất thường sau, những biểu hiện này là tác dụng không mong muốn của thuốc, có thể giảm dần và mất đi sau một thời gian sử dụng. Tác dụng không mong muốn của Sertraline phụ thuộc vào liều, phổ biến nhất là buồn nôn. [3]
Rất phổ biến:
- Chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ.
- Mất ngủ, tiêu chảy, cảm thấy khó chịu, mệt mỏi.
- Khô miệng, sinh lý yếu.
Thường gặp:
- Đau họng, tăng thèm ăn hoặc chán ăn.
- Xuất hiện cảm giác lạ, trầm cảm. kích động hoặc lo âu, căng thẳng, giảm ham muốn.
- Nghiến răng, ngứa và tê, căng cơ, run, thiếu tập trung.
- Mùi vị thay đổi thất thường.
- Thị giác rối loạn, ù tai.
- Ngáp nhiều, hồi hộp, thân nhiệt tăng.
- Phát ban trên da, mồ hôi tiết nhiều, rối loạn chức năng tình dục, đau ngực, cương dương, đau cơ.
Ít phổ biến:
- Nước mũi chảy, ngực lạnh.
- Xuất hiện ảo giác, cảm thấy hạnh phúc hoặc cảm thấy thiếu được quan tâm.
- Bất thường trong suy nghĩ.
- Co thắt cơ bắp tự động, xảy ra co giật, mất trí nhớ, giảm cảm giác, di chuyển nhiều.
- Đau nửa đầu, chóng mặt khi đứng dậy, rối loạn giọng nói.
- Nhịp tim nhanh, cao huyết áp, đau tai.
- Mũi chảy máu, thở khò khè, khó thở.
- Tăng tiết nước bọt, ợ nóng, khó nuốt, viêm thực quản.
- Mắt sưng, có đốm màu tím trên da, khô da, rụng tóc, ra mồ hôi lạnh.
- Yếu cơ, viêm khớp, xuất hiện cơn co cơ.
- Tiểu đêm nhiều lần, bí tiểu.
- Xuất huyết âm đạo, giảm hoặc tăng cân bất thường, rối loạn tình dục ở nữ.
Hiếm gặp:
- Sưng hạch, ung thư, vấn đề về ruột, tăng cholesterol, hạ đường huyết.
- Hoang tưởng, hung hăng, rối loạn tâm thần.
- Hôn mê, di chuyển khó khăn, tăng cảm giác.
- Đốm đen trước mắt, tăng nhãn áp, đau mắt, mở rộng con ngươi, máu trong mắt.
- Nhịp tim chậm, đau tim, thở chậm, thở nhanh.
- Đại tiện ra máu, loét lở răng miệng, chức năng gan có vấn đề.
- Có hành vi tự tử, ý định tử tự.
- Thoát vị, giãn mạch máu, chấn thương.
Những tác dụng phụ nghiêm trọng khác:
- Ban da gây phổng rộp nghiêm trọng.
- Dị ứng hoặc phản ứng dị ứng gây ban ngứa, thở khò khè, sưng môi và mí mắt.
- Vàng mắt và vàng da tiến triển là dấu hiệu của tổn thương gan.
Những tác dụng phụ đã ghi nhận chưa rõ tần số:
- Tăng xuất huyết, giảm bạch cầu, hạ Natri máu.
- Gặp bất thường về giấc mơ.
- Bất thường về mắt, nhạy cảm với ánh sáng mặt trời.
- Kinh nguyệt không đều.
- Tăng nguy cơ gãy xương.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Asentra 50mg
- Sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ về thời điểm dùng và liều dùng.
- Bảo quản thuốc ở nơi xa tầm tay trẻ em, khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
- Khi thuốc hết hạn, có dấu hiệu hư hỏng thì không sử dụng.
- Chú ý đọc kỹ tờ hướng dẫn trước khi dùng.
Những thông tin về Asentra 50mg được Nhà thuốc Việt Pháp 1 cung cấp ở trên hy vọng hữu ích trong quá trình sử dụng thuốc của bạn.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo thông tin về Asentra 50mg tại DrugBank: https://drugbank.vn/thuoc/Asentra-50mg&VN-19911-16. Ngày truy cập: 09/08/2022. |
---|---|
↑2 | Tham khảo tác dụng của Sertraline tại web MSD Manual: https://www.msdmanuals.com. Ngày truy cập: 09/08/2022. |
↑3 | Tham khảo tác dụng không mong muốn của Sertraline 50mg tại Emc: https://www.medicines.org.uk/emc/product/1070/smpc . Ngày truy cập: 09/08/2022. |
Chưa có đánh giá nào.