Danh mục | Thuốc tác dụng trên đường hô hấp |
Quy cách sản phẩm | Hộp 01 chai 70 ml |
Xuất xứ | Việt Nam |
Đơn vị sản xuất | Công ty liên doanh Meyer – BPC |
Đơn vị đăng ký thuốc | Công ty liên doanh Meyer – BPC |
Số đăng ký | 893110371924 |
Dạng bào chế | Siro uống |
Thuốc Myburol 15 là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Cách dùng?
Myburol 15 là thuốc gì?

Myburol 15 là thuốc kê đơn được dùng để điều trị các bệnh lý hô hấp cấp và mạn tính liên quan đến co thắt phế quản, đặc biệt là điều trị viêm phế quản khí phế thũng, viêm phế quản co thắt và hen phế quản.
Một số thông tin cần biết về Myburol 15:
- Xuất xứ: Việt Nam.
- Đơn vị sản xuất: Công ty liên doanh Meyer – BPC có địa chỉ tại: Số 6A3 Quốc lộ 60, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, Việt Nam.
- Đơn vị đăng ký thuốc: Công ty liên doanh Meyer – BPC có địa chỉ tại: Số 6A3 Quốc lộ 60, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, Việt Nam.
- Số đăng ký: 893110371924.
- Dạng bào chế: Siro uống.
- Quy cách đóng gói: Hộp 01 chai 70 ml.
- Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất in trên bao bì thuốc Myburol 15.
Thành phần

Thành phần của 10ml Siro uống Myburol 15 bao gồm:
Thành phần | Hàm lượng |
Ambroxol hydroclorid | 15 mg |
Clenbuterol hydroclorid | 0,01 mg |
Tá dược: Sorbitol 70%, Glycerin, Propylen glycol, Đường trắng, Carboxymethylcellulose sodium, Acid citric, Natri citral, Natri benzoat, Sunset yellow, Orange flavour, Nước RO |
Thuốc Myburol 15 có tác dụng gì?
Hoạt chất chính có trong Myburol 15 là Ambroxol hydroclorid [1].
Ambroxol hydroclorid là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng tương tự bromhexin. Ambroxol có tác dụng làm đờm hóa lỏng hơn, giảm độ quánh nên dễ bị tống ra ngoài, vì vậy thuốc có tác dụng long đờm và cải thiện được triệu chứng, hỗ trợ làm giảm hô hấp cấp và mạn tính liên quan đến co thắt phế quản.
Ambroxol có đặc tính kháng viêm và hoạt tính chống oxy hóa. Bên cạnh đó, ambroxol còn có tác dụng gây tê tại chỗ bằng cách chẹn kênh natri ở màng tế bào. Ngoài ra, ambroxol có khả năng kích thích tổng hợp và bài tiết chất hoạt diện phế nang, và được coi là một chất kích thích hoạt hóa chất diện hoạt phế nang.
Do đó, tác dụng thuốc Myburol 15 dùng để điều trị các bệnh lý hô hấp cấp và mạn tính liên quan đến co thắt phế quản như: viêm phế quản khí phế thũng, viêm phế quản co thắt và hen phế quản,…
Chỉ định

Thuốc Myburol 15 được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các bệnh lý hô hấp cấp và mạn tính liên quan đến co thắt phế quản, thay đổi sự tạo thành chất nhầy vàvận chuyển chất nhầy bị suy giảm.
- Đặc biệt là điều trị viêm phế quản khí phế thũng, viêm phế quản co thắt và hen phế quản.
- Không thích hợp sử dụng cho những bệnh nhân bị các cơn hen cấp tính. Nếu cần phải điều trị lâu dài bệnh hen phế quản thì phải kết hợp với các loại thuốc kháng viêm (như corticosteroid).
Chống chỉ định
Thuốc Myburol 15 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người có tiền sử mẫn cảm hoặc dị ứng với Ambroxol hydroclorid, clenbuterol hydroclorid hay là bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc Myburol 15.
- Bệnh nhân mắc bệnh cường giáp nặng.
- Bệnh nhân bị rối loạn nhịp tim.
- Bệnh nhân bị cơ tim phì đại tắc nghẽn.
- Người mắc bệnh u tuyến thượng thận.
- Bệnh nhân có khuynh hướng di truyền có thể phải gặp trạng thái không dung nạp với bất kỳ thành phần dược chất nào của thuốc.
- Bệnh nhân đang trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Cách dùng – Liều dùng

Cách dùng
- Thuốc Myburol 15 được bào chế dưới dạng siro dùng theo đường uống.
- Sản phẩm được dùng bằng cách uống trực tiếp hoặc có thể pha loãng với nước, sữa hoặc thực phẩm cho trẻ dễ dàng sử dụng hơn.
- Nên uống thuốc trong khi ăn và không sử dụng thuốc khi đang nằm để thuốc có thể hấp thu tốt hơn
- Nên lắc đều chai Siro Myburol 15 trước khi sử dụng.
- Nên tăng cường tập luyện thể thao và duy trì chế độ ăn uống lành mạnh hợp lý, với nhiều hoa quả sạch, rau xanh và giàu vitamin để có thể đạt được thể trạng tốt nhất..
Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
Trẻ từ 0 đến 8 tháng tuổi (4 đến 8kg) | 2,5ml/ lần, có thể sử dụng 2 lần/ ngày |
Trẻ từ 8 đến 24 tháng tuổi (8 đến 12kg) | 5ml/ lần, có thể sử dụng 2 lần/ ngày |
Trẻ từ 2 đến 4 tuổi (12 đến 16kg) | 7.5ml/ lần, có thể sử dụng 2 lần/ ngày |
Trẻ từ 4 đến 6 tuổi (16 đến 22kg) | 10,0ml/ lần, có thể sử dụng 2 lần/ ngày |
Trẻ từ 6 đến 12 tuổi (22 đến 35kg) | 15ml/ lần, có thể sử dụng 2 lần/ ngày |
Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn | Uống 15 đến 20ml/ lần, có thể sử dụng 2 đến 3 lần/ ngày, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh. Tổng liều dùng hằng ngày không vượt quá 80 ml. |
Tác dụng phụ của thuốc Myburol 15

Khi dùng thuốc Myburol 15 bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn (ADR):
Thường gặp 1/100 < ADR < 1/10 |
|
Ít gặp 1/1.000 < ADR <1/100 |
|
Hiếm gặp, 1/10000< ADR < 1/1000 |
|
Rất hiếm gặp, ADR<1/10000 |
|
Tương tác thuốc

Myburol 15 có thể xảy ra tương tác với các nhóm thuốc sau:
- Điều trị đồng thời với các thuốc cường giao cảm bêta, methylxanthines (vi dạ theophylin), thuốc kháng cholinergic (như: ipratropium bromide) và thuốc chống viêm (corticosteroid): Tác dụng của Myburol 15 có thể tăng lên.
- Điều trị với các thuốc cường giao cảm beta khác, methylxanthines (như: theophyllin) hoặc thuốc kháng cholinergic (các thuốc có chứa pirenzepine): Có thể làm tăng tác dụng phụ của Myburol 15, như nhịp tim nhanh và rối loạn nhịp tim.
- Sử dụng đồng thời với thuốc cho bé: Có thể làm mất tác dụng của clenbuterol và có thể dẫn đến co thắt phế quản nặng.
- Sử dụng Myburol 15 đồng thời clenbuterol và các chất ức chế mono nine oxidase hay thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Có thể làm tăng tác dụng của Glenn Bute với hệ tim mạch.
- Myburol 15 làm giảm tác dụng hạ đường huyết của các thuốc trị đái tháo đường khi điều trị đồng thời.
- Khi sử dụng đồng thời Myburol 15 với xanthyl malines, Costicosteroid, thuốc lợi tiểu hoặc pinosid digitalia: Có thể xảy ra Hạ kali máu.
- Phối hợp ambroxol hydroclorid với một thuốc chống ho: Phản xạ ho bị ức chế dẫn đến sự tích tụ dịch tiết gây nguy hiểm.
- Dùng đồng thời Myburol 15 và kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin ): Làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
Lưu ý khi sử dụng

- Nên thận trọng khi dùng sản phẩm trên những bệnh nhân đái tháo đường khó kiểm soát, nên dùng thuốc dưới sự giám sát y tế
- Nên thận trọng khi sử dụng hợp chất Ambroxol hydroclorid cho bệnh nhân đau tim và/hoặc bệnh động mạch vành nặng
- Nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang sử dụng thuốc vì có thể xảy ra chóng mặt, nguy hiểm cho người dùng.
- Bảo quản Myburol 15 nhiệt độ không quá 30°C, để ở nơi khô ráo thoáng mát, tránh xa tầm với của con nhỏ.
Thuốc Myburol 15 giá bao nhiêu? Mua ở đâu chính hãng?
Để biết thêm thông tin về giá thuốc Myburol 15, quý khách vui lòng liên hệ với nhà thuốc.
Thuốc Myburol 15 hiện nay được bán tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1. Quý khách có thể mua Myburol 15 chính hãng tại Nhà thuốc Việt Pháp 1 ở Quầy 102, tầng 1, số 168 Ngọc Khánh, phường Giảng Võ, quận Ba Đình, Hà Nội (Dẫn đường). Nếu gặp vấn đề gì về thuốc, xin liên hệ qua số 0962.260.002 hoặc website.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc kê đơn Myburol 15 mà Nhà thuốc Việt Pháp 1 chúng tôi muốn cung cấp cho bạn đọc. Mong rằng bài viết trên sẽ cung cấp nhiều thông tin bổ ích về thuốc điều trị bệnh về đường hô hấp này cho bạn đọc.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo thêm thông tin về vai trò của Ambroxol hydroclorid tại Drugs: https://www.drugs.com/ambroxol.html, ngày tham khảo: 07/02/2025 |
---|
Chưa có đánh giá nào.