Danh mục | Thuốc tác dụng trên đường hô hấp |
Công ty sản xuất và đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm OPV |
Dạng bào chế | Siro |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 chai 60ml |
Số đăng ký | VD-21332-14 |
Ho do viêm phế quản là tình trạng thường xuyên xảy ra, thường gặp ở trẻ nhỏ và người già. Nếu không được điều trị kịp thời có thể để lại những triệu chứng nặng hơn. Thuốc Asbunyl 60ml là thuốc được chỉ định trong điều trị tình trạng này. Vậy thuốc Asbunyl giá bao nhiêu? Có phải kháng sinh không? Mua ở đâu? Hãy cùng với Nhà thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểu về thuốc này thông qua bài viết dưới đây.
Thuốc Asbunyl là thuốc gì?

Asbunyl[1] là thuốc không kê đơn có tác dụng điều trị ho do hen phế quản, viêm phế quản, các bệnh về phế quản gây tăng tiết và co thắt phế quản.
- Công ty sản xuất và đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm OPV, địa chỉ cụ thể của công ty tại: Số 27 đường 3A, khu công nghiệp Biên Hoà 2, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam.
- Dạng bào chế: Siro.
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 60ml.
- Số đăng ký thuốc Asbunyl: VD-21332-14
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất được in trên bao bì của hộp thuốc
Asbunyl có phải kháng sinh không?
Với thành phần chính là Terbutalin và Guaifenesin, Asbunyl không phải là thuốc kháng sinh.
Thuốc Asbunyl giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Trên thị trường hiện nay, giá thuốc Asbunyl là 120.000 VNĐ / Hộp 1 chai 60ml.
Thuốc Asbunyl 60ml chính hãng được bán tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1. Quý khách đến mua thuốc Asbunyl trực tiếp tại Nhà thuốc tại địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
Hãy liên hệ đến hotline của Nhà thuốc: 0962.260.002 để nhận tư vấn từ đội ngũ dược sĩ của nhà thuốc khi quý khách có bất kỳ thắc mắc về cách sử dụng thuốc Asbunyl.
Thành phần

Thành phần có trong 5ml siro ho Asbunyl:
- Terbutalin sulfat hàm lượng 1,5mg.
- Guaifenesin hàm lượng 66,5mg.
- Các tá dược khác có trong siro ho: Propylen glycol, acid citric, glycerin, sucralose, hương trái cây long, sorbitol 70%, natri edetat, natri benzoat, natri hydroxyd, nước tinh khiết.
Tác dụng của thuốc Asbunyl 60ml
Hoạt chất chính có trong thuốc Asbunyl là Terbutalin và Guaifenesin. Tertbutalin là một hoạt chất chủ vận beta – adrenergic, có tác dụng kích thích thụ thể beta của hệ thần kinh giao cảm và có ít hoặc gần như không có tác dụng trên thụ thể alpha. Tác dụng chính của hoạt chất terbutalin là làm giãn cơ trơn phế quản và mạch máu ngoại vi. Tương tự như 2 hoạt chất metaproterenol và albuterol, hoạt chất terbutalin có tác dụng kích thích mạnh trên thụ thể beta của một số cơ quan như phế quản, mạch máu và cơ trơn tử cung, trong khi đó lại tác dụng ít trên thụ thể beta của tim. Tuy nhiên, khi sử dụng terbutalin với liều cao có thể gây kích thích tim và hệ thần kinh trung ương. Bên cạnh đó, Terbutalin đôi khi làm tăng nhịp tim, nguyên nhân chưa được xác định rõ là kích thích thụ thể beta hay do đáp ứng phản xạ với thay đổi huyết áp do giãn mạch ngoại vi.
Guaifenesin có tác dụng long đờm nhờ cơ chế kích ứng niêm mạc dạ dày và kích thích tăng tiết dịch ở đường hô hấp, từ đó làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết ở khí quản, phế quản.
Chỉ định
Asbunyl được chỉ định trong ho do viêm phế quản, hen phế quan, khí phế thủng và các bệnh phổi khác gây co thắt phế quản và tăng tiết.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc ho Asbunyl cho những bệnh nhân bị mẫn cảm với hoạt chất Terbutalin sulfat, Guaifenesin hoặc bất kỳ thành phần nào khác có trong thuốc Asbunyl.
Cách sử dụng thuốc ho Asbunyl 60ml

Cách dùng
Vì được bào chế dạng siro ho nên người dùng sử dụng thuốc Asbunyl theo đường uống.
Liều dùng
- Người lớn: Từ 10 – 15 ml (tương ứng với 2-3 muỗng cà phê)/ lần x 2 – 3 lần/ ngày.
- Trẻ em từ 7 – 15 tuổi: Từ 5 -10 ml (tương ứng 1-2 muỗng cà phê)/ lần x 2 – 3 lần/ ngày.
- Trẻ em từ 3 – 6 tuổi: Từ 2,5- 5 ml (tương ứng 1/2-1 muỗng cà phê)/ lần x 2 – 3 lần/ ngày.
- Trẻ em < 3 tuổi: 2,5 ml (tương ứng 1/2 muỗng cà phê)/ lần x 2 – 3 lần/ ngày.
Tác dụng phụ của siro ho Asbunyl 60ml

Trong quá trình sử dụng, siro ho Asbunyl gây ra một số tác dụng không mong muốn như sau:
Với dược chất Terbutalin:
- Thường gặp: Chóng mặt, tăng nhịp tim đánh trống ngực, thay đổi huyết áp, kích động thần kinh, run cơ,
- Ít gặp: Nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn; bồn chồn, ngủ gà, khó ngủ, hoặc ngủ lịm, người yếu, tức ngực, ra mồ hôi, co cơ, ù tai, nổi mày đay, ban da, phù phổi, không dung nạp glucose, tăng glucose huyết, giảm kali huyết.
- Hiếm gặp: Cơn co giật, quá mẫn, viêm mạch, tăng men gan.
Với dược chất Guaifenesin:
- Các phản ứng hiếm hoặc ít gặp gồm chóng mặt, tiêu chảy, đau đầu, nôn hoặc buồn nôn, đau bụng, ban da, mày đay, Sỏi thận đã được ghi nhận ở những bệnh nhân lạm dụng chế phẩm có chứa guaifenesin.
Tương tác thuốc
Hoạt chất Guaifenesin:
- Không sử dụng sản phẩm phối hợp guaifenesin với dextromethorphan cho bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO.
- Cần thận trọng khi dùng những sản phẩm phối hợp của guaifenesin và phenylpropanolamin cho bệnh nhân có bệnh tim, tăng huyết áp, đái tháo đường hay phì đại tuyến tiền liệt, bệnh mạch ngoại vi và tăng nhãn áp.
Hoạt chất Terbutalin:
- Terbutalin không được sử dụng đồng thời với các thuốc giống giao cảm vì có nguy cơ làm tăng tai biến trên hệ tim mạch. Tuy nhiên, , có thể dùng thuốc giãn phế quản dạng khí dung loại kích thích adrenergic (làm giãn phế quản) để làm giảm sự co thắt phế quản cấp ở những bệnh nhân đang dùng terbutalin đường uống kéo dài.
- những nghiên cứu trên động vật cho thấy sử dụng đồng thời thuốc giống giao cảm (kể cả terbutalin) với dẫn chất của theophylin như aminophylin làm tăng độc tính trên tim như gây loạn nhịp tim.
- Khi phối hợp với terbutalin với thuốc ức chế MAO hoặc thuốc chống trầm cảm 3 vòng làm tăng tác hại trên hệ tim mạch.
- Nên tránh gây mê bằng halothane trong quá trình điều trị bằng Terbutalin vì nó làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim.
- Thận trọng khi sử dụng đồng thời Terbutalin với các thuốc làm suy giảm kali huyết thanh như thuốc lợi tiểu, methyl xanthines và corticosteroid do tác dụng hạ kali máu của thuốc chủ vận beta[2]
Quá liều Asbunyl thuốc ho và cách xử trí

Triệu chứng
Khi quá liều Asbunyl thuốc ho, người dùng có thể gặp một số triệu chứng như lo âu, nhức đầu, run, hồi hộp, vọp bẻ, rối loạn nhịp tim, hạ huyết áp, đôi khi có tình trạng tăng đường huyết và nhiễm acid lactic máu khi xét nghiệm.
Cách xử trí
- Trong trường hợp bị quá liều nhẹ và trung bình: Giảm liều, sau đó tăng liều chậm hơn nếu chưa đạt hiệu quả chống co thắt.
- Trong trường hợp bị quá liều nặng thì bệnh nhân cần phải rửa dạ dày hoặc sử dụng than hoạt tính. Bên cạnh đó, nên kiểm tra cân bằng kiểm toan, điện giải, đường huyết, theo dõi tần số, huyết áp và nhịp tim.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú có được sử dụng siro Asbunyl 60ml không?
Phụ nữ có thai:
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng không nên sử dụng Asbunyl Syrup cho những bệnh nhân đang mang thai.
Phụ nữ đang cho con bú:
Để đảm bảo an toàn cho em bé, chỉ sử dụng thuốc Asbunyl ở phụ nữ đang cho con bú khi cân nhắc thật kỹ giữa lợi ích và nguy cơ.
Lưu ý khi sử dụng Asbunyl Syrup

- Thận trọng khi sử dụng thuốc Asbunyl trong trường hợp tăng nhạy cảm với các amin cường giao cảm, ví dụ như ở bệnh nhân nhiễm độc giáp chưa được điều trị đúng mức.
- Đối với những bệnh nhân hen đồng thời mắc bệnh tiểu đường, Cần theo dõi thêm các xét nghiệm về đường huyết khi bắt đầu điều trị, nguyên nhân do các thuốc chủ vận bêta làm tăng nguy cơ tăng đường huyết bởi
- Các thuốc chủ vận bêta có khả năng gây loạn nhịp nên cần phải cân nhắc trong điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh phổi.
- Không nên dùng loại thuốc Asbunyl ở những bệnh nhân mắc bệnh cơ tim, phì đại do tác động kích thích co bóp cơ tim sửa các chất chủ vận bêta. – Hạ kali huyết có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời thuốc chủ vận bêta; với các dẫn xuất của xanthin, thuốc lợi tiểu, steroids. Do đó, cần theo dõi kali máu cho những bệnh nhân sử dụng kết hợp như này.
- Không dùng thuốc Asbunyl để tự điều trị trong trường hợp ho dai dẳng hoặc tái đi tái lại nhiều lần.
- Trong quá trình sử dụng thuốc Asbunyl, phản ứng dương tính có thể xảy ra khi làm test chống doping.
- Bảo quản thuốc Asbunyl ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng và ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Những tác dụng phụ của thuốc không ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc nên nhóm đối tượng có thể sử dụng thuốc Asbunyl.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Asbunyl mà chúng tôi muốn cung cấp cho bạn đọc. Hi vọng rằng bài viết trên sẽ đem lại nhiều thông tin bổ ích giúp bạn sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo thông tin thuốc Asbunyl trên Drugbank – Ngân hàng dữ liệu ngành Dược của Bộ Y tế. Link tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Asbunyl&VD-21332-14. Ngày truy cập: 26/11/2023 |
---|---|
↑2 | Tham khảo tương tác của hoạt chất Terbutalin tại EMC. Link tham khảo: https://www.medicines.org.uk/emc/product/59/smpc. Ngày truy cập: 26/11/2023 |
Chưa có đánh giá nào.