Danh mục | Thuốc tim mạch, mỡ máu |
Thương hiệu | Niche Generics Limited |
Suy tim mãn tính là một trong những bệnh lý tim mạch thường gặp. Nó thường gây ra nhiều hậu quả nguy hiểm cho người bệnh, thậm chí đe dọa đến mạng sống. Zentobiso 10mg là thuốc được chỉ định để điều trị bệnh lý này. Vậy Zentobiso 10mg là thuốc gì, giá bao nhiêu? Tác dụng- Cách dùng? Thông qua bài viết dưới đây hãy cùng Nhà thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểu về loại thuốc này.
Zentobiso 10mg là thuốc gì?
Zentobiso là thuốc bán theo đơn có xuất xứ từ Anh với hoạt chất chính là Bisoprolol có tác dụng trong điều trị suy tim mãn tính ổn định.
Một số thông tin khác về thuốc Zentobiso[1]:
- Công ty sản xuất: Niche Generics Ltd. Địa chỉ tại: The Cam Centre, Wibury way Hitchin, Hert SG4 OTW United Kingdom.
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH một thành viên Dược phẩm Trung ương 1 có địa chỉ tại: 356A Giải phóng, P.Phương Liệt, Q.Thanh Xuân, Hà Nội Việt Nam.
- Số đăng ký: VN-17389-13
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Quy cách đóng gói: 1 hộp có 2 vỉ, mỗi vỉ 14 viên.
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất được in trên bao bì ngoài của sản phẩm.
Thuốc Zentobiso 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Zentobiso hiện đang được bán với giá 195.000 VNĐ/1 Hộp 28 viên.
Tùy vào mỗi nhà thuốc, quầy thuốc khác nhau trên toàn quốc mà giá thành của sản phẩm có sự chênh lệch nhẹ.
Mua thuốc Zentobiso 10mg ở đâu chính hãng?
Zentobiso 10mg hiện đã có mặt tại nhiều nhà thuốc, quầy thuốc và đang được bán tại Nhà thuốc Việt Pháp 1.
Để có thể mua sản phẩm trực tiếp khách hãy đến địa chỉ nhà thuốc tại Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
Ngoài ra, quý khách có thể với nhà thuốc qua hotline: 0962.260.002–0974.360.996 hoặc website chính thức để nhận được sự tư vấn.
Nhà thuốc Việt Pháp 1 tự hào khi là một nhà thuốc uy tín luôn đem đến cho khách hàng những sản phẩm chính hãng và hỗ trợ chăm sóc khách hàng một cách tốt nhất.
Thành phần
Trong mỗi viên nén Zentobiso có chứa các thành phần sau:
Dược chất | Bisoprolol Fumarate 10mg |
Tá dược | Magnesium stearate, lactose monohydrat, cellulose microcrystallin, crospovidon và Beige PB 27215 (Lactose monohydrat, iron oxid yellow, iron oxid red ). |
Tác dụng của thuốc Zentobiso 10mg
Hoạt chất chính có trong viên nén Zentobiso là Bisoprolol Fumarat. Đây là hoạt chất thuộc nhóm phong bế thụ thể beta, có tác động lên phản ứng của cơ thể với những xung động thần kinh đặc biệt trên tim. Do đó, thuốc có khả năng làm chậm nhịp tim và tăng hiệu suất bơm máu của tim đi khắp cơ thể.
Chính vì vậy, thuốc Zentobiso 10mg được sử dụng trong điều trị suy tim mạn tính ổn định.
Hiệu quả đã được chứng minh của Bisoprolol trong Zentobiso
Hiệu quả của việc sử dụng Bisoprolol trong điều trị suy tim mãn tính đã được nghiên cứu và chứng minh bằng các thử nghiệm lâm sàng.
Một nghiên cứu CIBIS[2] mù đôi, có đối chứng với giả dược đã được tiến hành trên 641 bệnh nhân bị suy tim mãn tính do nhiều nguyên nhân khác nhau. Kết quả cho thấy Bisoprolol có khả năng dung nạp tốt và cải thiện đáng kể tình trạng chức năng của bệnh nhân.
Nghiên cứu CIBIS-II [3] với đối chứng giả dược ngẫu nhiên mù đôi đa trung tâm ở Châu Âu được chứng minh trên 2647 bệnh nhân. Các bệnh nhân được cho ngẫu nhiên sử dụng bisoprolol 1,25 mg hoặc giả dược mỗi ngày, thuốc được tăng dần lên đến tối đa 10mg mỗi ngày. Kết quả thu được cho thấy Bisoprolol đem lại lợi ích đáng kể về việc giảm tỷ lệ tử vong.
Trong CIBIS-III[4], nghiên cứu đã được tiến hành trên 1010 bệnh nhân. Các bệnh nhân được đơn trị liệu nhãn mở với bisoprolol hoặc enalapril trong 6 tháng, tiếp theo là sự kết hợp của chúng trong 6 đến 24 tháng. Kết quả sau nghiên cứu đã cho thấy việc bắt đầu điều trị suy tim mãn tính bằng bisoprolol có thể an toàn và hiệu quả như với enalapril.
Chỉ định của Zentobiso 10mg
Zentobiso 10mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp điều trị suy tim mãn tính ổn định.
Thuốc được sử dụng kết hợp cùng với các thuốc ức chế ACE, glycosid trợ tim, lợi tiểu.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng
Thuốc Zentobiso được bào chế dưới dạng viên nén và thuốc dùng theo đường uống.
Liều dùng
Liều dùng đối với từng nhóm bệnh nhân khác nhau là khác nhau và phụ thuộc vào nhu cầu bệnh nhân:
- Liều khởi đầu thông thường của bệnh nhân là 5,0 mg một lần. Tuy nhiên ở một số bệnh nhân, liều khởi đầu có thể là 2,5 mg.
- Nếu tác dụng hạ huyết áp của thuốc chưa được đáp ứng với bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên 10 mg và nếu cảm thấy cần thiết liều dùng sau đó tăng có thể thêm 20 mg.
- Thời gian giữa các lần tăng liều phụ thuộc vào mức độ dung nạp của bệnh nhân với thuốc.
- Giảm liều hoặc ngưng điều trị có thể được áp dụng nếu nếu tình trạng bệnh của bệnh nhân xấu đi hoặc không thể chịu được mức độ liều đó.
- Ở một số bệnh nhân, liều duy trì có thể thấp hơn 10 mg bisoprolol fumarate.
- Nếu cần phải dừng thuốc hoàn toàn, bác sĩ sẽ khuyên bệnh nhân giảm liều từ từ, nếu không tình trạng bệnh nhân sẽ xấu hơn.
Chống chỉ định của thuốc Zentobiso
Thuốc Zentobiso chống chỉ định sử dụng cho các đối tượng sau đây:
- Bất kỳ đối tượng nào bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, kể cả tá dược.
- Người bị hen suyễn hoặc bị bệnh phổi mãn tính.
- Người có vấn đề về tuần hoàn máu ở chi, có thể gây ra hiện tượng ngứa hoặc nhạt màu hoặc chuyển màu xanh.
- Người bị u tế bào ưa Crom không được điều trị.
- Những bệnh nhân bị nhiễm toan chuyển hoá.
Đồng thời không sử dụng Zentobiso cho bệnh nhân nếu có 1 trong những vấn đề tim mạch dưới đây:
- Suy tim đột nhiên có diễn biến xấu đi hoặc có thể yêu cầu được điều trị tại bệnh viện.
- Nhịp tim chậm hoặc không đều.
- Huyết áp rất thấp.
Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho các trường hợp sau:
- Do thuốc có thể che dấu các triệu chứng của hạ đường huyết, vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân đái tháo đường.
- Những người ăn chay quá nghiêm ngặt.
- Người bị bệnh tim như rối loạn nhịp tim hoặc đau thắt ngực (đau thắt ngực thể Prinzmetal).
- Thận trọng khi sử dụng cho những người có các vấn đề về gan hoặc thận, bị hen suyễn hoặc bệnh phổi mãn tính, người có tiền sử bệnh vẩy nến.
- Cần thận trọng khi sử dụng cho những người bị rối loạn tuyến giáp do thuốc có thể che dấu triệu chứng cường giáp.
Ảnh hưởng với phụ nữ có thai và đang cho con bú
Đối với phụ nữ có thai
Việc sử dụng thuốc trong suốt thai kỳ có thể gây hại cho thai nhi.Do đó cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ, để quyết định việc mẹ có thể sử dụng viên nén Zentobiso trong thai kỳ hay không.
Đối với phụ nữ đang cho con bú
Hiện nay, không có báo cáo nèo về việc thuốc có bài tiết qua sữa mẹ. Do vậy, việc nuôi con bằng sữa mẹ không được khuyến cáo khi sử dụng thuốc.
Tác động của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tùy thuộc vào khả năng đáp ứng của từng bệnh nhân với điều trị mà khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc có thể bị suy giảm. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc. Đặc biệt thận trọng khi bắt đầu điều trị, tăng liều hoặc khi thay đổi hoặc khi dùng thuốc cùng với rượu bia.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Zentobiso 10 mg, bệnh nhân có thể gặp các tác dụng không mong muốn sau đây:
Thường gặp ADR > 1/100 |
Mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt. |
Cảm giác lạnh hoặc tê bàn chân, bàn tay. | |
Hạ huyết áp. | |
Gặp vấn đề về dạ dày hoặc ruột như buồn nôn, nôn, táo bón hoặc tiêu chảy. | |
Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100 |
Rối loạn giấc ngủ. |
Trầm cảm. | |
Khó thở ở bệnh nhân bị bệnh phổi mạn tính hoặc hen suyễn. | |
Yếu cơ, dễ chuột rút. | |
Hiếm gặp 1/10000 < ADR < 1/1000 |
Các vấn đề về tai. |
Dị ứng chảy nước mũi. | |
Khô mắt. | |
Viêm gan, có thể gây ra lòng trắng mắt hoặc vàng da. | |
Dị ứng: Ngứa, phát ban. | |
Giảm khả năng tình dục. | |
Ác mộng, ảo giác, ngất xỉu. | |
Rất hiếm gặp ADR < 1/10000 |
Kích ứng hoặc mắt đỏ. |
Rụng tóc. | |
Xuất hiện hoặc làm xấu đi bệnh phát ban, vẩy nến. |
Tương tác thuốc khi sử dụng Zentobiso
Khi sử dụng thuốc Zentobiso cần lưu ý không sử dụng cùng các loại thuốc sau đây[5] mà không có chỉ định từ bác sĩ.
Thuốc | Tương tác với thuốc |
Thuốc chống loạn nhịp nhóm I
(ví dụ như Lidocain, Phenytoin, Quinidin, Flecainid, Propafenon, Disopyramid) |
Tác động lên thời gian dẫn truyền nhĩ-thất và tăng tác dụng co bóp âm tính. |
Thuốc điều trị cao huyết áp, nhịp tim không đều hoặc đau thắt ngực.
(chất chẹn kênh canxi như Diltiazem, Verapamil) |
Sử dụng hai thuốc cùng nhau có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự co bóp và dẫn truyền nhĩ-thất. |
Thuốc điều trị rối loạn nhịp tim ( như Amiodaron) | Có thể tăng hiệu lực lên thời gian dẫn truyền nhĩ-thất. |
Thuốc nhỏ mắt timolol và các thuốc có liên quan đến điều trị tăng nhãn áp. | Khi sử dụng đồng thời có thể làm tăng thêm tác dụng toàn thân của bisoprolol. |
Thuốc cường giao cảm beta (ví dụ Dobutamine, Isoprenaline) | Khi sử dụng kết hợp có thể làm giảm tác dụng của cả hai thuốc. |
Thuốc điều trị Alzheimer (như Tacrin) | Tăng nguy cơ gây nhịp tim chậm quá mức và huyết áp thấp. |
Thuốc điều trị đái tháo đường bao gồm insulin | Tăng tác dụng hạ đường huyết. |
Các tác nhân gây mê | Có thể làm giảm nhịp tim nhanh phản xạ và gây tăng nguy cơ hạ huyết áp. |
Thuốc chống viêm không steroid: Ibuprofen, Diclofenac | Thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc. |
Thuốc hạ huyết áp, các thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc sử dụng trong điều trị bệnh động kinh hoặc thuốc điều trị bệnh tâm thần (Levomeromazin hoặc trong gây mê (Phenobarbital). | Khi sử dụng kết hợp có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp. |
Digoxin | Tăng nguy cơ nhịp tim chậm |
Mefloquin | Tăng nguy cơ nhịp tim chậm |
Thuốc điều trị chứng đau nửa đầu (ví dụ như Ergotamin) | Tăng tác dụng của ergotamine trong việc thu hẹp mạch máu và giảm lưu lượng máu. |
Xử trí khi quên liều, quá liều
Xử trí khi quên liều
Khi quên một liều, bệnh nhân cần ngay lập tức bổ sung liều đã quên. Nếu thời gian nhớ ra đã gần với liều dùng tiếp theo, hãy bỏ qua liều quên và sử dụng thuốc như bình thường.
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng khi quá liều
Khi quá liều xảy ra, các triệu chứng bệnh nhân có thể gặp bao gồm:
- Váng đầu, chóng mặt, thở khò khè hoặc khó.
- Ngoài ra, các dầu hiệu quá liều có thể bao gồm dấu hiệu chậm nhịp tim, tim hoạt động kém, hạ huyết áp, hạ đường huyết (có thể liên quan đến cảm giác đói, vã mồ hôi, hồi hộp).
Xử trí khi quá liều
Nếu xảy ra quá liều, cần đưa ngay bệnh nhân tới cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ giải quyết kịp thời.
Nên ngừng điều trị bằng thuốc cho bệnh nhân và điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Lưu ý khi sử dụng
- Không được sử dụng quá liều thuốc được chỉ định hay tự điều chỉnh liều khi chưa có ý kiến của bác sĩ.
- Bảo quản thuốc Zentobiso ở nhiệt độ 30°C, ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
- Zentobiso 10mg cần được để ở vị trí tránh xa tầm với của trẻ em và vật nuôi trong nhà.
- Hạn sử dụng của thuốc cần được kiểm tra kỹ càng và tránh dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Có thể tham khảo thêm ý kiến bác sĩ khi có điều thắc mắc về thuốc.
Bài viết trên là những thông tin cần thiết về thuốc điều trị suy tim mãn tính ổn định Zentobiso 10mg. Hy vọng nhà thuốc Việt Pháp 1 đã đem đến cho người đọc những thông tin bổ ích về loại thuốc này. Xin chân thành cảm ơn!
Nguồn tham khảo
↑1 | Zentobiso 10mg, nguồn Drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Zentobiso-5-0mg&VN-17389-13. Truy cập ngày 27/05/2022 |
---|---|
↑2 | “A randomized trial of beta-blockade in heart failure. The Cardiac Insufficiency Bisoprolol Study (CIBIS). CIBIS Investigators and Committees”, nguồn PubMed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/7923660/. Truy cập ngày: 27/05/2022 |
↑3 | “The Cardiac Insufficiency Bisoprolol Study II (CIBIS-II): a randomised trial”, nguồn PubMed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/10023943/ . Truy cập ngày: 27/05/2022 |
↑4 | “Effect on survival and hospitalization of initiating treatment for chronic heart failure with bisoprolol followed by enalapril, as compared with the opposite sequence: results of the randomized Cardiac Insufficiency Bisoprolol Study (CIBIS) III”, nguồn PubMed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/16143696/ . Truy cập ngày: 27/05/2022 |
↑5 | Interaction with other medicinal products and other forms of interaction, nguồn eMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/13705/smpc#OVERDOSE. Truy cập ngày 27/05/2022 |
Chưa có đánh giá nào.