Danh mục | Thuốc chống rối loạn tâm thần |
Thương hiệu | Công ty cổ phần SPM |
Đối tượng | Người lớn |
Số đăng ký | VD – 28334 – 17 |
Xuất xứ | Việt Nam |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng kể từ ngày sản xuất |
Omnivastin Là Thuốc Gì? Giá Bao Nhiêu? Tác Dụng – Cách Dùng
Rối loạn tâm thần là tình trạng rối loạn sức khỏe tâm thần, ảnh hưởng tới người bệnh về tâm trạng, tình cảm, suy nghĩ và hành động. Biểu hiện bởi các triệu chứng lâm sàng như: Hoang tưởng, ảo giác, cảm xúc khô lạnh, xa lánh mọi người xung quanh… Thuốc chống loạn thần Omnivastin là thuốc thế hệ mới, được các bác sĩ chỉ định cho bệnh nhân rối loạn tâm thần. Vậy Omnivastin là thuốc gì? Có tác dụng gì? Giá bao nhiêu? Nhà thuốc Việt Pháp 1 xin cung cấp cho bạn các thông tin về thuốc trong bài viết dưới đây.
Thuốc omnivastin 100mg là thuốc gì?
Thuốc Omnivastin 100mg [1] là thuốc chống loạn thần không điển hình thế hệ mới, được dùng cho bệnh nhân tâm thần phân liệt với các triệu chứng âm tính hoặc không dung nạp hoặc không đáp ứng với các thuốc chống loạn thần điển hình.
- Công ty sản xuất và đăng ký: Công ty cổ phần SPM. Địa chỉ: Lô 51 – Đường số 2 – KCN Tân Tạo – Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân – Thành phố Hồ Chí Minh – Việt Nam.
- Số đăng ký: VD – 28334 – 17
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
- Hạn sử dụng: 36 tháng
Omnivastin giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay trên thị trường, giá thuốc Omnivastin 100mg là 275.000 VNĐ/ 1 Hộp/ 5 Vỉ.
Bạn có thể tìm mua thuốc tại Nhà thuốc Việt Pháp 1. Địa chỉ: Quầy 102, tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, phường Giảng Võ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội (Xem bản đồ). Nhà thuốc cam kết tới người dùng những sản phẩm uy tín và chất lượng nhất. Bạn có thể yên tâm và tin tưởng khi mua thuốc tại đây.
Ngoài ra, bạn còn có thể được các dược sĩ tại nhà thuốc tư vấn và giải đáp các thắc mắc liên quan tới tình trạng sức khỏe.
Bạn có thể liên hệ qua số điện thoại dưới đây khi có bất kỳ câu hỏi nào: 0962.260.002
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc có thành phần gồm:
- Quetiapine (dưới dạng Quetiapine fumarate) với hàm lượng 100mg.
- Tá dược có trong thuốc với hàm lượng vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng thuốc Omnivastin

Quetiapine là một thuốc thuộc nhóm thuốc chống loạn thần không điển hình. Queatiapine và Norquetiapine là chất chuyển hóa có hoạt tính, hai chất này đều có tác động lên các thụ thể dẫn truyền thần kinh trung ương. Cụ thể, hai chất này có ái lực cao với thụ thể serotonin 5HT2 ở não và thụ thể dopamine D1 và D2.
Sự kết hợp có tính đối kháng trên các thụ thể này và tính chọn lọc với thụ thể serotonin 5HT2 ở não người cao hơn so với thụ thể dopamine D2 thì được xem là góp phần vào đặc tính chống loạn thần trên lâm sàng và ít nguy cơ gây ra các tác dụng phụ trên hệ ngoại tháp của Quetiapin so với nhóm thuốc chống loạn thần điển hình.
Quetiapine và Norquetiapin có ái lực yếu với các thụ thể benzodiazepine nhưng lại có ái lực mạnh với các thụ thể histaminergic và alpha adrenergic, có ái lực trung bình với thụ thể α2 – adrenergic, ái lực từ trung bình đến cao với một số thụ thể muscarinic.
Sự ức chế NET và hoạt động đối vận một phần ở vị trí 5HT1A bởi Norquetiapin có thể góp phần vào hiệu quả điều trị của Quetiapin như một thuốc chống trầm cảm khác.
Chỉ định
Thuốc Omnivastin được các bác sĩ kê đơn chỉ định trong các trường hợp điều trị:
Bệnh tâm thần phân liệt
Rối loạn lưỡng cực:
- Điều trị các cơn hưng cảm nặng và vừa trong rối loạn lưỡng cực
- Các cơn trầm cảm lớn
- Ngăn ngừa sự tái phát của rối loạn lưỡng cực ở các bệnh nhân mà các cơn trầm cảm, hưng cảm và phối hợp trầm cảm và hưng cảm đã đáp ứng với trị liệu Quetiapin.
Liều dùng – Cách dùng của Omnivastin

Cách dùng
Sử dụng Quetiapin trực tiếp theo đường uống. Có thể uống thuốc chung hoặc không chung với thức ăn.
Liều dùng
Đối với mỗi chỉ định điều trị khác nhau sẽ có các chế độ liều dùng khác nhau. Vậy nên, bạn cần thăm khám tại cơ sở y tế, để các bác sĩ đưa ra chỉ định điều trị với liều dùng thích hợp cho tình trạng sức khỏe của bạn.
Người lớn
Điều trị bệnh tâm thần phân liệt: 2 lần/ ngày. Tổng liều hằng ngày trong 4 ngày đầu điều trị là: 50mg (ngày 1), 100mg (ngày 2), 200mg (ngày 3) và 300mg (ngày 4).
Từ ngày thứ 4 trở đi, liều được điều chỉnh đến khoảng liều hiệu quả thường dùng 300 – 450mg/ ngày. Tùy thuộc vào các đáp ứng lâm sàng và sự dung nạp của từng người bệnh, liều lượng có thể được điều chỉnh trong khoảng 150 – 750mg/ ngày.
- Điều trị các cơn hưng cảm nặng và vừa trong rối loạn lưỡng cực: 2 lần/ ngày
Tổng liều hằng ngày trong 4 ngày đầu điều trị là: 50mg (ngày 1), 100mg (ngày 2), 200mg (ngày 3) và 300mg (ngày 4). Sự điều chỉnh liều cao lên đến 800mg/ ngày đến ngày thứ 6 không được tăng cao hơn 200mg mỗi ngày.
Liều có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng và sự dung nạp của từng người bệnh, trong khoảng 200 – 800mg/ ngày. Liều hiệu quả thường dùng trong khoảng 400 – 800 mg/ ngày.
- Điều trị đối với các cơn trầm cảm lớn trong rối loạn lưỡng cực:
1 lần/ ngày vào lúc đi ngủ. Tổng liều hằng ngày trong 4 ngày đầu điều trị là: 50mg (ngày 1), 100mg (ngày 2), 200mg (ngày 3) và 300mg (ngày 4). Liều hằng ngày được khuyến cáo là 300mg.
- Phòng ngừa sự tái phát của rối loạn lưỡng cực:
Trong quá trình điều trị dự phòng sự tái phát các cơn hưng cảm, trầm cảm hoặc hưng trầm cảm, bệnh nhân đã có đáp ứng với Quetiapin trong điều trị rối loạn lưỡng cực cấp tính nên tiếp tục sử dụng liều đang dùng trước khi đi ngủ. Có thể điều chỉnh liều tùy theo mức đáp ứng và sự dung nạp với thuốc của từng người bệnh trong mức 300 – 800mg/ ngày. Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả với bệnh nhân trong quá trình duy trì điều trị.
Người cao tuổi
Cần chú ý thận trọng khi sử dụng Quetiapin ở người cao tuổi, đặc biệt trong giai đoạn khởi đầu điều trị. Tốc độ điều chỉnh liều Quetiapin cần phải chậm hơn và tổng liều điều trị mỗi ngày thấp hơn so với những bệnh nhân trẻ tuổi. Độ thanh thải trung bình của Quetiapin trong huyết tương giảm 30 – 50 % ở người cao tuổi so với người trẻ tuổi.
Chưa có đánh giá về hiệu quả điều trị ở các bệnh nhân trên 65 tuổi bị các cơn trầm cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
Các bệnh nhân bị suy gan
Quetiapin được chuyển hóa mạnh mẽ ở gan. Do đó, Quetiapin nên được sử dụng thận trọng ở các bệnh nhân bị suy gan, đặc biệt là trong giai đoạn khởi đầu điều trị. Các bệnh nhân suy gan nên bắt đầu với liều 25mg/ ngày. Liều dùng nên được tăng hằng ngày với sự tăng 25 – 50mg mỗi ngày đến liều hiệu quả, tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng và sự dung nạp với thuốc của từng bệnh nhân.
Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi
Quetiapin không được khuyến cáo sử dụng cho nhóm đối tượng này.
Chống chỉ định

Omnivastin chống chỉ định sử dụng cho bệnh nhân trong các trường hợp:
- Các trường hợp dị ứng với quetiapin hay bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
- Dùng đồng thời Quetiapin với các thuốc ức chế hệ thống cytochrome P4503A4 như các thuốc ức chế protease HIV, các thuốc kháng nấm azol, erythromycin, clarithromycin, nefazodon.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Omnivastin 100mg
Người bệnh sử dụng thuốc Omnivastin cần chú ý thận trọng trong các trường hợp sau [2]:
- Các đối tượng là trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi không được khuyến cáo sử dụng Quetiapin do không có đầy đủ dữ liệu hỗ trợ cho việc sử dụng thuốc cho đối tượng này.
- Các nguy cơ tự tử/ có ý nghĩ tự tử hoặc tình trạng lâm sàng xấu đi có thể tồn tại kéo dài đến khi bệnh thuyên giảm đáng kể. Do có thể chưa có cải thiện trong một vài tuần đầu điều trị hoặc lâu hơn, người bệnh cần được theo dõi cẩn thận cho đến khi tình trạng bệnh được cải thiện đáng kể.
- Các nguy cơ xấu về chuyển hóa, thay đổi rõ rệt trên cân nặng, glucose máu và lipid.
- Sử dụng Queatipin có thể gây ra hội chứng ngoại tháp với các triệu chứng như: bồn chồn, khó chịu, đứng ngồi không yên. Triệu chứng xuất hiện ở vài tuần đầu điều trị bằng Omnivastin.
- Các triệu chứng rối loạn vận động muộn có thể gia tăng hoặc xấu đi sau khi ngừng trị liệu.
- Trong quá trình điều trị bằng Omnivastin có thể gây buồn ngủ và các triệu chứng liên quan như ngầy ngật. Triệu chứng này thường xuất hiện trong 3 ngày đầu điều trị. Bệnh nhân bị trầm cảm do rối loạn lưỡng cực và có các cơn trầm cảm trong rối loạn trầm cảm chủ yếu xuất hiện buồn ngủ trầm trọng có thể cần tái khám thường xuyên hơn, ít nhất trong vòng 2 tuần kể từ khi có triệu chứng buồn ngủ hoặc cho tới khi triệu chứng này được cải thiện và có thể cân nhắc ngừng điều trị.
- Sử dụng Quetiapin có thể xuất hiện triệu chứng hạ huyết áp tư thế đứng và chóng mặt, thường xảy ra trong giai đoạn chỉnh liều ban đầu giống như đối với buồn ngủ.
- Thận trọng khi sử dụng Omnivastin điều trị cho người bệnh có tiền sử co giật.
- Ngừng dùng thuốc khi xuất hiện hội chứng ác tính do thuốc an thần: tăng thân nhiệt quá mức, thay đổi trạng thái tâm thần, co cứng cơ, hệ thần kinh tự chủ không ổn định và tăng creatinin phosphokinase.
- Đa số các trường hợp có giảm bạch cầu trung tính trầm trọng thường xảy ra trong một vài tháng đầu khi điều trị với Quetiapin.
- Thận trọng khi chỉ định Quetiapin cho bệnh nhân bị các bệnh về tim mạch hay có tiền sử gia đình có dấu hiệu kéo dài khoảng QT. Thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc gây kéo dài khoảng QT hoặc các thuốc an thần khác.
- Các triệu chứng của hội chứng cai thuốc cấp tính như buồn nôn và nôn, mất ngủ, nhức đầu, tiêu chảy, chóng mặt và kích thích có thể xảy ra sau khi ngừng đột ngột Quetiapin liều cao. Vì vậy, cần dừng sử dụng thuốc từ từ trong khoảng thời gian tối thiểu là một đến hai tuần.
- Quetiapin nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị nguy cơ về viêm phổi hít vào.
- Táo bón và tắc ruột đã được báo cáo thận trọng khi sử dụng Quetiapin. Các bệnh nhân bị tắc ruột câbf phải được xử trí bằng cách theo dõi chặt chẽ và chăm sóc khẩn cấp.
- Các trường hợp thuyên tắc tĩnh mạch do huyết khối, viêm tụy đã được báo cáo khi sử dụng thuốc chống loạn thần.
- Omnivastin trong thành phần có chứa lactose, vậy nên các bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp như rối loạn dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase, hoặc bất thường trong hấp thu glucose – galactose không nên sử dụng thuốc này.
Ảnh hưởng của thuốc tới phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:
- Ba tháng thứ nhất của thai kỳ: Chưa có đầy đủ dữ liệu chứng minh. Vì thế, Quetiapin chỉ được chỉ định sử dụng cho phụ nữ có thai khi cân nhắc lợi ích chứng minh vượt trội hơn các nguy cơ tiềm tàng.
- Ba tháng thứ ba của thai kỳ: Khi tiếp xúc với Quetiapin trong 3 tháng thứ 3 của thai kỳ, bào thai có nguy cơ bị các phản ứng có hại bao gồm triệu chứng ngoại tháp và/ hoặc ngừng thuốc có thể chuyển nặng và kéo dài sau khi sinh.
Phụ nữ cho con bú:
Do thiếu dữ liệu chứng minh các tác hại của thuốc, quyết định hoặc ngừng cho con bú hoặc ngừng điều trị bằng Quetiapin dựa trên việc cân nhắc lợi ích của việc nuôi con bú hoặc lợi ích điều trị cho người mẹ.
Omnivastin có ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc không?
Quetiapin là thuốc có tác dụng lên hệ thần kinh trung ương ở người bệnh, có thể ảnh hưởng tới các hoạt động cần sự tỉnh táo, tập trung tinh thần. Do vậy, khi đã sử dụng thuốc người bệnh không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi xác định rõ sự nhảy cảm của bản thân với thuốc.
Tương tác thuốc của Omnivastin 100mg với các thuốc khác

Khi sử dụng kết hợp Omnivastin với một số thuốc khác có thể gây ra các tương tác thuốc như [3]:
- Thận trọng khi sử dụng phối hợp Quetiapin với các thuốc khác tác động lên hệ thần kinh trung ương và rượu.
- Sử dụng đồng thời Quetiapin với Ketoconazol, một thuốc ức chế CYP3A4, làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương, tăng tác dụng của Quetiapin.
- Không kết hợp Quetiapin với các thuốc cảm ứng men gan như Carbamazepin, Phenytoin…. Sự kết hợp này làm tăng đáng để độ thanh thải của Quetiapin, nồng độ thuốc trong huyết tương có thể thấp hơn, từ đó ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị bằng Omnivastin.
- Lưu ý cẩn trọng khi sử dụng đồng thời Quetiapin với các thuốc gây mất cân bằng điện giải hay kéo dài khoảng QT.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ của thuốc thường gặp nhất là: Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng, đau đầu, hội chứng ngừng thuốc, tăng triglyceride huyết thanh, tăng cholesterol toàn phần, giảm HDL cholesterol, tăng cân, giảm hemoglobin và các triệu chứng ngoại tháp.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng: Các triệu chứng quá liều hay gặp: ngầy ngật và an thần, nhịp tim nhanh và hạ huyết áp. Ngoài ra có thể dẫn tới kéo dài khoảng QT, co giật, động kinh trạng thái, tiêu cơ vân, ngừng hô hấp, bí tiểu, nhầm lẫn, mê sảng, và/ hoặc lo âu, hôn mê và tử vong. Bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch nặng có thể tăng nguy cơ có các tác động do quá liều.
Các xử trí: Chưa có chất giải độc đặc hiệu cho Quetiapin. Vì vậy khi bị quá liều, cần tiến hành các biện pháp chăm sóc sức khỏe đặc biệt, bao gồm thiết lập và duy trì đường thở, đảm bảo sự thông khí và cung cấp oxy đầy đủ cho bệnh nhân, theo dõi và hỗ trợ hệ tuần hoàn.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Omnivastin

- Để thuốc ở xa tầm tay trẻ em.
- Bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng đi kèm với thuốc trước khi dùng Omnivastin.
- Thuốc Omnivastin chỉ được sử dụng cho người bệnh khi có sự chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.
- Cần báo ngay cho bác sĩ của bạn khi thấy bất kỳ bất thường nào trong quá trình điều trị bằng Omnivastin.
- Omnivastin cần bảo quan ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng mặt trời và nhiệt độ dưới 30oC.
Bài viết trên mang tính chất cung cấp các thông tin tham khảo cho bệnh nhân. Bạn cần đến thăm khám tại các sơ sở y tế, được sự chỉ định điều trị của bác sĩ mới được sử dụng thuốc Omnivastin.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo thông tin thuốc Omnivastin tại Drugbank – Ngân hàng dữ liệu ngành Dược – Bộ Y Tế: https://drugbank.vn/thuoc/Omnivastin&VD-28334-17. Ngày truy cập: 03/08/2022 |
---|---|
↑2 | Tham khảo các cảnh báo đặc biệt và các biện pháp phòng ngừa khi sử dụng Quetiapin tại EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/8233/smpc. Ngày truy cập: 03/08/2022 |
↑3 | Tham khảo tương tác thuốc Omnivastin tại EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/8233/smpc. Ngày truy cập: 03/08/2022 |
Chưa có đánh giá nào.