Danh mục | Thuốc chống rối loạn tâm thần |
Thương hiệu | Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Tâm thần phân liệt là một bệnh lý loạn thần nặng, được đặc trưng bởi các triệu chứng loạn thần. Bệnh thường diễn biến từ từ và mạn tính, gây ảnh hưởng xấu tới bệnh nhân và những người xung quanh. Một trong những thuốc hiện đang được chỉ định để điều trị bệnh lý này là Sernal 2mg. Vậy thuốc Sernal 2mg giá bao nhiêu, mua ở đâu? Có tác dụng gì? Hãy cùng Nhà thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểu về sản phẩm này ở bài viết dưới đây.
Thuốc Sernal là thuốc gì?
Sernal là thuốc kê đơn có xuất xứ Việt Nam với hoạt chất chính là Risperidon có tác dụng trong điều trị bệnh loạn tâm thần cấp, mạn và điều trị ngắn ngày đợt hưng phấn cấp từ vừa đến nặng.
Một số thông tin khác về thuốc Sernal [1]:
- Công ty sản xuất và đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú. Có địa chỉ tại: Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam.
- Số đăng ký: VD-26503-17
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim (Viên nén tròn, bao phim màu vàng, hai mặt trơn).
- Quy cách đóng gói: 1 Hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất được in trên bao bì của hộp thuốc.
Thuốc Sernal 2mg giá bao nhiêu?
Thuốc Sernal 2mg hiện đang được bán với giá 200.000 VNĐ/ 1 Hộp 100 viên.
Tại mỗi nhà thuốc, quầy thuốc sẽ có sự dao động nhẹ về giá thành của thuốc.
Mua thuốc Sernal chính hãng ở đâu?
Thuốc Sernal hiện đang được bán tại Nhà thuốc Việt Pháp 1.
Để có thể mua được thuốc Sernal tại nhà thuốc Việt Pháp 1, khách hàng hãy đến địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
Ngoài ra, quý khách có thể với nhà thuốc qua hotline: 0962.260.002–0974.360.996 hoặc website chính thức để nhận được sự tư vấn từ các dược sĩ.
Nhà thuốc Việt Pháp 1 tự hào khi là một nhà thuốc uy tín luôn đem đến cho khách hàng những sản phẩm chính hãng và hỗ trợ chăm sóc khách hàng một cách tốt nhất.
Thành phần
Trong mỗi viên nén bao phim Sernal có chứa các thành phần là:
Dược chất | Risperidon 2mg |
Tá dược | Povidone, acid citric khan, cellulose vi tinh thể, natri lauryl sulfat, croscarmellose natri, silicon dioxide, magnesium stearate, HPMC E6, talc, titanium dioxide, PEG 4000, polysorbat 80, dầu thầu dầu, màu quinolin yellow. vừa đủ 1 viên. |
Tác dụng của thuốc Sernal 2mg
Risperidon là một hoạt chất thuộc nhóm chống loạn thần loại Benzisoxazol. Hoạt chất này có tác dụng đối kháng chọn lọc với thụ thể serotonin typ 2 và thụ thể dopamin typ 2. Nó cũng gắn với thụ thể α – adrenergic và với thụ thể histamin H₁.
Sự đối kháng cân bằng giữa serotonin và dopamine, có tác dụng tốt trong hoạt động điều trị đối với các triệu chứng “dương tính” và “âm tính” của bệnh tâm thần phân liệt. Tác dụng đối kháng cân bằng này cũng giúp làm giảm nguy cơ của hội chứng Parkinson.
Chính vì thế thuốc Sernal 2mg được sử dụng trong điều bệnh loạn tâm thần cấp, mạn và điều trị ngắn ngày đợt hưng phấn cấp từ vừa đến nặng.
Hiệu quả đã được chứng minh của hoạt chất Risperidone trong thuốc Sernal 2mg
Risperidone trong điều trị các triệu chứng rối loạn tâm thần
Một nghiên cứu lớn, mù đôi, có đối chứng với giả dược được tiến hành [2], có 625 bệnh nhân tham gia với các chẩn đoán DSM-IV của bệnh Alzheimer (73%), sa sút trí tuệ mạch máu (15%), hoặc sa sút trí tuệ hỗn hợp (12%) và các triệu chứng rối loạn tâm thần và hành vi đáng kể được bao gồm.
Mỗi bệnh nhân được chỉ định ngẫu nhiên dùng giả dược hoặc Risperidone 0,5mg/ ngày, 1mg/ ngày, hoặc 2mg/ ngày trong 12 tuần. Kết quả thu được cho thấy, Risperidone cải thiện đáng kể các triệu chứng rối loạn tâm thần và hành vi hung hăng ở bệnh nhân sa sút trí tuệ nặng. Liều dùng Risperidone 1mg/ ngày là liều lượng thích hợp cho hầu hết bệnh nhân cao tuổi bị sa sút trí tuệ.
Risperidone trong điều trị hưng cảm cấp tính
Một thử nghiệm mù đôi, ngẫu nhiên, có đối chứng với giả dược [3] kéo dài 3 tuần đã được tiến hành trên 290 bệnh nhân mắc chứng rối loạn lưỡng cực I. Các bệnh nhân được nhận được liều Risperidon linh hoạt (1-6 mg mỗi ngày) hoặc giả dược. Kết quả cho thấy, ở những bệnh nhân có các triệu chứng hưng cảm nghiêm trọng, Risperidone tạo ra những cải thiện đáng kể về điểm YMRS ngay từ tuần 1 và những thay đổi đáng kể ở thời điểm cuối. Thuốc được điều trị được dung nạp tốt.
Chỉ định của Sernal 2mg
Thuốc được chỉ định để điều trị bệnh loạn tâm thần cấp và mạn (có cả triệu chứng âm tính và dương tinh). Khi quyết định dùng thuốc dài ngày, cần định kỳ đình giá về hiệu lực của thuốc với từng người bệnh.
Thuốc cũng được chỉ định để điều trị ngắn ngày đợt hưng phấn cấp từ vừa đến nặng.
Liều dùng và các dùng
Cách dùng
- Thuốc Sernal 2mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và được sử dụng theo đường uống 1 hoặc 2 lần trong ngày. Nên uống thuốc với một ly nước đầy và cố gắng uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày.
- Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc Sernal qua đường tiêu hóa.
- Nếu bệnh nhân buồn ngủ nhiều, nên uống một lần vào lúc đi ngủ.
- Khi phải ngừng thuốc nên ngừng thuốc từ từ.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc đối với mỗi mục nhóm bệnh nhân và mục đích điều trị là khác nhau. Do đó, người bệnh cần sử dụng thuốc đúng theo hướng dẫn hoặc theo chỉ định của bác sĩ:
Tâm thần phân liệt
Người lớn
- Ngày thứ nhất: liều đầu tiên 2 mg, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần/ ngày.
- Ngày thứ hai: liều 4 mg uống 1 lần hoặc uống làm 2/ ngày.
- Ngày thứ ba: 6 mg uống 1 lần hoặc uống làm 2/ ngày.
- Từ ngày thứ tư: liều sẽ duy trì không đổi hoặc điều chỉnh tùy theo người bệnh nếu cần. Liều lượng tối ưu thông thường là 4 – 8 mg ngày uống 1 lần hoặc uống làm 2 lần.
- Tuy nhiên, dựa theo kinh nghiệm lâm sàng gần đây cho thấy liều thích hợp hơn để dễ điều trị cho phần lớn người bệnh khỏe mạnh bị tâm thần phân liệt như sau: liều đầu tiên: 1- 2 mg/ ngày, sau đó tăng dần liều mỗi ngày tăng 0.5 – 1 mg trong vòng 6-7 ngày nếu dung nạp được, cho tới liều dịch 4 mg ngày.
Đối với người trẻ và người điều trị lần đầu
- Đối với nhóm đối tượng này liều đầu tiên có thể thấp hơn (ví dụ 1mg/ ngày).
- Sau đó, điều chỉnh liều chậm hơn cho tới liều đích đầu tiên 2mg/ ngày. Liều có thể được điều chỉnh tới 4mg/ ngày tùy theo đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.
- Liều ưu tiên đối với những bệnh nhân này là từ 1 – 3 mg/ ngày.
Bệnh lưỡng cực
Để điều trị đợt hưng cảm và đợt hỗn hợp của bệnh lưỡng cực liều uống đầu tiên của bệnh nhân là 2 – 3 mg uống 1 lần/ ngày.
Sau đó, có thể tăng hoặc giảm liều với mức 1mg/ ngày và khoảng cách không dưới 24 giờ.
Liều lượng trong suy thận, suy gan, người cao tuổi, hoặc người có nguy cơ hạ huyết áp thể đứng
Với những bệnh nhân thuộc nhóm đối tượng này, cần bắt đầu điều trị bằng thuốc với liều giảm bớt. Liều dùng ban đầu là 0,5 mg, ngày 1 hoặc 2 lần. Sau đó, liều có thể tăng lên khi cần thiết và khi bệnh nhân có thể dung nạp được. Lượng gia tăng liều là 0,5mg, ngày 2 lần.
Nếu tăng liều quá 1,5mg, ngày 2 lần, cần phải được thực hiện ở khoảng cách ít nhất 7 ngày.
Những người bị suy gan cũng cần giảm liều do nguy cơ tăng lượng thuốc tự do.
Người cao tuổi
Đối với người cao tuổi, liều khởi đầu là 0,5mg x 2 lần / ngày.
Liều dùng của người bệnh có thể điều chỉnh liều theo từng bệnh nhân lên 1- 2mg, ngày 2 lần.
Trẻ em dưới 18 tuổi
Hiện chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả của Sernal 2mg đối với nhóm đối tượng này.
Chống chỉ định của Sernal 2mg
Thuốc Sernal 2mg được chống chỉ định sử dụng thuốc với những người bệnh dùng quá liều barbiturat hoặc chế phẩm có thuốc phiện hoặc rượu.
Không sử dụng thuốc cho các đối tượng nào bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng Sernal 2mg
- Cần sử dụng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân đã biết bệnh tim mạch.
- Tình trạng giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt có thể xảy ra.
- Hội chứng ác tính an thần kinh có thể xảy ra khi sử dụng thuốc.
- Cần cân nhắc giữa lợi ích và rủi ro khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân mắc bệnh Parkinson hoặc sa sút trí tuệ có thể Lewy.
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân đái tháo đường. Do thuốc có khả năng tăng đường huyết, đái tháo đường hoặc đợt cấp của bệnh đái tháo đường.
- Cần theo dõi cân nặng thường xuyên do khả năng tăng cân đáng kể khi dùng thuốc.
- Thuốc nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị tăng prolactin máu từ trước và ở những bệnh nhân có thể có khối u phụ thuộc prolactin.
- Nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bệnh tim mạch, tiền sử gia đình có QT kéo dài, nhịp tim chậm hoặc rối loạn điện giải.
- Thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử động kinh hoặc các tình trạng khác có khả năng làm giảm ngưỡng co giật.
- Các trường hợp huyết khối tĩnh mạch đã được báo cáo khi dùng thuốc chống loạn thần. Do đó, cần xác định các yếu tố nguy cơ có thể có ở bệnh nhân trước khi dùng thuốc.
- Những bệnh nhân suy gan, thận cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
- Thuốc có khả năng tăng nguy cơ biến chứng mắt, gây hội chứng mống mắt nhẽo trong và sau khi phẫu thuật, cần báo cáo cho bác sĩ trước khi phẫu thuật.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Thời kỳ mang thai
Thuốc được khuyến cáo không nên sử dụng phụ nữ trong thời kỳ mang thai, trừ khi cần thiết. Nếu ngừng thuốc trong thời kỳ mang thai là cần thiết thì không nên dừng đột ngột.
Trẻ sơ sinh phơi nhiễm với các thuốc chống loạn thần, bao gồm risperidon trong 3 tháng cuối thai kỳ sẽ có nguy cơ bị tác dụng không mong muốn. Các tác dụng không mong muốn đó bao gồm triệu chứng cai thuốc và / hoặc triệu chứng ngoại tháp với các mức độ nghiêm trọng và thời gian kéo dài khác nhau.
Hiện đã có báo cáo về tình trạng kích động, tăng hoặc giảm trương lực cơ, run rẩy, lơ mơ, suy hô hấp, rối loạn ăn uống. Do đó, cần theo nên theo dõi trẻ sơ sinh cần thận.
Thời kỳ cho con bú
Hiện nay, nghiên cứu trên động vật cho thấy risperidon và chất chuyển hóa 9 – hydroxyrisperidon có hoạt tính bài tiết qua sữa. Nghiên cứu trên người cũng cho thấy chúng được bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ. Tuy nhiên, không có dữ liệu về các tác dụng không mong muốn ở trẻ đang bú mẹ.
Vì vậy, cần cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ của việc cho con bú khi dùng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng sinh sản
Thuốc có khả năng làm tăng nồng độ prolactin, do đó, có thể tác động lên GnRH, dẫn đến làm giảm tiết gonadotropin ở tuyến yên. Từ đó, thuốc có thể gây ảnh hưởng đến chức năng sinh sản ở cả nam và nữ giới do làm suy giảm tổng hợp steroid sinh dục.
Ảnh hưởng của thuốc Sernal 2mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể làm rối loạn khả năng suy nghĩ, phán đoán và kỹ năng vận động. Do đo, người bệnh không nên vận hành những máy móc nguy hiểm, kể cả xe gắn động cho tới khi biết chắc là thuốc không gây các tác dụng không mong muốn trên.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc để điều trị, các tác dụng không mong muốn mà bệnh nhân thường gặp bao gồm lo âu, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, chóng mặt, táo bón, ban, buồn nôn, khó tiêu, viêm mũi và nhịp tim nhanh.
Khi ngừng thuốc, các tác dụng không mong muốn người bệnh thường gặp là triệu chứng ngoại tháp, chóng mặt, ngủ gà, tăng động và buồn nôn.
Dưới đây các tác dụng không mong muốn của Sernal 2mg mà bệnh nhân có thể gặp khi sử dụng.
Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
Thường gặp, ADR >1/100 | Chóng mặt, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, nhức đầu, hội chứng Parkinson, tăng kích thích, lo âu. |
Táo bón, khó tiêu, đau bụng, chán ăn, đau răng, tăng tiết nước bọt, buồn nôn, nôn. | |
Viêm mũi, viêm họng, ho, viêm xoang, khó thở. | |
Tăng tiết bã nhờn, ban, tăng tiết bã nhờn. | |
Đau khớp. | |
Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế trên tim mạch. | |
Nhìn mờ. | |
Đau lưng, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đau ngực, sốt, mệt mỏi, loạn chức năng sinh dục. | |
Hiếm gặp, ADR < 1/1000 | Giảm tập trung, phản ứng tăng trương lực, sảng khoái, tăng dục tình, trầm cảm, lãnh cảm, mất trí nhớ, trạng thái sững sờ, nói khó, chóng mặt, dị cảm, lú lẫn. |
Đầy hơi, tiêu chảy, phân đen, khó nuốt, trĩ, viêm dạ dày, tăng ngon miệng, viêm miệng. | |
Co thắt phế quản, thở nhanh, thở rít, viêm phổi. | |
Trứng cá, rụng tóc lông, tăng hoặc giảm ra mồ hôi. | |
Tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, giảm huyết áp, phù, block nhĩ thất. | |
Khô mắt, rối loạn điều tiết. | |
Giảm natri huyết, tăng hoặc giảm cân, tăng creatine phosphokinase, tiết sữa không thuộc kỳ cữ, mất kinh, khát, đái tháo đường, đau kinh, to vú đàn ông. | |
Đái dầm,tiểu khó, tiểu ra máu, chảy máu âm đạo, chảy máu giữa kỳ kinh nguyệt, đau vú phụ nữ. | |
Thiếu máu, ban xuất huyết, chảy máu cam. | |
Khó chịu, rét run, triệu chứng giống với bệnh cúm. |
Tương tác khi dùng thuốc Sernal 2mg
Thuốc Sernal 2mg có thể xảy ra tương tác thuốc với một số loại thuốc. Trong đó có cả tương tác dược lực học và tương tác dược động học[4]
Tương tác liên quan đến dược lực học
Thuốc kéo dài khoảng QT
Cần thận trọng khi kê đơn Sernal 2mg với các thuốc có tác dụng kéo dài khoảng QT như:
- Thuốc chống loạn nhịp tim (ví dụ: quinidine, amiodarone, sotalol).
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng ( amitriptylin), thuốc chống trầm cảm bốn vòng( maprotiline).
- Một số thuốc kháng histamin và thuốc chống loạn thần khác.
- Một số thuốc chống sốt rét (ví dụ: quinine, mefloquine).
- Thuốc làm mất cân bằng điện giải (hạ kali máu, hạ kali máu), nhịp tim chậm.
- Thuốc ức chế chuyển hóa ở gan của risperidone.
Thuốc tác động thần kinh và rượu
Thận trọng khi kết hợp với các chất có tác động thần kinh khác. Trong đó, đặc biệt là rượu, thuốc phiện, thuốc kháng histamin và benzodiazepine do tăng nguy cơ an thần.
Levodopa và chất chủ vận Dopamine
Thuốc có thể đối kháng với tác dụng của levodopa và các chất chủ vận dopamine khác.
Tuy nhiên, nếu sự kết hợp này là cần thiết, đặc biệt là ở các bệnh nhân Parkinson giai đoạn cuối, thì nên kê đơn liều thấp nhất có hiệu quả trong mỗi lần điều trị.
Thuốc kích thích trung tâm thần kinh
Việc sử dụng kết hợp hai thuốc có thể dẫn đến các triệu chứng ngoại tháp khi thay đổi một trong hai hoặc cả hai phương pháp điều trị.
Thuốc có tác dụng hạ huyết áp
Khi sử dụng đồng thời thuốc với thuốc điều trị hạ huyết áp, tình trạng hạ huyết áp có ý nghĩa lâm sàng đã được quan sát thấy.
Paliperidone
Khi sử dụng đồng thời hai thuốc có thể dẫn đến phơi nhiễm với chất có hoạt tính chống.
Tương tác liên quan đến dược động học
Chất ức chế mạnh CYP2D6
Dùng đồng thời thuốc với chất ức chế CYP2D6 mạnh có thể làm tăng nồng độ risperidone trong huyết tương, nhưng làm giảm phần hoạt tính chống loạn thần. Liều cao hơn của chất ức chế CYP2D6 mạnh có thể làm tăng nồng độ của phần thuốc chống loạn thần có hoạt tính risperidone
Chất ức chế CYP3A4 và / hoặc P-gp
Khi sử dụng đồng thời hai thuốc có thể làm tăng đáng kể nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính risperidone.
Cảm ứng CYP3A4 và / hoặc P-gp
Thuốc khi dùng cùng với chất cảm ứng CYP3A4 và / hoặc P-gp mạnh có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính risperidone.
Thuốc liên kết cao với protein
Khi sử dụng thuốc đồng thời, nên tham khảo hướng dẫn sử dụng để tìm hiểu thêm thông tin về con đường chuyển hóa và khả năng cần điều chỉnh liều.
Xử trí khi quên liều, quá liều thuốc Sernal 2mg
Xử trí khi quên liều
Khi quên một liều, bệnh nhân cần ngay lập tức bổ sung liều đã quên. Nếu thời gian nhớ ra đã gần với liều dùng tiếp theo, hãy bỏ qua liều quên và sử dụng thuốc như bình thường.
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng khi quá liều
Khi quá liều xảy ra, các triệu chứng bệnh nhân có thể gặp bao gồm:
- Buồn ngủ và an thần, hạ huyết áp và nhịp tim nhanh, và các triệu chứng ngoại tháp.
- Ngoài ra, kéo dài QT và co giật cũng đã được báo cáo.
Xử trí khi quá liều
- Nếu xảy ra quá liều, cần đưa ngay bệnh nhân tới cơ sở y tế gần nhất hoặc liên hệ ngay với bác sĩ để được hỗ trợ giải quyết kịp thời.
- Bệnh nhân cần được thiết lập và duy trì đường thở thông thoáng, đảm bảo đủ oxy và thông khí. Rửa dạ dày (sau khi đã đặt nội khí quản, trong trường hợp bệnh nhân bất tỉnh) và dùng than hoạt kết hợp thuốc nhuận tràng chỉ nên được xem xét khi uống thuốc ít hơn một giờ trước đó.
- Theo dõi tim mạch nên bắt đầu ngay lập tức và theo dõi điện tâm đồ liên tục để phát hiện ra các rối loạn nhịp tim có thể xảy ra.
- Hiện nay, chưa có thuốc giải độc cụ thể cho risperidone. Do vậy, các biện pháp hỗ trợ thích hợp cần được thiết lập cho bệnh nhân. Đối với, tụt huyết áp và trụy tuần hoàn, bệnh nhân cần được điều trị bằng các biện pháp thích hợp như truyền dịch tĩnh mạch và/ hoặc thuốc cường giao cảm. Trong trường hợp, bệnh nhân có các triệu chứng ngoại tháp nghiêm trọng, nên dùng thuốc kháng cholinergic.
- Bệnh nhân cần được tiếp tục theo dõi và giám sát y tế chặt chẽ cho đến khi hồi phục.
Lưu ý khi sử dụng
- Không được tự ý sử dụng quá liều thuốc hay điều chỉnh liều.
- Bảo quản thuốc Sernal ở nhiệt độ 30°C, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
- Thuốc cần được để ở vị trí tránh xa tầm với của trẻ em và vật nuôi trong nhà.
- Thuốc cần được kiểm tra kỹ càng về hạn sử dụng của thuốc. Bệnh nhâncần tránh dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Tham khảo thêm ý kiến bác sĩ khi có điều thắc mắc về thuốc.
Bài viết trên là những thông tin về thuốc Sernal 2mg mà chúng tôi muốn gửi tới bạn đọc. Hy vọng nhà thuốc đã đem đến cho quý vị những thông tin cần thiết về thuốc. Xin chân thành cảm ơn!
Nguồn tham khảo
↑1 | Sernal, nguồn Drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Sernal&VD-26503-17. Truy cập ngày 27/05/2022 |
---|---|
↑2 | “Comparison of risperidone and placebo for psychosis and behavioral disturbances associated with dementia: a randomized, double-blind trial. Risperidone Study Group”, nguồn PubMed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/10084637/. Truy cập ngày 27/05/2022 |
↑3 | “Risperidone in the treatment of acute mania: double-blind, placebo-controlled study”, nguồn PubMed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/16135859/. Truy cập ngày 2705/2022 |
↑4 | Interaction with other medicinal products and other forms of interaction, nguồn eMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/8206/smpc#. Truy cập ngày: 27/05/2022 |
Chưa có đánh giá nào.