Danh mục | Thuốc chống rối loạn tâm thần |
Thương hiệu | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC ENLIE |
Số đăng ký | VD-34626-20 |
Xuất xứ | Việt Nam |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 02 vỉ x 10 viên nén |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Thuốc Diropam là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Tác dụng – Cách dùng
Rối loạn lo âu là một loại rối loạn tâm lý phổ biến và có những ảnh hưởng xấu tới sức khỏe và cuộc sống của người bệnh. Với thành phần chính là Tofisopam, thuốc Diropam 50mg là một trong những thuốc chống lo âu đang được sử dụng để điều trị tình trạng này hiện nay. Vậy thuốc Diropam là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Tác dụng, cách dùng thế nào? Hãy cùng Nhà thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểu thêm về loại thuốc chống lo âu này qua bài viết dưới đây.
Thuốc Diropam là thuốc gì?
Diropam là thuốc kê đơn với thành phần chính Tofisopam có tác dụng điều trị các tình trạng lo âu kèm với các triệu chứng thực vật, mệt mỏi, lãnh đạm,…
- Công ty sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC ENLIE. Địa chỉ công ty ở tại đường N46, khu công nghiệp Mỹ Phước 2, phường Mỹ Phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
- Số đăng ký: VD-34626-20.
- Dạng bào chế: Viên nén tròn, màu trắng, hai mặt lồi, cạnh và thành viên lành lặn.
- Quy cách đóng gói : Hộp 02 vỉ x 10 viên nén + tờ hướng dẫn sử dụng.
- Hạn sử dụng: 36 tháng với ngày sản xuất được in trên hộp thuốc Diropam.
Diropam giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Nhà thuốc Việt Pháp 1 hiện đang là điểm bán thuốc Diropam chính hãng trên toàn quốc. Nhà thuốc chúng tôi cam kết mang đến các sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, được kiểm tra nghiêm ngặt.
Tại Nhà thuốc Việt Pháp 1, thuốc Diropam đang được bán với giá 210.000VNĐ/Hộp 20 viên.
Để có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Việt Pháp 1, khách hàng hãy đến địa chỉ Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
Ngoài ra, khách hàng có thể với nhà thuốc qua hotline: 0962.260.002 – 0974.360.996 hoặc website chính thức để nhận thêm thông tin tư vấn từ các dược sĩ.
Thành phần Diropam 50mg
Trong 1 viên thuốc Diropam 50mg có chứa các thành phần:
Hoạt chất | Tofisopam hàm lượng 50mg |
Tá dược | Microcrystalline cellulose, Lactose monohydrat, Magnesi stearat, Talc… vừa đủ 1 viên. |
Tác dụng của thuốc Diropam Tofisopam 50mg
Diropam là thuốc chống lo âu với hoạt chất chính là Tofisopam[1], về mặt hóa học, nó là một 2,3-benzodiazepine.
Tofisopam là một hoạt chất chống lo âu yếu có thời gian tác dụng ngắn với chỉ số điều trị rộng. Cơ chế tác dụng chính xác của hoạt chất này hiện chưa được biết nhiều.
Tuy nhiên, không giống như các loại thuốc benzodiazepin chống lo âu khác, Tofisopam không có tác dụng chống co giật, an thần, giãn cơ xương, suy giảm kỹ năng vận động,… Mặc dù, Tofisopam không phải là thuốc chống co giật nhưng nó đã được chứng minh có khả năng tăng cường tác dụng chống co giật của 1,4-benzodiazepine cổ điển (như diazepam) và Muscimol.
Tofisopam được chỉ định sử dụng để điều trị chứng lo âu và cai rượu, được kê đơn với liều lượng 50–300 mg mỗi ngày chia làm ba lần. Hoạt chất này có độc tính rất thấp và chỉ gây tác dụng phụ nhẹ. Đặc biệt, không thấy có sự lệ thuộc vào Tofisopam về mặt vật chất hay tâm thần cho dù là điều trị lâu dài.
Chính vì vậy, thuốc Diropam Tofisopam có hiệu quả trong việc điều trị các tình trạng lo âu kèm với các triệu chứng thực vật, mệt mỏi, lãnh đạm.
Chỉ định
Thuốc Diropam Tofisopam 50mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:
- Các bệnh tâm thần (thần kinh) và thực thể có đi kèm với lo âu, rối loạn thực vật, thiếu sinh lực và hoặc động lực, mệt mỏi, lãnh đạm, trầm cảm.
- Điều trị các triệu chứng của chứng đau thắt ngực giả.
- Trong hội chứng cai rượu: thuốc Diropam có thể giúp làm giảm các triệu chứng thực vật và sự kích thích trong các tình trạng mê sảng hay tiền mê sảng.
Có thể dùng viên nén Diropam khi các thuốc làm giãn cơ bị chống chỉ định, như trong bệnh cơ, bệnh nhược cơ năng và teo cơ do thần kinh.
Cách dùng và liều dùng của Diropam 50 mg
Diropam 50 mg được bào chế ở dạng viên nén và được sử dụng theo đường uống.
Liều dùng thông thường của thuốc đối với người lớn như sau:
- 1 đến 2 viên nén, ngày 1 3 đến 3 lần (tổng cộng 50mg đến 300 mg mỗi ngày).
- Nếu thỉnh thoảng mới sử dụng thuốc thì có thể uống 1-2 viên.
- Có thể bắt đầu điều trị với thuốc với bất kỳ liều dùng nào thấy thích hợp.
- Thường không cần thiết phải tăng dần liều vì thuốc Diropam được dung nạp tốt và không có giảm sự tỉnh táo trong khi điều trị.
Chống chỉ định
Diropam Tofisopam chống chỉ định sử dụng cho những bệnh nhân:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, kể cả tá dược hay với bất kỳ Benzodiazepine nào khác.
- Suy hô hấp mất bù.
- Bệnh nhân có bệnh sử có hội chứng ngưng thở trong khi ngủ.
- Bệnh sử có bị hôn mê.
Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc Diropam
Khi sử dụng thuốc cần lưu ý một số cảnh báo và thận sau sau:
- Thuốc không được dùng trong ba tháng đầu của thai kỳ và khi đang cho con bú.
- Cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có suy hô hấp mạn tính không mất bù hay trong bệnh sử có suy hô hấp cấp.
- Rất thận trọng khi thuốc cho bệnh nhân cao tuổi, trí tuệ chậm phát triển và người bị suy chức năng thận và/hoặc gan,. Do những đối tượng này dễ bị tác dụng phụ hơn các bệnh nhân khác.
- Khi phối hợp các thuốc làm suy hệ thần kinh trung ương với Diropam thì có thể làm tăng các tác dụng.
- Không nên dùng thuốc cho trường hợp loạn thần mạn tính cũng như cho các tình trạng sợ hay ám ảnh. Nguy cơ tự tử và có thái độ gây hấn có thể tăng khi dùng thuốc trong các trường hợp này có thể làm tăng nguy cơ tự tử và có thái độ gây hấn. Do đó, Diropam không nên được dùng đơn thuần trong trường hợp trầm cảm và trầm cảm có đi kèm với lo âu. Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị chứng mất nhân cách.
- Thận trọng khi dùng thuốc điều trị cho bệnh nhân bị thương tổn thực thể não.
- Ở bệnh nhân bị chứng động kinh, điều trị với thuốc có thể gây co giật.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị glaucoma góc đóng.
- Thuốc có chứa lactose, vì vậy phải lưu ý khi điều trị cho bệnh nhân không dung nạp được lactose.
- Bệnh nhân tránh dùng thức uống có cồn khi điều trị với thuốc.
Sử dụng Diropam 50 mg cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Đối với thời kỳ mang thai
Hoạt chất Tofisopam trong thuốc có thể đi qua nhau thai. Do đó, thuốc chống chỉ định dùng cho phụ nữ mang thai trong ba tháng đầu của thai kỳ. Cần phải đánh giá kỹ lợi hại trước khi quyết định dùng thuốc trong giai đoạn sau của thai kỳ.
Đối với thời kỳ cho con bú
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú do thuốc được đào thải vào sữa mẹ.
Ảnh hưởng của Diropam Tofisopam đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Diropam không gây buồn ngủ hay làm an thần, tuy nhiên, người bệnh không được lái xe, vận hành máy móc hay làm các công việc có nguy cơ tai nạn cao, ít nhất vào lúc bắt đầu điều trị với thuốc.
Sau đó, mức độ và thời gian giới hạn các hoạt động này khi dùng thuốc phải được quyết định theo từng trường hợp một.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Diropam 50mg
Khi sử dụng thuốc Diropam, người bệnh có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn. Các tác dụng phụ này thường là nhẹ và thoáng qua, đa số xuất hiện khi dùng liều cao.
Hệ cơ quan | Tác dụng không mong muốn |
Hệ tiêu hóa | Ăn mất ngon, đầy hơi, táo bón, buồn nôn, nôn, khô miệng. |
Đôi khi có thể xảy ra tình trạng vàng da do ứ mật. | |
Các tác dụng phụ có liên quan đến hệ thần kinh trung ương | Nhức đầu, mất ngủ, cảm giác căng thẳng, kích thích, kích động. |
Ở những bệnh nhân bị động kinh đôi khi có thể lẫn lộn và có thể gây co giật. | |
Da | Ngứa, ngoại ban và ngoại ban dạng tinh hồng nhiệt. |
Hệ cơ xương | Căng cơ, đau cơ. |
Hệ hô hấp | Suy hô hấp. |
Tương tác thuốc khi sử dụng
Thuốc Diropam Tofisopam 50mg có thể tương tác với một số thuốc khi sử dụng đồng thời. Do đó, trước khi điều trị bằng Diropam người bệnh cần thông báo cho bác sĩ khi đang sử dụng các thuốc sau:
- Thuốc làm suy hệ thần kinh trung ương: khi phối hợp Diropam với các thuốc này sẽ làm tăng tác dụng của cả hai thuốc (như tác dụng an thần, làm suy hô hấp).
- Các chất gây cảm ứng men gan (nicotine barbiturat, rượu, thuốc trị động kinh): khi dùng cùng thuốc, các thuốc này có thể làm tăng chuyển hóa của hoạt chất Tofisopam. Điều này có thể dẫn đến làm giảm nồng độ trong huyết tương lần tác dụng điều trị của thuốc.
- Một số thuốc trị nấm (ketoconazole, itraconazole): có thể ức chế sự chuyển hóa của Tofisopam trong thuốc.
- Digoxin: hoạt chất Tofisopam trong thuốc thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương.
- Warfarin: tác dụng chống đông máu của warfarin có thể bị ảnh hưởng bởi các benzodiazepine.
- Disulfiram: điều trị lâu dài với Disulfiram có thể ức chế chuyển hóa của Tofisopam.
- Các thuốc kháng axit: các thuốc này có thể ảnh hưởng đến sự hấp thụ của Tofisopam.
- Cimetidine và omeprazole: ức chế sự chuyển hóa của hoạt chất Tofisopam.
- Các thuốc tránh thai dạng uống: có thể ức chế sự chuyển hóa của hoạt chất Tofisopam.
- Rượu: Tofisopam trong thuốc giảm tác dụng làm suy hệ thần kinh trung ương của rượu.
Xử trí khi quên liều, quá liều thuốc Diropam
Xử trí khi quên liều
Khi phát hiện quên 1 liều dùng, người bệnh nên bổ sung liều quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian nhớ ra quên liều đã gần với liều dùng tiếp theo hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống thuốc theo lịch trình như bình thường.
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều
Tác dụng làm suy hệ thần kinh trung ương chỉ xuất hiện sau khi dùng liều cao thuốc Diropam (50-120 mg/kg cân nặng). Các liều này có thể gây triệu chứng gồm nôn, lẫn lộn, hôn mê, suy hô hấp và/hoặc co giật động kinh.
Xử trí
- Khi bệnh nhân có các triệu chứng của quá liều, cần liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ xử trí kịp thời.
- Khi hệ thần kinh trung ương bị suy rõ ràng không nên gây nôn. Tuy nhiên có thể tiến hành rửa dạ dày. Các thuốc nhuận trường và than hoạt tính có thể giúp ngăn sự hấp thu thuốc.
- Có thể sử dụng Flumazenil (anexate) như một chất đối kháng. Tuy nhiên, để tốt nhất nên tránh sử dụng Flumazenil nếu quá liều là do phối hợp Tofisopam với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng và nên tránh dùng khi có quá mẫn với Flumazenil hay Benzodiazepine hay nếu bệnh nhân có bệnh sử động kinh.
- Phải tiến hành theo dõi sát các thông số sinh lý cơ bản cùng với điều trị triệu chứng thích hợp.
- Những bệnh nhân bị suy hô hấp cũng có thể hỗ trợ hô hấp cùng với điều trị bằng Flumazenil. Không nên sử dụng các thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương.
- Xử trí tình trạng hạ huyết áp bằng các dịch truyền tĩnh mạch bổ sung và giữ người bệnh ở tư thế Trendelenburg. Nếu các biện pháp này không hồi phục được huyết áp bình thường cho bệnh nhân thì có thể dùng dopamine hay noradrenalin. Thẩm phân và gây bài niệu không có ích lợi với người bệnh.
Lưu ý khi sử dụng
- Bảo quản thuốc ở nơi có nhiệt độ dưới 30°C. Cần tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp chiếu vào thuốc.
- Để thuốc Diropam tránh xa tầm tay trẻ em.
- Không dùng thuốc Diropam 50 mg đã quá hạn hoặc có dấu hiệu quá sử dụng ghi trên bao bì.
Bài viết trên là những thông tin về thuốc Diropam 50mg mà Nhà thuốc Việt Pháp 1 muốn gửi đến bạn đọc. Hy vọng chúng tôi đã phần nào giải đáp được các thắc mắc của quý vị về loại thuốc này.
Nguồn tham khảo
↑1 | Arginine, nguồn Wikipedia: https://en.wikipedia.org/wiki/Tofisopam. Truy cập ngày: 07/01/2023 |
---|
Chưa có đánh giá nào.