Medrol 4mg là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Tác dụng, cách dùng?
Hiện nay Medrol 4mg được dùng để hỗ trợ điều trị các bệnh về hô hấp, mắt, dị ứng, huyết học… Vậy Medrol 4mg là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Tác dụng, cách dùng như thế nào? Hãy cùng với Nhà thuốc Việt Pháp 1 giải đáp thắc mắc thông qua bài viết dưới đây.
Medrol 4mg là thuốc gì?
Medrol 4mg [1] là thuốc kê đơn thuộc nhóm kháng viêm, giảm đau được sản xuất tại Ý, có tác dụng điều trị các rối loạn nội tiết và không do nội tiết.
Một số thông tin về thuốc Medrol 4mg:
- Công ty sản xuất: Pfizer Italia S.R.L. Địa chỉ: Via Del Commercio, 63046 Marino Del Tronto (Ascoli Piceno).
- Công ty đăng ký: Pfizer (Thái Lan) Ltd. Địa chỉ: Floor 36, 37, 38 and 42 United Center Building, 323 Silom Road, Silom, Bangrak, Bangkok 10500.
- Số đăng ký: VN-13805-11.
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất được in trên bao bì sản phẩm.
Medrol 4mg giá bao nhiêu?
Trên thị trường hiện nay, một hộp 30 viên Medrol 4mg được bán với giá 33.000 VNĐ. Giá bán tại các nhà thuốc có thể khác nhau tuy nhiên sự khác biệt là không quá lớn.
Mua thuốc Medrol 4mg chính hãng ở đâu tại Hà Nội, TPHCM?
Thuốc Medrol 4mg hiện nay được bán rộng rãi tại nhiều nhà thuốc trên địa bàn Hà Nội. Trong đó, Nhà Thuốc Việt Pháp 1 sẽ là một trong những lựa chọn mà người tiêu dùng có thể tin tưởng. Nhà thuốc Việt Pháp 1 chúng tôi cam kết luôn cung cấp các sản phẩm chính hãng, đầy đủ giấy tờ với giá cả hợp lý nhất đến tay khách hàng.
Quý khách đến mua thuốc tại Nhà thuốc tại địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
Nếu có thắc mắc gì về cách sử dụng sản phẩm hãy liên hệ đến hotline của Nhà thuốc: 0962.260.002 hoặc 0974.360.996 để nhận được những lời giải đáp nhanh nhất.
Nhà thuốc Việt Pháp 1 hân hạnh được đón tiếp quý khách!
Thành phần của Medrol 4mg
Một viên nén Medrol 4mg có chứa:
- Methylprednisolone với hàm lượng 4mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên nén: Tinh bột ngô, Canxi stearat, Sucrose, đường lactose.
Cơ chế tác dụng của Medrol 4mg
Thành phần chính có trong thuốc Medrol 4mg là Methylprednisolone[2] – một glucocorticoid tổng hợp và một dẫn xuất methyl của prednisolone. Hoạt chất này hoạt động chủ yếu bằng cách liên kết và kích hoạt các thụ thể glucocorticoid nội bào. Các thụ thể glucocorticoid sau khi được kích hoạt sẽ liên kết với các vùng khởi động của ADN, chúng có thể kích hoạt hoặc ngăn chặn quá trình phiên mã và thông qua quá trình khử acetyl hóa histon kích hoạt các yếu tố phiên mã dẫn đến bất hoạt các gen.
Chỉ định
Medrol 4mg được chỉ định trong những trường hợp sau:
- Rối loạn nội tiết.
- Rối loạn nguyên nhân không phải do nội tiết như rối loạn do thấp khớp, bệnh thuộc về da, bệnh dị ứng, bệnh về mắt, bệnh về đường hô hấp, bệnh về huyết học, phù, tiêu hóa, hệ thần kinh…
- Bệnh nhân mắc bệnh giun xoắn liên quan đến thần kinh và cơ tim.
- Bệnh nhân bị lao màng não tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc.
Chống chỉ định
Thuốc Medrol 4mg chống chỉ định ở những đối tượng sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất Methylprednisolon và bất cứ tá dược nào có trong thuốc.
- Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân.
- Bệnh nhân đang sử dụng vaccin sống hoặc vaccin sống giảm độc lực.
Liều dùng – Cách dùng
Cách dùng
- Medrol 4mg được sản xuất dạng viên nén nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.
- Uống cả viên với lượng nước vừa đủ. Lưu ý không bẻ hoặc nghiền vụn viên thuốc.
Liều dùng
- Thông thường liều khởi đầu của methylprednisolon có thể dao động từ 4mg – 48mg/ngày[3]. Tuy nhiên tùy vào mức độ nghiêm trọng của bệnh, liều dùng khởi đầu có thể thay đổi.
- Đối với những bệnh nhân sử dụng thuốc với liều cao, nếu điều trị một thời gian mà không có đáp ứng lâm sàng thì phải ngừng thuốc và chuyển liệu pháp điều trị.
- Trong trường hợp muốn ngừng thuốc ở bệnh nhân điều trị dài ngày thì phải ngừng dần dần tuần tự, không được ngừng thuốc một cách đột ngột. Sau đó cần xác định liều duy trì bằng cách giảm liều khởi đầu cho tới liều thấp nhất phù hợp mà vẫn giữ được hiệu quả điều trị.
- ADT (Điều trị xen kẽ): Sử dụng thuốc với liều gấp đôi liều dùng bình thường vào buổi sáng cách nhật. Mục đích của liệu pháp này là duy trì tác dụng của corticoid trong một thời gian dài mà vẫn hạn chế được những tác dụng không mong muốn.
Tác dụng không mong muốn của Medrol 4mg
Trong quá trình sử dụng, Medrol 4mg gây ra một số tác dụng không mong muốn như sau[4]:
- Rối loạn nội tiết: Hội chứng ngừng steroid đột ngột, thiểu năng tuyến giáp, hội chứng Cushing.
- Phản ứng phản vệ và giảm phản ứng với các test da.
- Rối loạn tâm thần: Rối loạn trong cách cư xử, trầm cảm, hưng cảm, lo âu, mất ngủ, dễ cáu gắt, rối loạn tâm thần, ảo giác, thay đổi tính cách, dao dộng về tính khí.
- Rối loạn thần kinh: Chóng mặt, rối loạn nhận thức, đau đầu, tăng áp lực nội sọ, co giật.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân do ăn ngon miệng, giữ nước, giữ natri, mất cân bằng glucose, nhiễm toan chuyển hóa.
- Rối loạn về mắt: Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể, bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch, mắt lồi, hoa mắt.
- Tim mạch: Tăng huyết áp, huyết áp thấp và suy tim sung huyết.
- Tiêu hóa: Đau bụng, đầy bụng, tiêu chảy, thủng dạ dày, thủng ruột, buồn nôn, viêm thực quản, loét đường tiêu hóa.
- Da và mô dưới da: Ban đỏ, phù mạch, rậm lông, ngứa, teo da, mày đay.
- Cơ xương khớp: Teo cơ, yếu cơ, đau khớp, chậm lớn, xơ cứng xương, loãng xương.
- Các tác dụng phụ khác: Rối loạn kinh nguyệt, giảm kali máu, tăng áp lực nội nhãn, tăng canxi niệu, giảm cân bằng carbohydrat, nhiễm trùng cơ hội.
Methylprednisolon gây ra rất nhiều tác dụng không mong muốn do đó bệnh nhân nên theo dõi các phản ứng xảy ra với cơ thể của mình để có những biện pháp xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời Medrol 4mg với các loại thuốc hay thức ăn, rượu. Tương tác thuốc có thể làm tăng tác dụng dược lý của Medrol 4mg, qua đó làm tăng hiệu quả điều trị, cũng có thể làm tăng độc tính của thuốc. Dưới đây là các tương tác có thể xảy ra khi sử dụng Medrol 4mg[5].
- Các thuốc ức chế enzym CYP3A4 như thuốc chống nôn (Aprepitant, fosaprepitant), thuốc kháng nấm (Itraconazol, ketoconazol), thuốc chẹn kênh canxi (Diltiazem), thuốc tránh thai, nước ép bưởi, thuốc ức chế miễn dịch, kháng sinh Macrolid sẽ làm giảm độ thanh thải của gan và làm tăng nồng độ của thuốc Medrol 4mg ở trong huyết tương. Điều này có thể dẫn đến ngộ độc Methylprednisolon.
- Các thuốc cả ứng enzym CYP3A4 như thuốc chống co giật (Carbamazepin, Phenobarbital, phenytoin), thuốc điều trị lao (Rifampicin) làm tăng độ thanh thải của gan, giảm nồng độ của thuốc ở trong huyết tương, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị của Medrol 4mg.
- Methylprednisolon làm tăng hoặc giảm tác dụng của thuốc chống đông dạng uống. Vì vậy phải kiểm tra các chỉ số đồng máu để duy trì tác dụng của thuốc.
- NSAIDS làm tăng nguy cơ loét dạ dày khi dùng chung với Medrol 4mg.
- Sử dụng đồng thời Medrol 4mg cùng với các thuốc hạ kali máu sẽ làm hạ kali huyết.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Medrol 4mg
- Methylprednisolon làm tăng độ nhạy cảm với nhiễm khuẩn, che lấp một số dấu hiệu nhiễm khuẩn. Khi tăng liều sử dụng thuốc, tỷ lệ các biến chứng do nhiễm khuẩn tăng lên.
- Sử dụng corticosteroid kéo dài thì cần dùng dự phòng các thuốc kháng lao ở những bệnh nhân bị lao.
- Sử dụng methylprednisolon trong thời gian dài có thể dẫn tới bị bệnh tiểu đường do làm tăng glucose huyết.
- Sử dụng methylprednisolon có thể làm thay đổi tính cách của bệnh nhân: Từ sảng khoái sang thay đổi tâm trạng, dao động tính khí và trầm uất nặng.
- Thận trọng khi dùng methylprednisolon trên những bệnh nhân có rối loạn động kinh.
- Thận trọng khi dùng methylprednisolon trên những bệnh nhân có những bệnh lý về xương khớp.
- Thận trọng khi dùng methylprednisolon trên những bệnh nhân bị Herpes Simplex ở mắt vì có thể gây thủng giác mạc.
- Sử dụng methylprednisolon trong thời gian dài có thể gây đục thủy tinh thể dưới bao sau.
- Các tác dụng bất lợi của methylprednisolon đối với hệ tim mạch như rối loạn mỡ máu và tăng huyết áp có thể khiến bệnh nhân đang được điều trị và hiện có các yếu tố nguy cơ tim mạch phải chịu thêm các tác dụng khác trên tim mạch nếu bệnh nhân được điều trị bằng liều cao và kéo dài.
- Không nên dùng liều cao methylprednisolon theo đường toàn thân để điều trị vết thương do chấn thương não.
- Nên dùng liều thấp nhất của Methylprednisolon để kiểm soát tình hình điều trị, và khi có thể giảm liều thì nên giảm dần.
- Thận trọng khi sử dụng methylprednisolon ở trẻ sơ sinh và trẻ em do có nguy cơ tăng áp lực nội sọ và viêm tụy.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú có dùng Medrol 4mg được không?
Phụ nữ có thai
Các nghiên cứu ở động vật đã chỉ ra rằng Methylprednisolon liều cao gây ra quái thai tuy nhiên chưa ghi nhận quái thai khi sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai. Vì vậy chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết do chưa có chứng cứ đầy đủ về an toàn khi sử dụng thuốc.
Phụ nữ đang cho con bú
Các nghiên cứu cho thấy Corticosteroid bài tiết được qua sữa mẹ, có thể ức chế sự tăng trưởng và gây cản trở việc sản xuất glucocorticoid nội sinh ở trẻ đang bú. Do đó không sử dụng thuốc này ở phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Medrol 4mg đến người lái xe hoặc vận hành máy móc
Các báo cáo chỉ ra thuốc Medrol 4mg gây tác dụng không mong muốn như choáng váng, rối loạn thị giác, đau đầu, chóng mặt. Các tác dụng phụ này gây ảnh hưởng lớn đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, có thể gây nguy hiểm đến tính mạng của họ và những người xung quanh. Do đó không sử dụng thuốc Medrol 4mg ở những đối tượng này.
Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Medrol 4mg
Trong quá trình sử dụng Medrol 4mg, bệnh nhân cần lưu ý những điểm sau:
- Thực hiện các biện pháp phòng ngừa thích hợp trước khi cho điều trị đối với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào.
- Không sử dụng thuốc đã quá hạn sử dụng để tránh những tác dụng không mong muốn.
- Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30oC, tránh nơi ẩm ướt và ánh sáng chiều trực tiếp vào sản phẩm.
- Tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ và dược sĩ khi cần biết thêm thông tin về thuốc.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Medrol 4mg mà chúng tôi muốn cung cấp cho bạn đọc. Tuy nhiên những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Medrol 4mg là thuốc kê đơn vì vậy khi sử dụng thuốc bạn nên tham khảo chỉ định của bác sĩ.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo thông tin thuốc Medrol 4mg trên Drugbank – Ngân hàng dữ liệu ngành Dược của Bộ Y tế. Link tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Medrol&VN-13805-11. Ngày truy cập: 28/05/2022 |
---|---|
↑2 | Tham khảo thông tin hoạt chất Methylprednisolon tại wikipedia. Link truy cập: https://en.wikipedia.org/wiki/Methylprednisolone. Ngày truy cập: 28/05/2022 |
↑3 | Tham khảo cách sử dụng thuốc Medrol 4mg tại tờ thông tin sản phẩm. Ngày truy cập: 28/05/2022 |
↑4 | Tham khảo tác dụng không mong muốn của hoạt chất Methylprednisolon tại EMC. Link tham khảo: https://www.medicines.org.uk/emc/product/5414/smpc#UNDESIRABLE_EFFECTS. Ngày truy cập: 28/05/2022 |
↑5 | Tham khảo tương tác của hoạt chất Methylprednisolone tại Dailymed. Link tham khảo: https://dailymed.nlm.nih.gov/dailymed/drugInfo.cfm?setid=bf3e59c2-c080-48c0-8910-5fdba1ec7dd6. Ngày truy cập: 28/05/202 |
Chưa có đánh giá nào.