Danh mục | Thuốc tim mạch, mỡ máu |
Công ty sản xuất | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
Số đăng ký | VD-30394-18 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Đau thắt ngực ổn định là một dạng đau ngực của bệnh lý mạch vành. Biến chứng nguy hiểm nhất gặp ở người bị bệnh này là đột quỵ, có thể nguy hiểm đến tính mạng. Hoạt chất Nicorandil được chứng minh có hiệu quả đối với những cơn đau thắt ngực ổn định. Trên thị trường có nhiều loại thuốc có chứa hoạt chất này, trong đó có Pecrandil 10. Vậy câu hỏi mà người dùng thắc mắc là Pecrandil 10 là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Tác dụng, cách dùng? Để biết được những thông này, hãy đọc bài viết của Nhà thuốc Việt Pháp 1 dưới đây.
Pecrandil 10 là thuốc gì?
Pecrandil 10 là thuốc kê đơn nhóm tim mạch được sản xuất tại Việt Nam, có tác dụng phòng và điều trị đau thắt ngực ổn định.
Một số thông tin về thuốc Pecrandil 10[1]:
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây. Địa chỉ: Tổ dân phố số 4, La Khê, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây. Địa chỉ: Số 10A, Quang Trung, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Số đăng ký: VD-30394-18.
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
- Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất được in trên bao bì sản phẩm.
Pecrandil 10 giá bao nhiêu?
Trên thị trường hiện nay, một hộp 60 viên Pecrandil 10 được bán với giá 180.000 VNĐ. Giá bán của thuốc giữa các nhà thuốc có thể dao động tuy nhiên không quá nhiều.
Mua thuốc Pecrandil 10 chính hãng ở đâu tại Hà Nội, TPHCM?
Thuốc Pecrandil 10 hiện nay được bán rộng rãi tại nhiều nhà thuốc trên địa bàn Hà Nội, trong đó Nhà Thuốc Việt Pháp 1 sẽ là một lựa chọn chất lượng cho người tiêu dùng. Nhà thuốc Việt Pháp 1 cam kết luôn cung cấp những sản phẩm chất lượng tốt với giá cả hợp lý nhất đến tay người tiêu dùng.
Quý khách đến mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc tại địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
Hãy liên hệ đến hotline của Nhà thuốc: 0962.260.002 để nhận tư vấn khi quý khách có thắc mắc về cách sử dụng thuốc.
Thành phần của Pecrandil 10
Viên nén Pecrandil 10 có chứa những thành phần với hàm lượng như sau:
- Hoạt chất Nicorandil: 10mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên nén: Lactose, microcrystalline cellulose, crospovidon, natri starch glycolat, bột talc, magnesi stearat, colloidal silicon dioxide.
Cơ chế tác dụng của thuốc Pecrandil 10
Hoạt chất chính có trong thuốc là Nicorandil[2] – dẫn chất nitrat của nicotinamid. Tác dụng giãn mạch của nó chủ yếu được cho là do đặc tính nitrat. Hoạt chất này cũng mở kênh kali nên hoạt hóa kênh kali gây ra hiện tượng ưu cực màng tế bào mạch máu do đó giảm được tiền gánh và hậu gánh.
Chỉ định
Pecrandil 10 được chỉ định để phòng và hỗ trợ điều trị bệnh đau thắt ngực ổn định (hội chứng mạch vành cấp ở những người có nguy cơ cao)[3].
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Pecrandil 10 đối với những đối tượng sau:
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Bệnh nhân có tiểu sử bị các bệnh về tim như suy tim trái, sốc tim.
- Bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn, hạ huyết áp nặng và phù phổi cấp.
- Bệnh nhân bị loét da, loét niêm mạc.
- Bệnh nhân bị giảm G6PD, tăng kali máu.
- Bệnh nhân đang sử dụng chất kích thích guanylate cyclase hòa tan như riociguat, chất ức chế phosphodiesterase 5 vì nó có thể dẫn đến giảm huyết áp của bệnh nhân.
Liều dùng – Cách dùng
Cách dùng
- Pecrandil 10 được bào chế dưới viên nén nên người bệnh sử dụng thuốc theo đường uống.
- Uống thuốc sau bữa ăn 30 phút.
Liều dùng
- Liều thông thường: 10-20mg. Sử dụng thuốc 2 lần/ngày.
- Đối với dự phòng biến cố mạch vành cấp: Liều khởi đầu là 10mg, 2 lần/ngày. Với bệnh nhân dễ bị đau đầu thì giảm liều còn 5mg/ngày. Trường hợp cần thiết có thể tăng liều lên 30mg, 2 lần/ngày.
Hiệu quả lâm sàng của hoạt chất Nicorandil
Để đánh giá khả năng làm giảm tần suất các biến cố mạch vành ở nam giới và phụ nữ bị đau thắt ngực ổn định của Nicorandil, một thử nghiệm ngẫu nhiên đã được thực hiện.
Trong thử nghiệm này[4], 5126 bệnh nhân được chỉ định ngẫu nhiên sử dụng 20 mg nicorandil hai lần mỗi ngày (n = 2565) hoặc giả dược giống hệt nhau (n = 2561). Tiêu chí tổng hợp chính là tử vong do bệnh mạch vành, nhồi máu cơ tim không tử vong, hoặc nhập viện không có kế hoạch vì đau ngực do tim. Tiêu chí phụ là kết quả tổng hợp của tử vong do bệnh mạch vành hoặc nhồi máu cơ tim không tử vong. Các tiêu chí khác được báo cáo bao gồm tử vong do mọi nguyên nhân, tất cả các biến cố tim mạch và hội chứng mạch vành cấp tính. Thời gian theo dõi trung bình là 1,6 năm (SD 0,5).
Kết quá ghi nhận lại có 398 (15,5%) biến cố điểm cuối chính ở nhóm giả dược và 337 (13,1%) ở nhóm nicorandil (tỷ lệ nguy cơ 0,83, KTC 95% 0,72-0,97; p = 0,014). Tần suất của điểm cuối phụ không khác biệt có ý nghĩa giữa các nhóm (134 sự kiện [5,2%] so với 107 sự kiện [4,2%]; 0,79, 0,61-1,02; p = 0,068). Tỷ lệ hội chứng mạch vành cấp tính là 195 (7,6%) ở nhóm giả dược và 156 (6,1%) ở nhóm nicorandil (0,79, 0,64-0,98; p = 0,028), và tỷ lệ tương ứng cho tất cả các biến cố tim mạch là 436 (17,0 %) và 378 (14,7%; 0,86, 0,75-0,98; p = 0,027).
Kết luận: Kết quả trên đã cho thấy Nicorandil đã cải thiện đáng kể các biến cố mạch vành.
Tác dụng không mong muốn của Pecrandil 10
Trong quá trình sử dụng, Pecrandil 10 gây ra một số tác dụng không mong muốn như sau:
- Khi mới bắt đầu điều trị, người bệnh thường gặp các triệu chứng như đau đầu thoáng qua, giãn mạch dưới da, đỏ bừng mặt, chóng mặt, mệt mỏi, nôn, buồn nôn.
- Bên cạnh đó, các triệu chứng hiếm gặp khi sử dụng thuốc bao gồm đau mỏi cơ, ban đỏ da, loét miệng.
- Các triệu chứng rất hiếm gặp gồm phù mạch và rối loạn chức năng gan. Tuy rất hiếm khi xảy ra nhưng người bệnh vẫn phải theo dõi thật kỹ. Những người sử dụng thuốc với liều cao có thể gặp các triệu chứng như hạ huyết áp hoặc tăng nhịp tim.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời Pecrandil 10 với các loại thuốc khác. Hầu hết các tương tác thuốc đều để lại các tác dụng không mong muốn cho người dùng, vì vậy người dùng cần hết sức lưu ý khi sử dụng đồng thời các thuốc. Dưới đây là các tương tác có thể xảy ra khi sử dụng Pecrandil 10[5].
- Các chất ức chế Nicorandil và phosphodiesterase 5 như sildenafil, tadalfil, vardenafil có tác dụng hiệp đồng với hoạt chất có trong thuốc. Vì vậy chống chỉ định sử dụng đồng thời vì có thể dẫn đến hạ huyết áp nghiêm trọng.
- Chống chỉ định sử dụng thuốc đồng thời với các chất kích thích guanylate cyclase hòa tan như riociguat vì có thể gây ra hạ huyết áp.
- Nếu Nicorandil được sử dụng đồng thời với thuốc hạ huyết áp hoặc thuốc có tác dụng hạ huyết áp như thuốc giãn mạch, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thì tác dụng hạ huyết áp sẽ tăng lên, gây nguy hiểm cho người bệnh.
- Sử dụng Dapoxetine đồng thời với nicorandil có thể gây giảm dung nạp tư thế đứng.
- Sử dụng đồng thời nicorandil và corticosteroid đã được báo cáo gây ra các vết loét ở đường tiêu hóa.
- Cần thận trọng khi sử dụng nicorandil kết hợp với các thuốc làm tăng nồng độ kali trong máu.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng
Trong trường hợp sử dụng quá liều thuốc, bệnh nhân sẽ gặp các triệu chứng giãn mạch ngoại vi như hạ huyết áp hoặc tăng nhịp tim phản xạ.
Cách xử trí
Khi bị quá liều, bệnh nhân nên được sử dụng các biện pháp hỗ trợ để cải thiện triệu chứng. Nếu tình trạng quá nặng thì đưa bệnh nhân đến bệnh viện để được xử trí tốt nhất. Theo dõi chức năng tim và sử dụng thuốc vận mạch trong tình huống nguy hiểm đến tính mạng.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú có dùng Pecrandil 10 được không?
Phụ nữ có thai
Chưa có dữ liệu đầy đủ về độ an toàn của thuốc Pecrandil 10 trên phụ nữ có thai. Vì vậy để đảm bảo an toàn, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi đã cân nhắc thật kỹ giữa lợi ích cho người mẹ và nguy cơ đối với thai nhi.
Phụ nữ đang cho con bú
Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng nicorandil được bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ. Người ta chưa thể làm rõ liệu nicorandil có được bài tiết qua sữa mẹ hay không, do đó Pecrandil 10 không được khuyến cáo trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Pecrandil 10 đến người lái xe hoặc vận hành máy móc
Khi sử dụng thuốc Pecrandil 10, các triệu chứng như hạ huyết áp, chóng mặt sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến khả năng làm việc của người sử dụng thuốc. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc này với những người lái xe và vận hành máy móc vì có thể gây ra mất an toàn lao động.
Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Pecrandil 10
Trong quá trình sử dụng Pecrandil 10, bệnh nhân cần lưu ý những điểm sau:
- Liều điều trị của nicorandil có thể làm giảm huyết áp của bệnh nhân hạ huyết áp.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc với bệnh nhân bị suy tim.
- Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em vì thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.
- Phải ngừng sử dụng Pecrandil 10 khi bệnh nhân phát hiện triệu chứng loét hậu môn dai dẳng.
- Khi gặp triệu chứng đau đầu khi bắt đầu điều trị người bệnh có thể tăng liều để giảm bớt triệu chứng. Lưu ý phải tham khảo ý kiến bác sĩ để tránh tình trạng quá liều
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, kiểm tra hạn sử dụng của thuốc Pecrandil 10 trước khi dùng để nắm được những thông tin cần thiết của thuốc.
- Bảo quản thuốc Pecrandil 10 ở nhiệt độ dưới 30oC, tránh nơi ẩm ướt vì thuốc này rất dễ bị hút ẩm và ánh sáng chiều trực tiếp vào sản phẩm.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Pecrandil 10 mà chúng tôi muốn cung cấp cho bạn đọc. Hi vọng rằng những thông tin trên sẽ giúp bạn đọc nắm được các thông tin cơ bản nhất trước khi sử dụng thuốc.
Nguồn tham khảo
↑1 | Thông tin thuốc Pecrandil 10 tra tại Drugbank – Ngân hàng dữ liệu ngành Dược của Bộ Y tế. Link tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Pecrandil-10&VD-30394-18. Ngày truy cập: 26/09/2022 |
---|---|
↑2 | Tham khảo thông tin hoạt chất Nicorandil tại Wikipedia. Link tham khảo: https://en.wikipedia.org/wiki/Nicorandil. Ngày truy cập: 26/09/2022 |
↑3 | Tham khảo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Pecrandil 10. Ngày truy cập: 26/09/2022 |
↑4 | Theo Pubmed, “Effect of nicorandil on coronary events in patients with stable angina: the Impact Of Nicorandil in Angina (IONA) randomised trial”. Link tham khảo: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/11965271/. Ngày truy cập: 04/08/2022 |
↑5 | Tham khảo tương tác của hoạt chất Nicorandil tại EMC. Link tham khảo: https://www.medicines.org.uk/emc/product/9071/smpc#INTERACTIONS. Ngày truy cập: 04/08/2022 |
Chưa có đánh giá nào.