Danh mục | Thuốc chống rối loạn tâm thần |
Quy cách sản phẩm | Hộp gồm 1 lọ 50 viên |
Xuất xứ | Hungary |
Công ty sản xuất và đăng ký | Egis Pharmaceuticals Private Limited Company |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Số đăng ký | VN-19943-16 |
Hạn sử dụng | 60 tháng từ NSX |
Thuốc Tisercin 25mg giá bao nhiêu? Là thuốc gì? Cách dùng, liều dùng?
Tisercin là thuốc gì?

Thuốc Tisercin 25mg [1] là một loại thuốc chống loạn thần, chủ yếu được dùng để điều trị các rối loạn tâm thần như tâm thần phân liệt hoặc các chứng lo âu nặng. Thuốc có tác dụng giảm các triệu chứng của bệnh tâm thần phân liệt như ảo giác, hoang tưởng và các triệu chứng cảm xúc không ổn định.
Một số thông tin cần biết về Tisercin 25mg:
- Xuất xứ: Hungary.
- Công sản xuất và đăng ký thuốc: Egis Pharmaceuticals Private Limited Company có nhà máy tại 9900 Kormend, Mátyás király út 65 Hungary và có trụ sở ở: 1106 Budapest, Keresztúri út, 30-38 Hungary.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim, màu trắng, hình tròn, hai mặt hơi lồi.
- Số đăng ký: VN-19943-16.
- Quy cách đóng gói: Hộp gồm 1 lọ chứa 50 viên.
- Hạn sử dụng: 60 tháng kể từ ngày sản xuất được ghi trên hộp đựng và lọ thuốc.
Thành phần

Trong mỗi viên nén bao phim Tisercin 25 mg chứa các thành phần được nêu trong bảng dưới đây:
Levomepromazin |
25mg (tương đương 33,8 mg Levomepromazin Maleat) |
Tá dược vừa đủ 1 viên:
|
Thuốc Tisercin có tác dụng gì?
Thành phần chính trong thuốc Tisercin 25 là Levomepromazin. Đây là một loại thuốc chống loạn thần [2], thường được dùng để điều trị các rối loạn tâm thần như tâm thần phân liệt và các tình trạng lo âu.
Cơ chế tác dụng chính của Levomepromazin là chẹn các thụ thể dopamine (D2) trong não, đặc biệt là ở các vùng liên quan đến cảm xúc và hành vi, giúp giảm các triệu chứng như ảo giác và hoang tưởng. Bên cạnh đó, thuốc cũng tác động lên các thụ thể khác như thụ thể serotonin (5-HT2), thụ thể alpha-adrenergic và thụ thể H1, mang lại các hiệu quả an thần, giảm lo âu và hạ huyết áp.
Chỉ định

Tisercin 25mg tablet được chỉ định trong các trường hợp dưới đây:
- Điều trị các rối loạn tâm thần cấp tính đi kèm với sự hưng phấn tâm thần vận động và lo âu nghiêm trọng, bao gồm: cơn tâm thần phân liệt cấp tính và các tình trạng loạn tâm thần cấp khác.
- Hỗ trợ điều trị cho các bệnh tâm thần mạn tính, bao gồm: tâm thần phân liệt mạn tính và các rối loạn tâm thần mạn tính có biểu hiện ảo giác.
Chống chỉ định
Thuốc chống loạn thần Tisercin chống chỉ định sử dụng cho các đối tượng như:
- Dị ứng với Levomepromazin hay các phenothiazin, hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Sử dụng kết hợp cùng thuốc điều trị huyết áp cao.
- Kết hợp với các thuốc ức chế enzyme monoamine oxidase (MAO).
- Tránh dùng quá liều kết hợp với các chất ức chế hệ thần kinh trung ương như rượu, thuốc gây mê toàn thân, hoặc thuốc ngủ.
- Bệnh nhân gặp bệnh lý glaucom góc hẹp.
- Người bệnh gặp tình trạng bí đường tiết niệu.
- Bệnh nhân Parkinson.
- Bẹnh nhân mắc bệnh lý xơ cứng rải rác.
- Bệnh nhân bị nhược cơ hay liệt nửa người.
- Bệnh nhân mắc bệnh cơ tim nặng (thiểu năng tuần hoàn).
- Đối tượng mắc suy thận hay suy gan nặng.
Cách dùng – Liều dùng

Cách sử dụng
Viên nén bao phim Tisercin được dùng theo đường uống cùng một lượng nước vừa đủ.
Liều dùng
- Điều trị nên bắt đầu với liều thấp, sau đó tăng dần theo khả năng dung nạp của bệnh nhân. Khi có dấu hiệu cải thiện, liều sẽ được giảm xuống mức duy trì phù hợp với từng bệnh nhân.
- Trong điều trị rối loạn tâm thần, liều khởi đầu là 25 – 50 mg mỗi ngày, chia làm hai lần.
- Nếu cần thiết, liều khởi đầu có thể tăng lên 150 – 250 mg mỗi ngày, chia làm 2 – 3 lần. Sau khi có tác dụng, liều có thể giảm xuống mức duy trì.
- Khi sử dụng liều 150 – 250 mg, bệnh nhân nên nằm nghỉ trong vài ngày đầu để tránh hạ huyết áp khi đứng lên.
Tác dụng không mong muốn

Tần suất |
Tác dụng không mong muốn [3] |
Thường gặp | Hạ huyết áp tư thế (cùng với cảm giác yếu người, chóng mặt và ngất). |
Chưa xác định |
|
Tương tác thuốc

Tránh dùng chung Tisercin với các thuốc sau:
- Thuốc điều trị tăng huyết áp.
- Thuốc ức chế MAO.
Cần thận trọng khi phối hợp Tisercin với các thuốc dưới đây:
- Thuốc chống tiết cholin.
- Thuốc ức chế và kích thích thần kinh.
- Levodopa.
- Thuốc đường uống điều trị đái tháo đường.
- Thuốc gây kéo dài khoảng QT.
- Dilevalol.
- Thuốc gây tăng khả năng nhạy cảm với ánh sáng.
- Rượu.
- Vitamin C.
Quá liều
Triệu chứng
Thay đổi dấu hiệu sinh tồn, bao gồm huyết áp thay đổi, rối loạn dẫn truyền tim, các triệu chứng ngoại tháp, kích thích hệ thần kinh trung ương (co giật), và có thể dẫn đến hội chứng an thần kinh ác tính.
Cách xử trí
- Theo dõi một số thông số cần thiết và điều trị triệu chứng tùy vào kết quả theo dõi.
- Không có chất giải độc đặc hiệu, tăng lượng nước tiểu, thẩm phân máu, và truyền máu không có ích.
- Không gây nôn khi co giật động kinh hoặc có phản ứng loạn trương lực ở đầu và cổ.
- Rửa dạ dày chỉ thực hiện nếu đã uống thuốc trong 12 giờ, vì levomepromazin làm giảm khả năng làm trống dạ dày.
- Than hoạt tính và thuốc xổ có thể giảm hấp thu thuốc.
Lưu ý và thận trọng

- Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em, thanh thiếu niên dưới 18 tuổi và người già trên 65 tuổi.
- Cần xem xét kỹ lưỡng các lợi ích và rủi ro trước khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai.
- Tisercin khuyến cáo không được sử dụng để điều trị các rối loạn hành vi liên quan đến sa sút trí tuệ.
- Để tránh hạ huyết áp tư thế, bệnh nhân nên nằm nghỉ 30 phút sau liều đầu tiên và nghỉ trên giường sau mỗi liều nếu chóng mặt.
- Cẩn trọng dùng Tisercin cho bệnh nhân tim mạch, cần đo điện tâm đồ trước điều trị.
- Có ghi nhận sự dung nạp tác dụng an thần của phenothiazin và dung nạp chéo giữa các thuốc chống loạn tâm thần, do đó cần ngừng thuốc từ từ.
- Bệnh nhân động kinh cần theo dõi chặt chẽ lâm sàng và kiểm tra điện não đồ khi điều chỉnh liều Tisercin.
- Trước và trong khi điều trị, cần kiểm tra thường xuyên huyết áp, chức năng gan, huyết học, điện tâm đồ, và nồng độ kali cũng như chất điện giải.
- Cấm sử dụng đồ uống có cồn trong suốt quá trình điều trị và ít nhất 4-5 ngày sau khi ngừng Tisercin, khi tác dụng của thuốc vẫn còn.
- Khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân không nên lái xe hoặc làm các công việc có nguy cơ tai nạn, tùy thuộc vào phản ứng của cơ thể.
- Bảo quản thuốc Tisercin tại nơi dưới 30 độ C.
Thuốc Tisercin 25mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu chính hãng?

Hiện nay, Nhà thuốc Việt Pháp 1 đang bán thuốc Tisercin với giá niêm yết là 80.000 VNĐ/Hộp gồm 1 lọ 50 viên.
Để mua Tisercin chính hãng, quý khách hãy đến nhà thuốc tại Quầy 102, Tầng 1, số 168 đường Ngọc Khánh, phường Giảng Võ, quận Ba Đình, Hà Nội (Đường đến trên bản đồ).
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo thông tin về tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Tisercin tại Drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Tisercin&VN-19943-16, ngày tham khảo 25/02/2025 |
---|---|
↑2 | Tham khảo thêm thông tin về tác dụng chống loạn thần của Levomepromazin tại PubMed: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC8973012/, ngày tham khảo 25/02/2025 |
↑3 | Tham khảo về một số tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng Levomepromazine tại PubMed: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC6481825/, ngày tham khảo: 25/02/2025 |
Chưa có đánh giá nào.