Danh mục | Thuốc tim mạch, mỡ máu |
Công ty sản xuất | CÔNG TY TNHH LD STELLA PHARM – Chi nhánh 1 |
Số đăng ký | VD-21116-14 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên nén |
Tăng cholesterol máu hay còn gọi là mỡ máu cao, là một trong những vấn đề hay gặp ở người trưởng thành, đặc biệt ở những người thừa cân. Cholesterol máu cao làm tăng nguy cơ xơ vữa động mạch, dẫn đến nhiều hệ lụy nghiêm trọng như các bệnh tăng huyết áp, bệnh mạch vành, nhồi máu cơ tim, đột quỵ. Một trong những thuốc có tác dụng điều trị tăng cholesterol máu trên thị trường hiện nay là Sezstad 10mg. Vậy Sezstad 10mg là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Hãy cùng Nhà thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.
Sezstad 10mg là thuốc gì?
Sezstad 10mg là thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có tác dụng điều trị tăng cholesterol máu khi kết hợp cùng các nhóm thuốc khác và điều trị hỗ trợ với chế độ ăn kiêng.
Một số thông tin chung về sản phẩm [1]:
- Cơ sở sản xuất: CÔNG TY TNHH LD STELLA PHARM – Chi nhánh 1. Địa chỉ: Số 40 Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam.
- SĐK: VD-21116-14.
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
- Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng cụ thể vui lòng xem trên bao bì sản phẩm. Tuyệt đối không sử dụng thuốc khi đã hết hạn ghi trên bao bì.
Thuốc Sezstad 10mg giá bao nhiêu?
Hiện nay trên thị trường, giá thuốc Sezstad 10mg dao động khoảng 150.000 VNĐ cho 1 hộp 3 vỉ x 10 viên nén. Giá thuốc này có thể có sự chênh lệch giữa các cơ sở bán lẻ và các cơ sở kinh doanh dược nói chung, tùy thuộc vào thời gian và địa điểm bạn mua thuốc. Tuy nhiên, sự khác biệt này thường không đáng kể.
Mua Thuốc Sezstad 10mg ở đâu?
Thuốc Sezstad có mặt ở nhiều cơ sở kinh doanh dược và các nhà thuốc trên toàn quốc, trong đó có Nhà thuốc Việt Pháp 1.
Bạn có thể tìm đến trực tiếp quầy thuốc để mua hàng và được các nhân viên nhà thuốc tư vấn đầy đủ hơn. Địa chỉ của Nhà thuốc Việt Pháp 1: Quầy 102 – Tầng 1, số 168 Ngọc Khánh, phường Giảng Võ, quận Ba Đình, Hà Nội. (Xem bản đồ)
Bạn cũng có thể liên hệ với hệ thống nhân viên của nhà thuốc ngay trên trang web hoặc liên hệ tới số hotline: 0962.260.002 để được giải đáp những thắc mắc cũng như được tư vấn cụ thể.
Nhà thuốc Việt Pháp 1 luôn hân hạnh được phục vụ quý khách!
Thành phần
Mỗi một viên nén có chứa:
- Hoạt chất chính: Ezetimibe hàm lượng 10mg.
- Tá dược: Lactose monohydrat, natri lauryl sulfat, povidon K30, croscarmellose natri, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng
Thành phần hoạt chất chính của thuốc là Ezetimibe [2] là một thuốc được sử dụng để điều trị cholesterol máu cao và một số bất thường về lipid khác.
Ezetimibe ức chế sự hấp thụ cholesterol từ ruột non và làm giảm lượng cholesterol bình thường có sẵn cho các tế bào gan. Mức cholesterol trong tế bào gan thấp hơn dẫn đến việc chúng hấp thụ nhiều cholesterol hơn từ hệ tuần hoàn và do đó làm giảm mức cholesterol trong tuần hoàn.
Bên cạnh đó, ezetimibe ức chế các chất trung gian quan trọng của sự hấp thụ cholesterol, protein Niemann-Pick C1-like 1 (NPC1L1) trên tế bào biểu mô đường tiêu hóa, cũng như trong tế bào gan. Ezetimibe ức chế enzyme aminopeptidase N và làm gián đoạn phức hợp caveolin 1 – annexin A2 liên quan đến việc trao đổi cholesterol.
Chỉ định
Thuốc được chỉ định trong điều trị các tình trạng sau [3]:
Tăng cholesterol máu nguyên phát
- Đơn trị liệu: Bổ sung cho chế độ ăn ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử gia đình và không gia đình) không phù hợp hoặc không dung nạp với nhóm thuốc statin.
- Điều trị phối hợp với chất ức chế men khử HMG – CoA (nhóm statin): Bổ sung cho chế độ ăn ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử gia đình và không gia đình) không được kiểm soát thích hợp với đơn trị liệu statin.
Tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính gia đình (HoFH)
- Dùng kết hợp với thuốc thuộc nhóm statin: Bổ sung cho chế độ ăn ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính gia đình.
Tăng sitosterol máu đồng hợp tử
- Bổ sung cho chế độ ăn ở những bệnh nhân tăng sitosterol máu đồng hợp tử có tính gia đình.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:
- Dị ứng với ezetimibe hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Điều trị kết hợp ezetimibe với nhóm statin cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
- Điều trị kết hợp ezetimibe với nhóm statin trên bệnh nhân bị bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh liên tục không rõ nguyên nhân.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, vì vậy được dùng theo đường uống. Bạn có thể uống thuốc vào bất kỳ lúc nào trong ngày, cùng hoặc không cùng với thức ăn.
- Trước, trong và sau quá trình điều trị bằng thuốc, bệnh nhân nên có một chế độ ăn phù hợp, ít chất béo.
Phối hợp với các thuốc hạ lipid khác
- Ezetimibe có thể uống cùng lúc với thuốc nhóm statin (đối với bệnh nhân tăng lipid máu khởi phát) hoặc fenofibrat (đối với bệnh nhân tăng lipid máu kết hợp) để đạt hiệu quả điều trị cao hơn.
- Liều dùng hàng ngày có thể uống cùng lúc với thuốc nhóm statin hoăc fenofibrat theo liều khuyến cáo của từng thuốc.
Phối hợp với thuốc hấp thu acid mật
- Nên uống ezetimibe ít nhất trước 2 giờ hoặc sau 4 giờ dùng thuốc hấp thu acid mật.
Liều dùng
- Liều khuyến cáo: 1 viên/ngày.
Trẻ em và trẻ vị thành niên từ 10 tuổi trở lên
- Không cần chỉnh liều.
Trẻ em dưới 10 tuổi
- Không khuyến cáo dùng ezetimibe cho trẻ em dưới 10 tuổi vì chưa có đầy đủ thông tin về tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ dưới 10 tuổi.
Bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận
- Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy gan nhẹ hoặc suy thận.
Người cao tuổi
- Không cần chỉnh liều.
Tác dụng không mong muốn
Khi dùng Ezetimibe đơn độc trên bệnh nhân, các tác dụng phụ được ghi nhận thường nhẹ và thoáng qua [4].
Các tác dụng phụ ghi nhận khi điều trị bằng ezetimibe đơn độc hoặc điều trị ezetimibe đồng thời với statin được xếp theo tần suất mắc phải như dưới đây:
Thường gặp
- Đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, mệt mỏi, đau cơ, ALT và/hoặc AST tăng.
Ít gặp
- Giảm thèm ăn, chứng loạn cảm, bốc hỏa, tăng huyết áp, ho, khó tiêu, trào ngược dạ dày – thực quản, buồn nôn, khô miệng, viêm dạ dày, ngứa, phát ban, mày đay, đau khớp, đau cơ, đau cổ, đau lưng, yếu cơ, tăng CPK máu, tăng gamma glutamyltransferase, bất thường chức năng gan
Chưa rõ tần suất
- Giảm tiểu cầu, quá mẫn (bao gồm phát ban, mày đay, sốc phản vệ, phù mạch), ban đỏ đa dạng, phiền muộn, chóng mặt, khó thở, táo bón, viêm tụy, bệnh cơ, tiêu cơ vân.
Tương tác thuốc
Thuốc Sezstad 10 có thể gây ra tương tác với một số thuốc sau khi dùng đồng thời [5]:
Cyclosporine
- Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời ezetimibe và cyclosporin do tăng phơi nhiễm với cả ezetimibe và cyclosporin. Nồng độ cyclosporin nên được theo dõi ở những bệnh nhân dùng ezetimibe và cyclosporin.
- Tác động này có thể tăng lên ở những bệnh nhân suy thận nặng. Ở những bệnh nhân được điều trị bằng cyclosporin, nên cân nhắc kỹ ảnh hưởng tiềm tàng của việc tăng tiếp xúc với ezetimibe khi sử dụng đồng thời so với lợi ích của việc thay đổi nồng độ lipid do ezetimibe cung cấp.
Cholestyramine
- Dùng đồng thời cholestyramin làm giảm diện tích trung bình dưới đường cong (AUC) của ezetimibe khoảng 55%. Sự giảm LDL-C gia tăng do thêm ezetimibe vào cholestyramine có thể bị giảm bởi tương tác này.
Các fibrate
- Hiệu quả và tính an toàn của việc dùng đồng thời ezetimibe với các fibrat khác với fenofibrat chưa được nghiên cứu.
- Chất xơ có thể làm tăng bài tiết cholesterol vào mật, dẫn đến sỏi đường mật. Trong một nghiên cứu tiền lâm sàng ở chó, ezetimibe làm tăng cholesterol trong túi mật. Không khuyến cáo dùng đồng thời ezetimibe với các fibrat khác với fenofibrat cho đến khi việc sử dụng ở bệnh nhân được nghiên cứu đầy đủ.
- Nếu nghi ngờ sỏi mật ở bệnh nhân dùng ezetimibe và fenofibrate, các nghiên cứu về túi mật được chỉ định và nên xem xét liệu pháp hạ lipid thay thế.
Các thuốc chống đông máu
- Một nghiên cứu cho thấy dùng kết hợp ezetimibe với thuốc chống đông không ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng của warfarin và thời gian prothrombin. Tuy nhiên, đã có báo cáo về việc tăng chỉ số bình thường quốc tế (INR) khi dùng kết hợp ezetimibe với warfarin hoặc fluindione. Cần theo dõi chỉ số INR này nếu phối hợp ezetimibe với warfarin, các thuốc chống đông khác, hoặc fluindione.
Ảnh hưởng của thuốc đến các đối tượng đặc biệt
Phụ nữ có thai
- Chưa có các báo cáo lâm sàng về việc sử dụng ezetimibe trên phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy dùng đơn trị liệu ezetimibe không có tác động có hại trực tiếp hay gián tiếp lên phụ nữ mang thai, sự phát triển của bào thai, trẻ sơ sinh hoặc phụ nữ sau khi sinh.
- Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai nếu thực sự cần thiết và phải sau khi đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú
- Các nghiên cứu trên chuột cho thấy ezetimibe được bài tiết vào sữa mẹ. Tuy nhiên, điều này chưa được chứng minh trên người.
- Thuốc không nên dùng cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng thuốc, bạn có thể gặp phải tác dụng phụ là chóng mặt, đau đầu, có thể ảnh hưởng đến việc lái xe, cần cân nhắc thật kỹ nếu bạn gặp phải tác dụng phụ này.
Đánh giá về hiệu quả và độ an toàn của thuốc trong liệu pháp kết hợp với các statin
Một nghiên cứu đã được thực hiện nhằm mục đích so sánh hiệu quả và độ an toàn của liệu pháp phối hợp ezetimibe và rosuvastatin so với đơn trị liệu rosuvastatin ở bệnh nhân tăng cholesterol máu [6]:
Phương pháp
- Thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên, mù đôi, đa trung tâm, giai đoạn III kéo dài 8 tuần được thực hiện tại 20 bệnh viện ở Hàn Quốc.
- Bệnh nhân được phân ngẫu nhiên để dùng ezetimibe 10 mg/rosuvastatin 20 mg, ezetimibe 10 mg/rosuvastatin 10 mg, ezetimibe 10 mg/rosuvastatin 5 mg, rosuvastatin 20 mg, rosuvastatin 10 mg, hoặc rosuvastatin 5 mg theo tỷ lệ 1:1:1:1:1:1. Đầu ra là sự khác biệt về phần trăm thay đổi trung bình so với ban đầu về mức LDL-C sau 8 tuần điều trị giữa nhóm điều trị ezetimibe/rosuvastatin và rosuvastatin đơn độc.
Kết quả
- Trong số 396 bệnh nhân, 389 người có dữ liệu về hiệu quả đã được phân tích.
- Phần trăm thay đổi về mức LDL-C trung bình đã điều chỉnh ở tuần thứ 8 so với giá trị ban đầu là -57,0% (2,1%) và -44,4% (2,1%) trong tổng số nhóm ezetimibe/rosuvastatin và tổng số nhóm rosuvastatin tương ứng (P <0,001).
- Hiệu quả làm giảm LDL-C của từng kết hợp ezetimibe/rosuvastatin cao hơn hiệu quả của từng liều rosuvastatin tương ứng.
- Phần trăm thay đổi mức LDL-C trung bình ở tất cả các nhóm phối hợp ezetimibe/rosuvastatin là > 50%.
- Số lượng bệnh nhân đạt được mức LDL-C mục tiêu ở tuần thứ 8 lớn hơn đáng kể ở nhóm ezetimibe/rosuvastatin (180/195 bệnh nhân – [92,3%]) so với nhóm đơn trị liệu bằng rosuvastatin (155/194 bệnh nhân – [79. 9%]) (P <0,001).
- Không có sự khác biệt đáng kể về tỷ lệ các AE tổng thể, các phản ứng có hại của thuốc và các AE nghiêm trọng.
Ý nghĩa
- Kết hợp liều cố định ezetimibe/rosuvastatin cải thiện đáng kể chỉ số lipid ở bệnh nhân tăng cholesterol máu so với rosuvastatin đơn trị liệu.
- Tất cả các nhóm được điều trị bằng rosuvastatin và ezetimibe đều báo cáo giảm mức LDL-C trung bình > 50%.
- Tính an toàn và khả năng dung nạp của liệu pháp ezetimibe / rosuvastatin tương đương với liệu pháp rosuvastatin đơn trị liệu.
Thận trọng
Enzyme gan
- Tình trạng tăng transaminase liên tục (lớn hơn hoặc bằng 3 lần giới hạn bình thường ULN) đã được ghi nhận ở những bệnh nhân sử dụng kết hợp ezetimibe và statin.
- Cần đánh giá chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị kết hợp hai thuốc này.
Hệ cơ xương
- Các trường hợp bệnh cơ và ly giải cơ vân ở một số bệnh nhân sử dụng ezetimibe đã được báo cáo.
- Ngừng ngay ezetimibe, statin, hay bất kỳ thuốc dùng kết hợp nào khi bệnh nhân nghi ngờ mắc các bệnh về cơ dựa trên triệu chứng ở cơ hay nồng độ creatinin phosphokinase cao hơn 10 lần giới hạn bình thường (ULN).
Tá dược
- Thành phần tá dược của thuốc có chứa lactose. Vì vậy, không nên sử dụng thuốc cho những bệnh nhân mắc các bệnh di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase, hoặc bất thường về hấp thu glucose – galactose
Lưu ý khi sử dụng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và nghe theo lời khuyên của bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời. Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
Trên đây là những thông tin chúng tôi muốn cung cấp đến bạn đọc về thuốc Sezstad 10mg. Hi vọng rằng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn đọc trong quá trình lựa chọn thuốc phù hợp và chăm sóc sức khỏe tốt cho bản thân và gia đình.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo thông tin thuốc Sezstad 10 trên Drugbank – Ngân hàng dữ liệu ngành Dược của Bộ Y tế. Link tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Sezstad-10&VD-21116-14, ngày truy cập: 17/10/2022. |
---|---|
↑2 | Tham khảo mục Pharmacology của hoạt chất Ezetimibe trên trang Wikipedia. Link tham khảo: https://en.wikipedia.org/wiki/Ezetimibe#Pharmacology, ngày truy cập: 07/10/2022. |
↑3 | Thông tin tham khảo trên tờ Hướng dẫn sử dụng của thuốc. |
↑4 | Thông tin tham khảo mục Undesirable effects của Tờ thông tin sản phẩm Ezetimibe 10 mg tablets trên trang EMC. Link tham khảo: https://www.medicines.org.uk/emc/product/9606/smpc, ngày truy cập: 08/10/2022. |
↑5 | Thông tin tham khảo mục Drug interactions của tờ Thông tin sản phẩm EZETIMIBE- ezetimibe tablet trên trang DailyMed. Link tham khảo: https://dailymed.nlm.nih.gov/dailymed/drugInfo.cfm?setid=c07fe2e0-dad4-48b5-8a07-7d57a4035ccd&audience=consumer, ngày truy cập: 08/10/2022. |
↑6 | Tham khảo bài báo “A Phase III, Multicenter, Randomized, Double-blind, Active Comparator Clinical Trial to Compare the Efficacy and Safety of Combination Therapy With Ezetimibe and Rosuvastatin Versus Rosuvastatin Monotherapy in Patients With Hypercholesterolemia: I-ROSETTE (Ildong Rosuvastatin & Ezetimibe for Hypercholesterolemia) Randomized Controlled Trial” trên trang PubMed. Link tham khảo: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/29402522/, ngày truy cập: 08/10/2022. |
Chưa có đánh giá nào.