Danh mục | Thuốc tim mạch, mỡ máu |
Thương hiệu | Cadila Pharmaceuticals |
Sản xuất | Cadila Pharmaceuticals Ltd |
Đăng ký | Cadila Pharmaceuticals Ltd |
Số đăng ký | VN-18178-14 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Aldarone là một loại thuốc được sử dụng để điều trị các rối loạn nhịp tim và các tình trạng liên quan đến tim mạch. Thuốc chứa hoạt chất là Amiodaron, một hợp chất có tác dụng làm ổn định nhịp tim và điều trị một số vấn đề về tim mạch. Vậy thuốc Aldarone giá bao nhiêu? Mua ở đâu chính hãng? Tác dụng? Hãy cùng Nhà Thuốc Việt Pháp 1 khám phá chi tiết về công dụng, liều lượng, tác dụng phụ, và những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc thông qua hướng dẫn chi tiết dưới đây.
Aldarone là thuốc gì?
Aldarone là thuốc chứa thành phần hoạt chất Amiodaron Hydroclorid, có tác dụng điều trị các dạng loạn nhịp nhanh kịch phát, loạn nhịp nhanh, rung tâm nhĩ, cuồng tâm nhĩ.
Một số thông tin về thuốc Aldarone 200 mg [1]:
- Công ty sản xuất: Cadila Pharmaceuticals Ltd. Địa chỉ tại: 1389, Dholka-387 810, District: Ahmedabad, Gujarat state Ấn Độ.
- Công ty đăng ký: Cadila Pharmaceuticals Ltd. Địa chỉ: Sarkhej Dholka Road, Bhat-Ahmedabad, 382 210, Gujarat, Ấn Độ.
- Số đăng ký: VN-18178-14.
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất in trên bao bì của thuốc Aldarone.
Thuốc Aldarone giá bao nhiêu? Mua ở đâu chính hãng?
Hiện nay, tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1 đang bán thuốc Aldarone 200mg với giá 330.000 VNĐ/Hộp 100 viên.
Thuốc Aldarone chính hãng đang được bán tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1, một địa chỉ uy tín và có kinh nghiệm trong cung cấp các sản phẩm y tế chất lượng.
Liên hệ với Nhà Thuốc Việt Pháp 1 bằng 2 cách:
- Đến trực tiếp nhà thuốc tại địa chỉ: Quầy 102, Tầng 1 – Số 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam (Xem bản đồ).
- Gọi điện thoại vào số: 0962.260.002 để được tư vấn miễn phí về cách sử dụng và tác dụng của thuốc.
Thành phần
Trong mỗi viên nén không bao thuốc Aldarone có chứa thành phần:
Amiodaron Hydroclorid | 200 mg |
Tá dược | Tinh bột ngô, lactose, magnesi stearat, talc tinh chế, silic dioxyd keo, natri starch glycolat. |
Thuốc Aldarone 200mg có tác dụng gì?
Amiodaron [2] là một loại thuốc chống loạn nhịp, thường được sử dụng để điều trị các rối loạn nhịp như nhĩ đập nhanh hoặc rung nhĩ, cũng như một số trường hợp loạn nhịp kịch phát khác.
Amiodaron thuộc nhóm III theo phân loại Vaughan Williams, có nghĩa là nó ảnh hưởng đến điện thế hoạt động ở tâm nhĩ và tâm thất để kiểm soát rối loạn nhịp. Thuốc làm kéo dài thời gian tái phân cực, cụ thể là tăng thời gian điện thế hoạt động ở tâm thất và tâm nhĩ [3].
Amiodaron cũng ảnh hưởng đến thời gian trơ trong cơ tim, ảnh hưởng đến cả hệ thống dẫn truyền xung động. Thuốc có thể giảm tần số nhĩ và giảm tính tự động, giúp kiểm soát nhịp tim [4].
Chỉ định
Aldarone 200mg thường được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:
- Loạn nhịp nhanh kết hợp hội chứng Wolf-Parkinson White, là tình trạng loạn nhịp tim được kết hợp với một đường dẫn truyền nhĩ – thất bất thường.
- Cuồng động tâm nhĩ và rung tâm nhĩ khi các thuốc khác không hiệu quả hoặc không thể sử dụng.
- Các dạng loạn nhịp nhanh kích phát bao gồm nhịp tim nhanh, rung tâm thất khi các loại thuốc khác không thể sử dụng được.
Chống chỉ định
Thuốc Aldarone chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Người bệnh có tiền sử quá mẫn hoặc phản ứng dị ứng đối với thành phần hoạt chất Amiodaron hoặc bất kỳ thành phần nào khác.
- Những người bị sốc do tim, một tình trạng nguy hiểm khi tim không đủ máu và năng lượng để cung cấp cho cơ thể.
- Trường hợp suy nút xoang nặng dẫn đến nhịp chậm xoang.
- Chống chỉ định cho những người có blốc xoang nhĩ, đặc biệt là nếu blốc xoang nhĩ dẫn đến nhịp chậm xoang.
- Người bị blốc nhĩ thất độ II hoặc độ III, trong đó dẫn truyền từ nhĩ thất xuống tâm thất bị chậm.
- Những người có blốc nhánh hoặc bệnh nút xoang, trừ khi có sẵn máy tạo nhịp.
- Nếu người dùng có chậm nhịp từng cơn gây ngạt, trừ khi được sử dụng cùng với máy tạo nhịp.
- Thuốc có thể gây ảnh hưởng đến chức năng tuyến giáp, do đó không nên sử dụng cho người có bệnh tuyến giáp hoặc nghi ngờ mắc bệnh tuyến giáp.
- Amiodaron có thể gây hạ huyết áp động mạch, do đó không nên sử dụng cho những người có vấn đề về huyết áp.
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng
Thuốc Aldarone 200mg được bào chế dưới dạng viên nén, nên được sử dụng bằng đường uống.
Liều dùng
Trường hợp loạn nhịp thất:
- Giai đoạn tấn công sử dụng liều lượng lớn: Uống 200 mg mỗi lần, 3 lần mỗi ngày trong tuần đầu; sau đó, giảm xuống mỗi lần 200 mg, 2 lần mỗi ngày trong tuần thứ hai. Sau 2 tuần, giảm liều về mức 200 mg/ngày hoặc dưới.
- Trong trường hợp hiếm hoi, có thể cần tăng liều duy trì lên trên 200 mg/ngày.
- Thực hiện đánh giá tác dụng phụ đều đặn, ít nhất là mỗi tháng 1 lần hoặc thậm chí thường xuyên hơn nếu liều duy trì cao hơn 200 mg/ngày.
- Nên dùng thuốc trong bữa ăn để tránh các tác dụng có hại cho đường tiêu hóa.
Đối với trường hợp loạn nhịp trên thất:
- Bắt đầu bằng liều tấn công từ 600 – 800 mg/ngày, sử dụng trong khoảng 1-4 tuần, cho đến khi tình trạng bệnh được kiểm soát hoặc xuất hiện các tác dụng phụ vượt quá mức chấp nhận được.
- Sau đó, giảm liều dần xuống mức thấp nhất vẫn giữ được tác dụng, với liều duy trì qua đường uống trong khoảng 100 – 400 mg/ngày.
Liều dùng dành cho trẻ em:
- Chưa được xác định chính xác và có thể biến đổi nhiều.
- Để chữa trị loạn nhịp trên thất và thất, sử dụng liều tấn công là 10 – 15 mg/kg/ngày hoặc 600 – 800 mg/1,73 m2/ngày trong khoảng thời gian từ 4 đến 14 ngày, hoặc cho đến khi loạn nhịp được kiểm soát.
- Sau đó, điều chỉnh liều xuống còn 5 mg/kg/ngày hoặc 200 – 400 mg/1,73 m2/ngày trong vài tuần.
Trường hợp tổn thương gan:
- Nếu có tác động có hại đối với gan xuất hiện trong quá trình điều trị, có thể cần phải giảm liều hoặc ngừng sử dụng thuốc.
Trường hợp tổn thương thận:
- Không cần điều chỉnh liều, nhưng có nguy cơ rủi ro bị tích tụ iod.
Tác dụng phụ của thuốc Aldarone
Thuốc Aldarone 200 có thể gây ra một loạt các tác dụng phụ khác nhau, và mức độ và tần suất của chúng có thể phụ thuộc vào liều lượng và thời gian điều trị.
Thường gặp:
- Khó chịu, mệt mỏi, run, hoa mắt, dị cảm, đau nhức hoặc tê cóng ngón tay, ngón chân, mất điều hoà.
- Tình trạng táo bón, cảm giác buồn nôn, nôn, chán ăn.
- Nhịp tim chậm, loạn nhịp, hạ huyết áp, suy tim, block nhĩ thất.
- Viêm phổi kẽ, xơ phổi, viêm phế nang lan tỏa.
- Nhiễm sắc tố da, mẫn cảm với ánh nắng, ban đỏ.
- Thị giác bị rối loạn.
- Cường hoặc suy giáp trạng
- Thay đổi vị giác, khứu giác, nóng bừng, rối loạn đông máu.
Ít gặp:
- Rối loạn giấc ngủ, đau đầu.
- Bệnh cơ.
- Bệnh thần kinh ngoại vi.
- Nhịp chậm xoang, loạn nhịp, suy tim, ứ huyết.
Hiếm gặp:
- Giảm tiểu cầu.
- Tăng áp lực nội sọ.
- Rụng tóc, ban đỏ, viêm da tróc vảy, ban da.
- Xơ gan, viêm gan.
- Viêm thần kinh thị giác.
- Các phản ứng quá mẫn khác.
Nếu có bất kỳ triệu chứng không mong muốn nào xuất hiện, người bệnh cần ngay lập tức thông báo cho bác sĩ để được tư vấn và điều chỉnh điều trị nếu cần thiết.
Những lưu ý và thận trọng trong quá trình sử dụng Aldarone 200mg
Những cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc Aldarone 200:
- Người bị suy tim sung huyết.
- Người bệnh mắc suy gan.
- Sử dụng thuốc có nguy cơ hạ kali huyết.
- Người đang gặp vấn đề về chức năng của tuyến giáp.
- Thận trọng khi sử dụng ở người có giảm thị lực.
- Cần thận trọng và theo dõi đặc biệt nếu người dùng thuốc cần can thiệp phẫu thuật.
- Đặc biệt cảnh báo cho người cao tuổi đang sử dụng digitalis.
- Dùng thuốc tĩnh mạch có thể làm nặng thêm tình trạng suy tim.
- Thận trọng cần được thực hiện khi sử dụng amiodaron ở người quá mẫn với iod.
Quá liều thuốc và cách xử trí
Quá liều Amiodaron có thể gây ra nhiều tác động phụ và ảnh hưởng đến hệ thống tim mạch và huyết áp.
Biểu hiện
- Hạ huyết áp.
- Nhịp xoang chậm
- Block tim.
- Kéo dài khoảng Q-T trên điện tâm đồ.
Xử trí
Nếu quá liều mới xảy ra, có thể thực hiện các bước sau:
- Gây nôn (nếu bệnh nhân còn tỉnh táo và qua mức lưu thông đường tiêu hóa).
- Rửa dạ dày.
- Cho uống than hoạt để hấp thụ và loại bỏ chất độc hại.
Theo dõi và giữ cho nhịp tim và huyết áp:
- Thường xuyên kiểm tra và theo dõi sự biến động của nhịp tim và huyết áp.
- Nếu có biểu hiện của chậm nhịp, có thể cần sử dụng chất chủ vận beta-adrenergic hoặc máy tạo nhịp.
Xử trí chậm nhịp và block nhĩ thất:
- Nếu có chậm nhịp, có thể sử dụng atropin.
- Cũng có thể cần sử dụng isoprenalin và máy tạo nhịp để hỗ trợ.
Xử trí hạ huyết áp:
- Sử dụng thuốc hướng cơ dương tính như dopamin truyền tĩnh mạch hoặc nor-epinephrin truyền tĩnh mạch để nâng cao huyết áp.
- Cân nhắc sử dụng thuốc co mạch nếu cần thiết.
Tương tác thuốc
Amiodaron có khả năng tương tác với nhiều loại thuốc khác, và việc sử dụng cùng lúc nhiều loại thuốc có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ hoặc giảm hiệu quả của một số loại thuốc.
- Thuốc có thể tạo ra tác dụng cộng hợp trên tim khi sử dụng cùng với các thuốc chống loạn nhịp khác, có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp.
- Dùng đồng thời với quinidine, disopyramide, procainamid có thể làm tăng thời gian QT và gây xoắn đỉnh ở một số trường hợp.
- Kết hợp với các thuốc chẹn beta hoặc chẹn kênh calci có thể gây chậm nhịp, ngừng xoang và block nhĩ thất.
- Hoạt chất Amiodaron làm tăng nồng độ trong máu của digoxin và các glycosid digitalis khác, có thể gây ngộ độc.
- Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu thải kali có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp kết hợp với hạ kali huyết.
- Hoạt chất Amiodarone ức chế chuyển hóa và tăng tác dụng chống đông của các dẫn chất coumarin.
Có được sử dụng thuốc Aldarone cho phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú không?
Thời kỳ mang thai
Amiodaron và desethylamiodaron có thể chuyển qua hàng rào nhau thai. Cả hai chất này có thể tác động tiêu cực đến tim của thai nhi, gây chậm nhịp và tác động lên tuyến giáp.
Amiodaron có thể ảnh hưởng đến chức năng tuyến giáp của thai nhi, có thể dẫn đến nhiễm độc và làm chậm sự phát triển của thai nhi. Có khả năng gây bướu giáp trạng bẩm sinh ở thai nhi (thiểu năng hoặc cường giáp trạng).
Thời kỳ cho con bú
Amiodaron và chất chuyển hóa của nó có thể tiết vào sữa mẹ. Thuốc có thể làm giảm sự phát triển của trẻ bú sữa mẹ. Vì thuốc chứa hàm lượng iod cao, nên không nên sử dụng amiodaron khi đang cho con bú. Nếu buộc phải sử dụng amiodaron, cần ngừng cho con bú hoặc tìm phương thức khác để nuôi con.
Do đó, không nên sử dụng thuốc Aldarone 200 cho phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Aldarone 200mg đối với những người thường xuyên lái xe và vận hành máy móc
Thông thường, thuốc Aldarone 200mg có thể gây ra các tác dụng phụ như mệt mỏi, chói lọi, và rối loạn thị giác. Các tác dụng này có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung và làm việc của bạn. Do đó, khi sử dụng thuốc này, cần phải thận trọng khi tham gia giao thông, lái xe, hoặc vận hành máy móc có thể đòi hỏi sự tập trung cao.
Lưu ý khi sử dụng
- Thuốc này chỉ nên được sử dụng theo đơn của bác sĩ, không tự y áp dụng hoặc thay đổi liều lượng khi chưa có chỉ định của chuyên gia y tế.
- Trước khi sử dụng, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng được cung cấp kèm theo thuốc.
- Bảo đảm rằng thuốc được lưu trữ ở nơi nằm ngoài tầm tay của trẻ em để ngăn chúng tiếp cận và nguy cơ sử dụng không đúng.
- Bảo quản thuốc Aldarone ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ < 30 độ C.
Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc cần thêm thông tin về thuốc Aldarone, hãy thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ. Bên cạnh đó, Nhà Thuốc Việt Pháp 1 có thể cung cấp thông tin chi tiết và giải đáp mọi thắc mắc của bạn.
Nguồn tham khảo
↑1 | Theo Drugbank, thông tin của thuốc Aldarone được tra cứu tại: https://drugbank.vn/thuoc/Aldarone&VN-18178-14. Ngày truy cập 12/12/2023 |
---|---|
↑2 | Theo PubMed, “Amiodarone: A Comprehensive Guide for Clinicians” được tra cứu tại: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/32166725/. Ngày truy cập 12/12/2023 |
↑3 | Theo PubMed, “Pharmacology and pharmacokinetics of amiodarone” được tra cứu tại: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/1753010/. Ngày truy cập 12/12/2023 |
↑4 | Theo PubMed, “Amiodaron for treatment of perioperative cardiac arrythmia: a broad spectrum antiarrythmetic agent” được tra cứu tại: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/18704341/. Ngày truy cập 12/12/2023 |
Chưa có đánh giá nào.