Danh mục | Vitamin và các chất vô cơ |
Công ty sản xuất | Công ty cổ phần dược phẩm Phương Đông |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Phương Đông |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Số đăng ký | VD-24841-16 |
Vitamin và khoáng chất đóng vai trò quan trọng trong cơ thể con người. Chúng tham gia vào cấu tạo tế bào, chuyển hóa cung cấp năng lượng và thực hiện các hoạt động sống của cơ thể. Vai trò của chúng đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của trẻ nhỏ. Vì vậy, hiện nay có nhiều chế phẩm bổ sung vitamin và khoáng chất, trong đó có thuốc Supodatin 5ml. Vậy thuốc Supodatin giá bao nhiêu? Là thuốc gì? Mua ở đâu? Hãy cùng Nhà thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểu về thuốc này thông qua bài viết ở dưới đây.
Thuốc Supodatin là thuốc gì?
Supodatin 5ml [1] là thuốc không kê đơn có tác dụng bổ sung vitamin và khoáng chất cho trẻ em bị biếng ăn, suy dinh dưỡng, còi xương, chậm lớn.
- Công ty sản xuất và đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông, địa chỉ cụ thể tại lô 7, đường 2, khu công nghiệp Tân Tạo, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Dạng bào chế: Dung dịch uống.
- Số đăng ký: VD-24841-16
- Quy cách đóng gói: Hộp 10, 20, 30 và 50 ống x 5ml.
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất được in trên bao bì sản phẩm Supodatin.
Thuốc Supodatin giá bao nhiêu?
Trên thị trường hiện nay, giá thuốc Supodatin 5ml là 250.000 VNĐ / Hộp 30 ống.
Supodatin mua ở đâu chính hãng?
Thuốc Supodatin 5ml được bán tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1. Nhà thuốc Việt Pháp 1 chúng tôi cam kết luôn cung cấp thuốc và thực phẩm chức năng với giá cả hợp lý và chất lượng tốt nhất cho khách hàng.
Quý khách đến mua thuốc Supodatin 5ml trực tiếp tại Nhà thuốc tại địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
Hãy liên hệ đến hotline của Nhà thuốc: 0962.260.002 để nhận tư vấn từ đội ngũ dược sĩ của nhà thuốc khi quý khách có mong muốn đặt hàng online hoặc có bất kỳ thắc mắc thuốc.
Thành phần
Mỗi ống dung dịch uống Supodatin có chứa những thành phần với hàm lượng như sau:
Vitamin A | 2500IU, |
Vitamin D3 | 200IU |
Vitamin B1 | 10mg |
Vitamin B2 | 1,25mg |
Vitamin B3 | 12,5mg |
Vitamin B6 | 5mg |
Vitamin B12 | 50µg |
Sắt sulfat | 75mg |
Calci glycerophosphat | 12.5mg |
Magnesi gluconat | 4mg |
Lysin HCL | 12.5mg |
Tá dược khác có trong dung dịch uống: Sorbitol, Đường RE, Acid citric, cremophor RH40, aspartam, màu tartrazin, Natri benzoat, tinh dầu cam, nước tinh khiết. |
Tác dụng của thuốc Supodatin 5ml
Thành phần của thuốc Supodatin 5ml có rất nhiều vitamin và chất khoáng, có lợi cho sức khỏe của trẻ nhỏ. Trong đó, vitamin A là vitamin rất cần thiết cho thị giác, cho sự tăng trưởng và sự phát triển của biểu mô. Vitamin D duy trì nồng độ calci va phospho bình thường trong huyết tương thông qua việc tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ việc ăn uống, ruột non và tăng huy động calci và phospho từ xương vào máu. Vitamin B cần thiết trong quá trình chuyển hóa thức ăn thành năng lượng và quá trình trao đổi chất, hệ thần kinh, mắt, các cơ quan, cơ bắp, da và tóc. Bên cạnh đó, các khoáng chất sắt, calci, magnesi, lysin cũng rất cần thiết đối với sự phát triển của cơ thể.
Chỉ định
Supodatin được chỉ định sử dụng trong việc Cung cấp vitamin và các khoáng chất cần thiết cho trẻ bị suy dinh dưỡng, còi xương, biếng ăn, chậm lớn.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Supodatin 30 ống 5ml trong những trường hợp sau:
- Bệnh nhân bị quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc Supodatin.
- Bệnh nhân bị thừa vitamin A, tăng calci máu, bệnh gan nặng, nhiễm độc Vitamin D, loét dạ dày tiến triển, cơ địa dị ứng (hen, eczema), u ác tính, nhiễm hemosi-derin, hẹp thực quản, bệnh mô nhiễm sắt, túi cùng đường tiêu hóa, thiếu máu tan máu, hạ huyết áp nặng.
Cách dùng – Liều dùng thuốc Supodatin 30 ống 5ml
Cách dùng
Thuốc Supodatin 5ml được sử dụng theo đường uống.
Liều dùng
- Với trẻ em dưới 12 tuổi: 5ml/ lần x 1 lần/ ngày (tương đương với 1 ống).
- Với trẻ em trên 12 tuổi và người: 10ml/ lần x 1 lần/ ngày (tương đương với 2 ống).
Tác dụng phụ của thuốc Supodatin ống 5ml
- Trong quá trình sử dụng, Supodatin 5ml không gây ra tác dụng phụ nếu người dùng sử dụng theo liều lượng đã khuyến cáo.
- Các tác dụng phụ chỉ xảy ra khi sử dụng vitamin A liều cao dài ngày.
- Tác dụng không mong muốn khi sử dụng vitamin B1 rất hiếm gặp, bao gồm sốc quá mẫn, ra nhiều mồ hôi, ban da, ngứa, tăng huyết áp cấp, mày đay, khó thở.
- Sử dụng vitamin B2 với liều cao thì nước tiều màu vàng nhạt và có thể gây sai lệch đối với xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
- Các tác dụng phụ của vitamin B12 rất hiếm gặp, chủ yếu là phản vệ, sốt, trứng cá, mày đay, ngứa, đỏ da.
- Sử dụng vitamin B3 với liều cao có thể xảy ra những tác dụng phụ như buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da, ngứa. Các triệu chứng này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
- Dùng Vitamin B6 với liều cao (200mg/ngày) và trong thời gian dài (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng. Triệu chứng tiến triển từ dáng đi không vững, tê cóng bàn chân đến tê cóng, vụng về bàn tay.
Tương tác thuốc
Dưới đây là các tương tác có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Supodatin 5ml.
- Parafin lỏng và cholestyramin làm giảm hấp thu vitamin A. Vì vậy khi sử dụng vitamin A nên tránh sử dụng cùng với các thuốc trên.
- Sử dụng đồng thời Vitamin A với isotretinoin thì có thể dẫn đến các triệu chứng như dùng vitamin A quá liều. Vì vậy không được sử dụng phối hợp 2 loại thuốc này.
- Không nên sử dụng đồng thời vitamin D với choles-tyeamin, colestipol hydroclorid, vì 2 hoạt chất này có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột. Bên cạnh đó, sử dụng dầu khoáng quá mức với vitamin D có thể cản trở sự hấp thu của loại vitamin này ở ruột.
- Sử dụng đồng thời vitamin D và thuốc lợi niệu thiazid cho những bệnh nhân bị thiểu cận giáp gây tăng calci huyết. Trong trường hợp này, bệnh nhân nên giảm liều vitamin D hoặc ngừng dùng vitamin D tạm thời.
- Không nên sử dụng đồng thời vitamin D với pheno-barbital, phenytoin, corticos-teroid hoặc thuốc khác gây cảm ứng men gan vì làm tăng chuyển hóa vitamin D thành không có hoạt tính, cản trở tác dụng của vitamin D.
- Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycosid trợ tim tăng vì sẽ dẫn đến tình trạng tăng calci huyết, loạn nhịp tim.
- Sử dụng đồng thời Vitamin B3 với chất ức chế men khử HGM-CoA có thể làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân.
- Sử dụng vitamin B3 cùng với những thuốc chẹn alpha-adrenergic có thể dẫn đến tình trạng hạ huyết áp quá mức.
- Sử dụng vitamin B3 cùng với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác dụng có hại trên gan.
- Liều lượng sử dụng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần điều chỉnh khi sử dụng cùng với vitamin B3.
- Không sử dụng đồng thời vitamin B3 với carbama-zepin do làm tăng nồng độ carbamazepin trong huyết tương, dẫn đến tăng độc tính.
- Trong điều trị bệnh Parkinson, Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa.
- Liều vitamin B6 200mg/ngày có thể làm giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.
- Tránh dùng phối hợp sắt với các kháng sinh ciprofloxacin, ofloxacin, norfloxacin vì có sẽ tạo ra phức hợp, gây giảm tác dụng.
- Sử dụng đồng thời sắt với các thuốc kháng acid như natri carbonat, calci carbonat và megnesi trisilicat, nước chè có thể làm giảm sự hấp thu sắt.
- Khi sử dụng đồng thời sắt với các tetracyclin có thể xảy ra chelat hóa và sẽ giảm hấp thu của cả hai loại thuốc.
- Sắt có thể làm giảm hấp thu của carbidopa/levodopa, penicilamin, các quinolon, methyldopa, các hormon tuyến giáp và các muối kẽm.
- Tránh dùng kết hợp Magnesi với các chế phẩm chứa phosphat và muối calci vì đây là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non. Trong trường hợp phải bắt buộc điều trị kết hợp với tetracyclin đường uống, người bệnh phải uống hai loại thuốc cách khoảng nhau ít nhất 3 giờ.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú có dùng Supodatin 5ml được không?
Thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng phụ nữ có thai không được dùng quá 5.000 IU vitamin A mỗi ngày. Ngoài ra, sắt là nguyên tố cần thiết cho phụ nữ mang thai khi thiếu máu do thiếu sắt và acid folic.
Thời kỳ cho con bú
Hầu hết khoáng chất và các vitamin có trong thuốc dùng được cho phụ nữ đang cho con bú. Tuy nhiên, vitamin D được bài tiết vào sữa mẹ nên các bà mẹ đang cho con bú không nên dùng vitamin D quá liều RDA.
Ảnh hưởng của thuốc Supodatin 5ml đến người lái xe hoặc vận hành máy móc
Các loại vitamin và khoáng chất có trong thuốc Supodatin đều không ảnh hưởng đến sự tập trung khi làm việc nên nhóm đối tượng này có thể sử dụng Supodatin.
Lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Supodatin 5ml
- Cần thận trọng khi người bệnh đang sử dụng thuốc khác có chứa vitamin A vì có thể gây quá liều thuốc.
- Thận trọng với những bệnh nhân bị Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp; xơ vữa động mạch, suy chức năng thận; sỏi thận; bệnh tim.
- Bệnh nhân dùng vitamin B6 liều 200mg mỗi ngày, thời gian dùng kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc loại vitamin này.
- Cẩn thận trọng khi sử dụng vitamin B3 liều cao trong những trường hợp sau: tiền sử loét dạ dày, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh túi mật viêm khớp do gout, bệnh gút và bệnh đái tháo đường.
- Cần thận trọng khi sử dụng sản phẩm có chứa sắt cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm loét ruột kết mạn, viêm ruột hồi. Không sử dụng thuốc Supodatin để điều trị thiếu máu tan huyết trừ trường hợp cũng bị tình trạng thiếu sắt.
- Bảo quản thuốc Supodatin 5ml ở nhiệt độ dưới 30oC, ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm ướt và ánh sáng chiếu trực tiếp vào.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Supodatin 5ml mà chúng tôi muốn cung cấp cho bạn đọc. Hi vọng rằng bài viết trên sẽ đem lại nhiều thông tin bổ ích cho bạn đọc.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo thông tin thuốc Supodatin 5ml trên Drugbank – Ngân hàng dữ liệu ngành Dược của Bộ Y tế. Link tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Supodatin&VD-24841-16. Ngày truy cập: 17/12/2023 |
---|
Chưa có đánh giá nào.