Danh mục | Thuốc chống nhiễm khuẩn |
Công ty sản xuất | Brawn Laboratories Ltd |
Công ty đăng ký | Brawn Laboratories Ltd |
Số đăng ký | VN-14948-12 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc Roxithin có tác dụng gì? Là thuốc gì? Giá bao nhiêu?
Thuốc Roxithin là thuốc gì?
Roxithin [1] là thuốc kê đơn được sản xuất tại Ấn Độ, có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn tai mũi họng, nhiễm khuẩn sinh dục và các nhiễm khuẩn khác.
Một số thông tin khác về thuốc Roxithin:
- Công ty sản xuất: Brawn Laboratories Ltd, địa chỉ tại 13, New Industrial Township, Faridabad 121001, Haryana. India.
- Công ty đăng ký: Brawn Laboratories Ltd, địa chỉ tại Delhi Stock Exchange Building 4/4B Asaf Ali Road, New Delhi 110002 India.
- Số đăng ký: VN-14948-12.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất in trên bao bì sản phẩm Roxithin.
Thuốc Roxithin giá bao nhiêu? Mua ở đâu chính hãng?
Để biết thêm thông tin về giá thuốc Roxithin, quý khách vui lòng liên hệ với nhà thuốc.
Thuốc Roxithin hiện nay được bán tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1. Quý khách đến mua thuốc Roxithin trực tiếp tại Nhà thuốc tại địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
Hãy liên hệ đến hotline của Nhà thuốc: 0962.260.002 để nhận tư vấn từ đội ngũ dược sĩ của nhà thuốc khi quý khách có bất kỳ thắc mắc về cách sử dụng thuốc Roxithin
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Roxithin có chứa thành phần với hàm lượng như sau:
- Roxithromycin B.P. hàm lượng 150mg.
- Các tá dược khác có trong viên nén: Cellulose vi tinh thể, Povidone (PVPK 30), tinh bột bắp, Natri starch glycolate, Talc tinh khiết, Magie stearat, Macrogols (PEG 6000), Dichloromethane, Isopropyl alcohol, Opadry white, Titan dioxid.
Thuốc Roxithin có tác dụng gì?
Hoạt chất chính có trong thuốc là Roxithromycin. Roxithromycin là một loại kháng sinh thuộc nhóm macrolid. Giống như erythromycin và các kháng sinh macrolid khác, roxithromycin liên kết với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm, ức chế quá trình tổng hợp protein, từ đó làm chậm sự phát triển của vi khuẩn.
Các kháng sinh macrolid chủ yếu có tác dụng kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn, nhưng ở nồng độ cao, chúng có thể tiêu diệt vi khuẩn, đặc biệt là đối với các chủng vi khuẩn rất nhạy cảm. Tác dụng của nhóm thuốc này được tăng cường trong môi trường có pH kiềm nhẹ (khoảng 8,5), đặc biệt đối với các vi khuẩn Gram âm[2]
Chỉ định
- Viên nén bao phim Roxithin được chỉ định trong những trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: bệnh viêm phổi, áp xe phổi, viêm phế quản cấp và mãn tính và viêm phổi không điển hình.
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm amidan, viêm họng, viêm tai cấp, viêm xoang.
- Nhiễm khuẩn sinh dục, niệu đạo: viêm cổ tử cung âm đạo, viêm niệu đạo không do lậu cầu, nhiễm Chlamydia,
- Các nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn trong phẫu thuật và nhiễm khuẩn răng cấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Roxithin 150 mg cho những bệnh nhân bị dị ứng với hoạt chất Roxithromycin hoặc bất kỳ tá dược nào có trong thuốc.
Cách dùng – Liều dùng thuốc Roxithin 150 mg
Cách dùng
Do được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên người dùng sử dụng viên Roxithin theo đường uống.
Liều dùng
Liều dùng thông thường cho người lớn là 150mg, uống hai lần mỗi ngày, trước bữa ăn khoảng 15 phút. Đối với trẻ em, liều khuyến cáo là từ 2.5 đến 5 mg/kg mỗi 12 giờ. Không cần điều chỉnh liều cho người cao tuổi hoặc bệnh nhân có chức năng thận suy giảm. Đối với những bệnh nhân bị suy gan nặng, liều dùng là 150mg mỗi ngày một lần. Thời gian điều trị kéo dài từ 7 đến 10 ngày.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Roxithin 150mg
Các tác dụng không mong muốn thường gặp với thuốc Roxithin là đau bụng, buồn nôn và nôn, đau đầu, rối loạn dạ dày nhẹ, chóng mặt.
Tương tác thuốc
- Khi phối hợp roxithromycin với các thuốc như astemizol, terfenadin hoặc cisaprid, có thể gây loạn nhịp tim nghiêm trọng. Do đó, không nên sử dụng kết hợp các thuốc này trong điều trị.
- Roxithromycin không có tương tác đáng kể với warfarin, carbamazepin, cyclosporin và thuốc tránh thai uống.
- Thuốc có thể làm tăng nhẹ nồng độ theophylline hoặc cyclosporin trong huyết tương, nhưng không cần điều chỉnh liều thông thường.
- Ngoài ra, roxithromycin có thể làm tăng nồng độ disopyramid không gắn kết trong huyết thanh.
- Không nên phối hợp roxithromycin với bromocriptin, vì thuốc này có thể làm tăng nồng độ bromocriptin trong huyết tương
Quá liều
Quá liều roxithromycin dẫn đến tình trạng tử vong vẫn chưa được báo cáo.
Lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Roxithin
- Roxithromycin chỉ nên được sử dụng cho phụ nữ mang thai khi có chỉ định rõ ràng, sau khi đã cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích có thể mang lại và nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi
- Roxithromycin được bài tiết qua sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.
- Bảo quản thuốc Roxithin ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm ướt và nhiệt độ dưới 30 độ C.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Roxithin 150 mg mà Nhà thuốc Việt Pháp 1 chúng tôi muốn cung cấp cho bạn đọc. Hi vọng rằng bài viết trên sẽ đem lại nhiều thông tin bổ ích về thuốc Roxithin cho bạn đọc.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo thông tin thuốc Roxithin trên Drugbank – Ngân hàng dữ liệu ngành Dược của Bộ Y tế. Link tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Roxithin&VN-14948-12. Ngày truy cập: 10/01/2025 |
---|---|
↑2 | Theo Pubmed, “Roxithromycin: review of its antimicrobial activity”. Link tham khảo: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/9579708/. Ngày truy cập: 10/01/2025 |
Chưa có đánh giá nào.