Pharmacort 80mg/2ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Tác dụng và cách dùng
Triamcinolone là một glucocorticoid tổng hợp có trong thuốc tiêm Pharmacort. Với tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống dị ứng thuốc được chỉ định để điều trị nhiều tình trạng bệnh lý. Tuy nhiên thuốc cũng tiềm ẩn nhiều tác dụng phụ và tương tác mà bệnh nhân cần lưu ý. Bài viết dưới đây của Nhà thuốc Việt Pháp 1 sẽ cung cấp đến bạn đọc đầy đủ thông tin về thuốc Pharmacort 80.
Pharmacort là thuốc gì?

Pharmacort là thuốc kê đơn chứa Triamcinolone acetonide – một glucocorticoid tổng hợp với tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch, chống dị ứng. Thuốc được chỉ định trong bệnh viêm khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm khớp vẩy nến,…; viêm da cơ, hội chứng Steven Johnson, vảy nến nặng, sẹo lồi; hội chứng Hamman-Rich và một số tình trạng khác.
Các thông tin cơ bản của thuốc Pharmacort:
- Nhóm thuốc: Hormon, Nội tiết tố.
- Dạng bào chế: Hỗn dịch tiêm bắp.
- Quy cách đóng gói: Hộp 5 ống x 2ml.
- Số đăng ký: VN-7315-08.
- Công ty sản xuất và đăng ký: Pharmatex Italia S.R.L – Ý.
Pharmacort 80mg/2ml giá bao nhiêu?
Pharmacort 80mg/2ml có giá 250.000 VNĐ 1 hộp. Giá thuốc Pharmacort tại các cơ sở bán thuốc khác nhau sẽ có sự chênh lệch ít nhiều. Bạn nên cân nhắc lựa chọn nhà thuốc uy tín để đảm bảo mua được thuốc chất lượng với mức giá hợp lý nhất.
Mua thuốc tiêm Pharmacort ở đâu?

Thuốc tiêm Pharmacort hiện đang được bán tại Nhà thuốc Việt Pháp 1. Nhà thuốc có địa chỉ tại Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ). Nếu như bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến sản phẩm hãy gọi cho số hotline 0962.260.002 hoặc 0974.360.996 để được giải đáp.
Thành phần
Thuốc Pharmacort 80 chứa thành phần hoạt chất chính là Triamcinolone acetonide [1]với hàm lượng 80mg trong 2ml. Ngoài ra trong thuốc còn chứa các tá dược và dung môi pha tiêm vừa đủ thể tích ống 2ml.
Cơ chế tác dụng của thuốc Pharmacort

Triamcinolone acetonide [2] là một glucocorticoid tổng hợp có hoạt tính ức chế miễn dịch và chống viêm. Nó liên kết với các thụ thể glucocorticoid trong tế bào sau đó tương tác với các yếu tố đáp ứng của thụ thể glucocorticoid trên DNA và làm thay đổi biểu hiện gen. Kết quả là làm tăng tổng hợp một số protein chống viêm và ức chế tổng hợp các chất trung gian gây viêm.
Thuốc Pharmacort dùng tiêm tại chỗ (tiêm trong khớp) sẽ có tác dụng giảm đau và sưng trong vòng vài giờ. Tiêm bắp là đường dùng toàn thân, thời gian tác dụng của thuốc sẽ kéo dài hơn và giảm được các tác dụng phụ liên quan đến đường tiêu hóa so với thuốc đường uống. Các tác dụng toàn thân thường không xảy ra khi tiêm trong khớp.
Triamcinolone acetonide được hấp thu chậm sau khi tiêm bắp. Tương tự như các corticosteroid khác, Triamcinolone được chuyển hóa phần lớn qua gan một phần qua thận và được bài tiết qua nước tiểu.
Chỉ định thuốc Pharmacort 80mg

Tiêm trong khớp điều trị tại chỗ: Để giảm đau, sưng và cứng khớp liên quan đến viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm đốt sống do thấp, viêm bao hoạt dịch, viêm khớp vảy nến, viêm mõm lồi cầu.
Tiêm bắp điều trị toàn thân:
- Các bệnh da liễu: Viêm da cơ toàn thân, Pemphigus, hội chứng Stevens Johnson (bệnh viêm da dị ứng cấp tính), vẩy nến nặng, phù mạch, sẹo lồi, liken phẳng.
- Hội chứng Hamman – Rich (viêm phổi kẽ cấp tính).
- Phối hợp với lợi tiểu trong suy tim xung huyết, xơ gan cổ trướng kéo dài.
- Phản ứng viêm sau phẫu thuật răng.
Chống chỉ định
Thuốc Pharmacort 80 chống chỉ định trong những trường hợp:
- Bệnh nhân quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm siêu vi hoặc nhiễm lao.
- Không tiêm bắp cho bệnh nhân ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn.
- Không dùng tiêm tĩnh mạch, trong màng cứng, ngoài màng cứng hoặc nội nhãn.
Liều lượng và cách dùng

Hỗn dịch thuốc tiêm Pharmacort chỉ dùng để tiêm trong khớp hoặc tiêm bắp không nên tiêm tĩnh mạch, tiêm trong da. Cần tuân thủ các biện pháp phòng ngừa vô trùng và có sự hỗ trợ của nhân viên y tế. Bệnh nhân không được phép tự ý sử dụng thuốc khi không có chỉ định của bác sĩ.
Khi dùng tại chỗ:
Tiêm trực tiếp vào bao gân, tiêm trong khớp, khoang hoạt dịch, vào nang hoặc sang thương, tránh tiêm vào nơi nhiễm trùng. Liều cho tổn thương nhỏ là 20mg, tổn thương lớn là 40 – 80mg.
Khi dùng toàn thân:
Tiêm bắp sâu vào vị trí cơ mông để tránh nguy cơ teo mỡ dưới da, tránh tiêm một chỗ nhiều lần. Liều lượng tùy thuộc vào mức độ bệnh, liều tối đa 1 lần là 100mg, có thể lặp lại với khoảng cách từ 1 – 5 tuần.
Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: tiêm bắp với liều 0.03 – 0.2 mg/kg cách 1 ngày hoặc 7 ngày.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ khi dùng tại chỗ: Hoại tử xương, thủng gân, teo da, đỏ da sau khi tiêm.
Khi dùng toàn thân bệnh nhân có thể gặp phải nhiều tác dụng không mong muốn như:
- Rối loạn chuyển hóa: phù, tăng huyết áp, làm nặng thêm bệnh đái tháo đường, rối loạn phân bố mỡ,…
- Rối loạn tâm thần: mất ngủ, khó chịu, rối loạn nhận thức, thay đổi tâm trạng, trầm cảm,..
- Rối loạn mắt: đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, mù,….
- Rối loạn tiêu hóa: loét dạ dày, tá tràng.
- Rối loạn mô liên kết cơ xương và xương: nhược cơ, teo cơ, mỏi cơ, loãng xương, xốp xương,…
- Suy thượng thận cấp khi ngừng thuốc đột ngột, vết thương chậm lên sẹo, dễ nhiễm trùng.
Trên đây là danh sách không đầy đủ các tác dụng không mong muốn mà bệnh nhân có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Pharmacort. Khi nhận thấy những dấu hiệu bất thường của cơ thể, bạn nên báo ngay cho nhân viên y tế để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc

Tương tác thuốc Pharmacort với những thuốc khác có thể làm tăng độc tính, giảm tác dụng điều trị hoặc tăng các tác dụng không mong muốn. Vì vậy cần tránh sử dụng Pharmacort cùng với các thuốc sau đây:
- Thuốc tiêm Amphotericin B và các thuốc làm giảm kali huyết như thuốc lợi tiểu nhóm thiazid,…
- Pharmacort đối kháng tác dụng với thuốc kháng cholinesterase, thuốc hạ đường huyết, thuốc lợi tiểu, thuốc hạ huyết áp,…
- Thuốc chống đông máu đường uống.
- Dùng chung với Digitalis glycoside có thể làm tăng khả năng ngộ độc của digitalis.
- Dùng chung các thuốc cảm ứng enzym gan như: barbiturat, phenytoin, carbamazepin, rifampicin, primidone,… có thể làm tăng chuyển hóa thuốc và làm giảm tác dụng của Pharmacort.
- Thuốc tránh thai đường uống và salicylate,…
Các tương tác này có thể ảnh hưởng ít nhiều đến hiệu quả điều trị và sức khỏe người bệnh. Tuy nhiên bạn không cần quá lo lắng, điều bạn phải làm là báo lại cho bác sĩ danh sách thuốc mà bạn đang sử dụng. Tùy tình huống cụ thể, bác sĩ sẽ giúp bạn điều chỉnh và đưa ra phương án điều trị có lợi nhất.
Lưu ý khi sử dụng thuốc tiêm sẹo lồi Pharmacort

Các thuốc glucocorticoid nói chung đều gây nên các tác dụng không mong muốn từ mức độ nhẹ đến nặng trên nhiều cơ quan. Để đảm bảo sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả, bệnh nhân cần lưu ý một số điều sau:
- Đối với người cao tuổi cần giám sát lâm sàng chặt chẽ để tránh các phản ứng nguy hiểm đến tính mạng.
- Việc ngừng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không được dừng thuốc đột ngột mà phải ngừng dần dần bằng cách giảm liều và tăng khoảng cách liều.
- Thận trọng với những bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim sung huyết, có nguy cơ huyết khối, tắc mạch, suy thận, co giật, đái tháo đường, nhiễm trùng đề kháng thuốc kháng sinh.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Hy vọng những thông tin mà bài viết đề cập đến sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về việc sử dụng thuốc Pharmacort trong điều trị bệnh. Mong bạn và gia đình sức khỏe dồi dào.
Nguồn tham khảo
↑1 | Theo EMC, “Thông tin hoạt chất Triamcinolone acetonide trong thuốc Kenalog 40mg/ml” tra tại: https://www.medicines.org.uk/emc/product/6748/smpc. Truy cập ngày 29/10/2021. |
---|---|
↑2 | Theo NCBI, “Cơ chế tác dụng của Triamcinolone acetonide” tra tại: https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Triamcinolone-acetonide. Truy cập ngày 29/10/2021. |
Chưa có đánh giá nào.