Danh mục | Thuốc điều trị bệnh gút và các bệnh xương khớp |
Thương hiệu | Armephaco |
Sản xuất | Chi nhánh Công ty Cổ phần Armephaco – Xí nghiệp dược phẩm 150 |
Đăng ký | Chi nhánh Công ty Cổ phần Armephaco – Xí nghiệp dược phẩm 150 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Bệnh Gout là một dạng viêm khớp cấp tính, có thể dẫn đến quá trình viêm và lắng đọng tinh thể urat dai dẳng trong xương, khớp, mô và các cơ quan khác, gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn theo thời gian. Để giải quyết tình trạng này, các bệnh nhân đã được chỉ định sử dụng thuốc Vaidilox 40. Vậy Vaidilox 40 là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu chính hãng? Cách dùng, liều dùng? Hãy cùng Nhà Thuốc Việt Pháp 1 giải đáp các câu hỏi ở trên nhé.
Vaidilox 40 là thuốc gì?

Vaidilox 40 là thuốc chỉ định điều trị tăng Acid Uric mạn tính do lắng đọng Urat như bệnh Gout, dự phòng cơn Gout cấp tính, suy giảm chức năng thận, rối loạn chuyển hóa do tăng Acid Uric máu. Ngoài ra, thuốc còn sử dụng hỗ trợ điều trị các triệu chứng viêm khớp như sưng, nóng, đỏ, đau nhức.
Một số thông tin của thuốc Vaidilox 40 [1]:
- Công ty Sản xuất và Đăng ký: Chi nhánh Công ty Cổ phần Armephaco – Xí nghiệp dược phẩm 150. Địa chỉ tại: 112 Trần Hưng Đạo, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Số đăng ký: QLĐB-623-17.
- Dạng bào chế: Dạng viên nén bao phim.
- Quy cách đóng gói: Dạng hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất in trên bao bì của thuốc Vaidilox 40mg.
Vaidilox 40mg giá bao nhiêu?
Hiện nay, thuốc Vaidilox 40mg đã được phân phối trên khắp các bệnh viện, nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc và bán với giá 420.000 VNĐ/Hộp 30 viên.
Mua thuốc Vaidilox 40mg chính hãng ở đâu?

Nhà Thuốc Việt Pháp 1 là nơi phân phối chính hãng thuốc Vaidilox 40mg với giá cả hợp lý, phải chăng. Bạn có thể tìm đến địa chỉ: Quầy 102 Tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
Hotline nhà thuốc: 0962.260.002 là nơi tư vấn và giải đáp mọi vấn đề thắc mắc của quý khách hàng về thông tin của thuốc cũng như tất cả các sản phẩm có mặt trong nhà thuốc.
Thành phần

Thành phần của thuốc Vaidilox 40 bao gồm:
- Hoạt chất chính là Febuxostat có hàm lượng 40 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên nén: Lactose, Natri Croscarmellose, Hydroxypropyl Cellulose, Magnesium Stearate,…
Thuốc Vaidilox 40 có tác dụng gì?
Hoạt chất chính Febuxostat [2] trong thuốc là một chất ức chế Xanthine Oxidase không chọn lọc Purine, được sử dụng để kiểm soát chứng tăng Acid Uric máu mãn tính ở người lớn mắc bệnh Gout, không dung nạp hoặc không đáp ứng đầy đủ với Allopurinol. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn không cạnh tranh trung tâm Molypden Pterin, là vị trí hoạt động của Xanthine Oxidase.
Xanthine Oxidoreductase (XOR) là một enzyme quan trọng để sản xuất Acid Uric vì nó xúc tác các bước phản ứng oxy hóa từ Hypoxanthin thành Xanthin và từ Xanthin thành Acid Uric trong quá trình chuyển hóa Purine. Febuxostat có khả năng ức chế Xanthine Oxidoreductase, giúp ngăn chặn cả hoạt động của Oxidase và Dehydrogenase của nó [3].
Thuốc Vaidilox 40 có tác dụng ức chế men chuyển hóa Purin thành Acid Uric, giúp làm giảm nồng độ Acid Uric trong máu.
Chỉ định

Thuốc Vaidilox 40mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân bị bệnh Gout.
- Người bệnh gặp tình trạng tăng Acid Uric trong máu cao do bị Gout, suy giảm chức năng thận, hóa trị, xạ trị,…
- Bệnh nhân mắc các triệu chứng sưng tấy, nóng, đỏ, đau nhức của viêm khớp.
- Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa do tăng Acid Uric máu.
- Dự phòng cơn Gout cấp tính.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Vaidilox 40mg cho các đối tượng sau:
- Người dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Vaidilox 40.
- Bệnh nhân mắc các bệnh tim mạch như thiếu máu cục bộ, suy tim sung huyết,…
- Người bệnh đang bị cơn Gout cấp tính.
- Thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
- Phụ nữ đang trong giai đoạn mang thai và cho con bú.
- Bệnh nhân không dung nạp Glucose, giảm hấp thu Glucose – Galactose, thiếu Lapp – Lactose.
Cách dùng và liều dùng của thuốc Vaidilox 40mg
Cách dùng
- Thuốc Vaidilox 40mg có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn, uống nguyên viên, không nghiền nát, không bẻ đôi, cùng với một lượng nước ấm vừa đủ.

Liều dùng
Tham khảo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vaidilox 40, liều dùng khuyến cáo của nhà sản xuất như sau:
- Liều dùng ban đầu: Uống 1 viên/lần/ngày.
- Liều dùng duy trì: Uống 2 viên/lần/ngày.
- Đối với người bình thường: Mỗi ngày uống 1 lần, mỗi lần uống 2 viên, điều trị với thuốc trong vòng 2 – 4 tuần. Sau đó đánh giá lại, nếu nồng độ Acid Uric máu > 6 mg/dL thì có thể cân nhắc tăng liều lên 3 viên/lần, ngày uống 1 lần.
- Đối với bệnh nhân bị suy gan mức độ nhẹ: Sử dụng 2 viên/ngày.
- Đối với người cao tuổi, bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ hoặc trung bình thì không cần điều chỉnh liều dùng.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Vaidilox 40
Một số điều cần thận trọng khi sử dụng thuốc Vaidilox 40 [4]:
- Ở những bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh tim mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ, đau thắt ngực không ổn định,… cần hết sức thận trọng và nên được theo dõi thường xuyên.
- Bệnh nhân trải qua hóa trị liệu cho các khối u ác tính về máu, có nguy cơ mắc hội chứng ly giải khối u được điều trị bằng thuốc nên được theo dõi tim.
- Việc sử dụng thuốc ở những bệnh nhân có tốc độ hình thành urat tăng cao là không được khuyến cáo.
- Nên kiểm tra chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Vaidilox 40mg.
- Bệnh nhân điều trị lâu dài với thuốc có thể gây tăng giá trị TSH, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc Vaidilox ở những người bệnh bị thay đổi chức năng tuyến giáp.
- Thuốc có nguy cơ làm chậm sự phát triển của trẻ nhỏ khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng không mong muốn của Vaidilox 40mg

Trong quá trình sử dụng thuốc Vaidilox 40mg có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn thường gặp [5] như:
- Bệnh Gout bùng phát.
- Tiêu chảy.
- Buồn nôn.
- Chức năng gan bất thường.
- Đau đầu.
- Phát ban.
- Phù nề.
- Đau khớp.
Ngoài ra Vaidilox 40 còn có các tác dụng phụ ít gặp khác:
- Trao đổi chất: Tăng Cholesterol máu, tăng Kali máu, tăng Triglyceride máu, tăng Lipid máu,…
- Tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, trào ngược dạ dày thực quản,…
- Gan: Sỏi mật, vàng da,…
- Hệ thần kinh: Thay đổi vị giác, chóng mặt, buồn ngủ,…
- Da: Ngứa, viêm da, nổi mề đay, thay đổi sắc tố,…
- Tim mạch: Rung tâm nhĩ, block nhĩ trái, đánh trống ngực, nhịp nhanh xoang,…
- Cơ xương khớp: Viêm khớp, tăng Creatinin trong máu, viêm bao hoạt dịch, đau cơ xương, co thắt cơ,…
- Thận: Sỏi thận, suy thận, tăng Ure máu,…
- Huyết học: Giảm hematocrit, giảm huyết sắc tố, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu,…
- Sinh dục: Tiểu máu, rối loạn cương dương, protein niệu,…
- Hô hấp: Khó thở, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm phế quản,…
- Tâm thần: Mất ngủ, mệt mỏi,…
Tác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa của mỗi người. Do đó, nếu bệnh nhân có bất kỳ biểu hiện hoặc triệu chứng bất thường nào thì hãy thông báo ngay với bác sĩ điều trị để được tư vấn và xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc

Một số tương tác của thuốc Vaidilox 40 với các thuốc khác [6]:
- Sử dụng đồng thời với Mercaptopurin/Azathioprin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của các thuốc này dẫn đến nhiễm độc tủy.
- Khi dùng đồng thời với Theophylin có thể tăng nồng độ Theophylin trong tuần hoàn.
- Các thuốc ức chế chuyển hóa Glucuronid như Probenecid, NSAID,… và Naproxen có thể dẫn đến tăng chuyển hóa và giảm hiệu quả của thuốc Vaidilox 40mg.
- Nếu sử dụng cùng với các thuốc kháng acid dịch vị chứa Al(OH)3 hoặc Mg(OH)2 sẽ làm chậm sự hấp thu của hoạt chất Febuxostat, tuy nhiên không làm ảnh hưởng lớn tới nồng độ đỉnh.
- Không cần điều chỉnh liều dùng khi sử dụng đồng thời với các thuốc Indomethacin, Colchicine, Hydrochlorothiazide, Warfarin, Desipramine, các thuốc kháng Acid, cơ chất của enzyme CYP2D6.
Hiệu quả của hoạt chất Febuxostat trên lâm sàng

Nghiên cứu để kiểm tra tác dụng hạ Acid Uric và tiên lượng của Febuxostat ở bệnh nhân mắc suy tim so với Allopurinol thông thường. Thử nghiệm lâm sàng ở 263 bệnh nhân mắc suy tim mạn tính được phân bố ngẫu nhiên vào hai nhóm sử dụng Allopurinol hoặc Febuxostat. Tất cả bệnh được theo dõi trong 3 năm [7].
Kết quả không có sự khác biệt đáng kể về đặc điểm lâm sàng cơ bản giữa hai nhóm. Mức Acid Uric đã giảm đáng kể sau 3 năm dùng thuốc so với ban đầu ở cả hai nhóm. Nồng độ trong nước tiểu ở nhóm Fuboxostat thấp hơn so với nhóm Allopurinol (11,0 ± 9,6 so với 22,9 ± 15,9 ng/mL) và tỷ lệ bệnh nhân không phải nhập viện do suy tim nặng hơn ở nhóm Febuxostat (89%) so với nhóm Allopurinol (83%).
Febuxostat có khả năng hiệu quả hơn Allopurinol trong điều trị bệnh nhân suy tim mạn tính và tăng Acid Uric máu.
Ảnh hưởng của thuốc Vaidilox 40 đối với người thường xuyên lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Vaidilox 40mg có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu,… vì vậy cần thận trọng khi sử dụng đối với những người thường xuyên lái xe và vận hành máy móc.
Chỉ nên sử dụng thuốc Vaidilox khi thực sự cần thiết và có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị cũng như cân nhắc giữa lợi ích, nguy cơ.
Lưu ý khi sử dụng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc Vaidilox 40mg.
- Hãy thông báo với nhân viên y tế và đưa bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất nếu xảy ra bất kỳ triệu chứng bất thường nào.
- Bảo quản thuốc ở nơi cao ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, tránh nơi có độ ẩm cao, để ở nhiệt độ phòng từ 25 – 30 độ C.
- Để xa tầm tay, khu vực chơi đùa của trẻ em và vật nuôi trong gia đình.
- Không nên tiếp tục sử dụng nếu có một số dấu hiệu bất thường như biến dạng, đổi màu, chảy nước,…
Nhà Thuốc Việt Pháp 1 đã cung cấp đến bạn đọc các thông tin về thuốc Vaidilox 40. Tuy nhiên tất cả chỉ mang tính chất tham khảo, do đó bạn cần tuân theo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất và hạn chế tối đa các tác dụng không mong muốn.
Nguồn tham khảo
↑1 | Thông tin về thuốc Vaidilox 40 được tra cứu tại Drugbank – Dữ liệu ngành Dược của Bộ Y tế: https://drugbank.vn/thuoc/Vaidilox&QL%C4%90B-623-17. Ngày truy cập: 10/12/2022 |
---|---|
↑2 | Theo Wikipedia, “Hoạt chất Febuxostat” được tra cứu tại: https://en.wikipedia.org/wiki/Febuxostat, ngày truy cập 10/12/2022 |
↑3 | Theo Go.Drugbank, “Cơ chế tác dụng của Febuxostat” được tra cứu tại: https://go.drugbank.com/drugs/DB04854, ngày truy cập 10/12/2022 |
↑4 | Theo EMC, “Một số cảnh báo và điều cần thận trọng khi sử dụng thuốc Vaidilox 40” được tra cứu tại: https://www.medicines.org.uk/emc/product/13756/smpc, ngày truy cập 10/12/2022 |
↑5 | Theo Drugs.com, “Tác dụng phụ của thuốc Vaidilox 40mg” được tra cứu tại: https://www.drugs.com/sfx/febuxostat-side-effects.html, ngày truy cập 10/12/2022 |
↑6 | Theo DailyMed, “Một số tương tác của thuốc Vaidilox 40 với các thuốc khác” được tra cứu tại: https://dailymed.nlm.nih.gov/dailymed/drugInfo.cfm?setid=9a87099f-d82d-42c7-872a-b87d3917e960&audience=consumer, ngày truy cập 10/12/2022 |
↑7 | Theo NCBI, “Comparison between febuxostat and allopurinol uric acid-lowering therapy in patients with chronic heart failure and hyperuricemia: a multicenter randomized controlled trial” được tra cứu tại: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC8689623/, ngày truy cập 10/12/2022 |
Chưa có đánh giá nào.