Danh mục | Thuốc điều trị bệnh gút và các bệnh xương khớp |
Công ty sản xuất | Công ty dược phẩm Remedica, Ltd (Cộng hòa Síp) |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Nhất Anh. |
Số đăng ký | VN-20971-18 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Cách đóng gói | Hộp 50 viên gồm 5 vỉ x 10 viên |
Gout là bệnh lý xương khớp phổ biến ở nước ta. Để điều trị bệnh, những chế phẩm thuốc có tác dụng giảm nồng độ acid uric máu như thuốc Sadapron 100mg thường được chỉ định cho người bệnh. Vậy thuốc Sadapron 100mg là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Tác dụng? Hãy cùng Nhà thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểu chi tiết thông tin về thuốc qua bài viết dưới đây.
Thuốc Sadapron 100mg là thuốc gì?

Thuốc Sadapron 100 là thuốc kê đơn có tác dụng làm giảm acid uric trong máu, ngăn ngừa sỏi thận, cơn viêm khớp hoăc gút cấp cùng một số bệnh lý khác.
- Công ty sản xuất: Công ty dược phẩm Remedica, Ltd (Cộng hòa Síp)
- Công ty đăng ký và phân phối độc quyền chính hãng: Công ty cổ phần Dược phẩm Nhất Anh.
- Sadapron 100mg thuốc biệt dược của: Allopurinol
- Dạng bào chế: Viên nén
- Cách đóng gói: Hộp 50 viên gồm 5 vỉ x 10 viên
- Thuốc cần kê toa: Có
- Hạn dùng: 5 năm kể từ ngày sản xuất in trên bao bì của sản phẩm.
- Số đăng ký thuốc sadapron: VN-20971-18
Thuốc Sadapron 100mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc sadapron 100mg giá bán trên thị trường hiện nay là 165.000 VNĐ / 1 Hộp 5 vỉ x 10 viên nén bao phim . Giá thuốc sadapron 100mg có thể khác nhau tùy thuộc thời điểm bạn mua thuốc.
Thuốc Sadapron 100 được bán tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1 với cam kết sản phẩm chất lượng, chính hãng với giá cả hợp lý đến tay người tiêu dùng.
- Quý khách có thể đến mua trực tiếp Nhà thuốc tại địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ)
- Nếu có thắc mắc gì về cách sử dụng sản phẩm hay cần tư vấn gì hãy liên hệ qua kênh website chính thức này hoặc gọi đến hotline của Nhà thuốc: 0974.360.996 hoặc 0962.260.002.
Thành phần

Một viên thuốc Sadapron 100 mg có thành phần:
- Allopurinol: 100mg.
- Ngoài ra còn có các tá dược khác: (Povidon, Lactose, Magnesi stearat, tinh bột, Microcrystalline, Cellulose, tinh bột Natri glycolate, Colloidal silicon dioxide, Talc) vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Sadapron 100
Sadapron với thành phần chính là Allopurinol [1], khi vào cơ thể nó ức chế enzyme xanthine oxidase chuyển oxypurinol thành axit uric. Từ đó ngăn chặn việc sản xuất axit uric làm giảm nồng độ axit uric trong huyết thanh và nước tiểu. Bằng cách này giúp bảo vệ các cơ quan chống lại tổn thương do sự tăng quá nhiều axit uric gây ra
Hoạt chất Allopurinol trong thuốc còn có khả năng ức chế tổng hợp acid uric trong nước tiểu, do đó thuốc có tác dụng hạn chế , ngăn ngừa sỏi thận hình thành và ít làm đau thận.
Thuốc Sadapron 100 trị bệnh gì? Chỉ định

Thuốc Sadapron 100mg được chỉ định điều trị trong các trường hợp bệnh lý liên quan đến sự lắng đọng tinh thể urat hoặc acid uric như:
- Bệnh gout.
- Bệnh thận cấp tính nguyên nhân do acid uric.
- Sỏi thận acid uric.
- Bệnh máu (tăng sinh tủy) hoặc rối loạn enzyme.
- Ung thư hoặc hóa trị bệnh ung thư.
Chống chỉ định thuốc Sadapron 100 mg
Thuốc Sadapron không sử dụng cho các đối tượng dưới đây:
- Mẫn cảm với allopurinol hoặc bất kỳ thành phần nào khác có trong thuốc.
- Đợt gout cấp tính.
Thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận, đái tháo đường, suy tim, suy gan hoặc đang điều trị tăng huyết áp với thuốc ức chế men chuyển hay thuốc lợi tiểu.
- Theo dõi thường xuyên chức năng thận, gan, máu.
- Để giảm nguy cơ lắng đọng xanthin tại thận, nên đảm bảo uống một ngày từ 2 – 3 lít nước.
- Cẩn thận khi dùng thuốc ở trẻ em
- Sản phẩm có chứa một số thành phần, thận trọng khi dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt men lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
- Mức hormon kích thích tuyến giáp (TSH) có thể tăng ở những bệnh nhân nhân điều trị allopurinol lâu dài. Vì vậy, nên thận trọng khi dùng ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng tuyến giáp.
Cách sử dụng

Cách dùng
- Viên nén được dùng đường uống theo liều lượng chỉ định.
- Uống bất kỳ thời điểm nào trong ngày nhưng tốt nhất là sau bữa ăn với nước lọc để hạn chế ảnh hưởng lên dạ dày.
Liều dùng
Người lớn:
- Liều thông thường: 100 – 300mg/ lần/ 24h. Sau đó điều chỉnh liều phù hợp theo nồng độ acid uric trong máu.
- Trong trường hợp nặng: liều 600 – 900mg/ nhiều lần/ ngày.
- Suy thận: Giảm liều.
- Đối với suy thận nặng: dùng ít hơn 100mg/ngày hoặc liều đơn 100 mg cách nhau hơn một ngày. Nếu phải thẩm phân 2 – 3 lần/tuần, dùng ngay liều 300 – 400mg ngay sau mỗi lần thẩm phân.
- Suy gan: Nên giảm liều. Khuyến cáo nên kiểm tra chức năng gan định kỳ trong giai đoạn đầu điều trị. Không ngừng thuốc ngay cả khi đỡ hơn.
Trẻ em
- 10 – 20 mg/kg cân nặng/ 24h tối đa 400 mg. Ngoại trừ các trường hợp ung thư ác tính còn lại nên hạn chế dùng.
Người cao tuổi
- Nếu chưa có dữ liệu cụ thể, nên dùng từ liều thấp nhất làm giảm urat thoả đáng.
Lưu ý:
- Dùng vitamin C với liều cao có thể làm tăng sỏi thận. Vì vậy tham vấn bác sĩ trước khi dùng vitamin C.
- Liều dùng Sadapron trên chỉ mang tính chất để tham khảo. Liều dùng cụ thể phải tùy thuộc vào thể trạng và diễn tiến của từng bệnh. Do đó, bạn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ của thuốc Sadapron 100 mg

Khi sử dụng thuốc Sadapron 100 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong [2] muốn sau:
Thường gặp:
- Nổi mẩn, dát sần hoặc có thể ngứa (thường gặp nhất).
- Ban tróc vảy.
- Hội chứng Stevens-Johnson.
- Hoại tử da nhiễm độc.
- Sốt, lạnh run
- Đau khớp.
- Viêm mạch.
- Giảm hoặc tăng bạch cầu.
Rất hiếm gặp:
- Viêm thần kinh ngoại biên.
- Rụng tóc.
- Buồn nôn, nôn.
- Đau bụng, tiêu chảy.
- Nhức đầu, chóng mặt
- Buồn ngủ
Trong trường hợp bệnh nhân nhận thấy có bất kỳ dấu hiệu nào kể trên thì nên ngừng thuốc và báo ngay cho bác sĩ điều trị.
Tương tác thuốc
Một số trường hợp có tương tác với Sadapron 100
- Khi dùng Sadapron với Imuran, purinethol thì nên hiệu chỉnh liều các thuốc dùng cùng.
- Khi dùng với amoxicillin hoặc ampicillin sẽ làm tăng tác dụng phụ trên da như phát ban.
- Trong thời gian sử dụng thuốc nên hạn chế tối đa việc uống đồ uống có cồn, có ga do có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của thuốc.
- Procarbazine, theophylline.
- Vidarabine, salicylat, mercaptopurin.
- Nhóm thuốc làm tăng đào thải acid uric (lợi tiểu).
- Thuốc chống đông.
- Bleomycin, cyclophosphamide.
- Vitamin C liều cao.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để tránh những tương tác thuốc trong quá trình sử dụng.
Xử trí khi quên liều, quá liều Sadapron 100mg

Quá liều
- Đã ghi nhận quá liều khi dùng liều 5g và hiếm gặp các trường hợp dùng lên đến 20g allopurinol. Các triệu chứng bao gồm buồn nôn hoặc nôn, tiêu chảy, choáng váng.
- Xử trí: theo dõi, xử lý kịp thời các triệu chứng là việc làm rất cần thiết. Trường hợp khẩn cấp, bạn hãy gọi ngay cho cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở Y tế gần nhất. Cần bù nước vừa đủ để duy trì sự lợi tiểu tối ưu giúp bài tiết allopurinol cùng các chất chuyển hóa của nó. Trường hợp nặng có thể cần thẩm phân lọc máu.
Quên liều
- Nếu bạn quên một liều, hãy bổ sung ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến thời gian dùng của liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên đó và dùng liều tiếp theo như bình thường. Không được dùng gấp đôi sau.
- Không nên để bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.
Ảnh hưởng của thuốc Sadapron 100mg đến người lái xe hoặc vận hành máy móc

Mặc dù có gặp các tác dụng bất lợi như buồn ngủ, chóng mặt hay thất điều khi dùng thuốc nhưng rất hiếm, bệnh nhân có thể vẫn thực hiện công việc nhưng nên thận trọng khi lái xe, vận hành máy hoặc hoạt động nguy hiểm cho đến khi nào Sadapron không còn ảnh hưởng bất lợi lên công việc của họ.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú có dùng Sadapron 100mg được không?
- Thời kỳ mang thai: Không gây tác dụng độc nào trên thai nhi. Nên tham khảo chỉ định bác sĩ trước khi dùng cho đối tượng này.
- Thời kỳ cho con bú Allopurinol được bài tiết qua sữa người do đó nên thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng
- Bảo quản thuốc Sadapron 100 ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp
- Không dùng thuốc hết hạn sử dụng hoặc xuất hiện các biểu hiện lạ như mốc, đổi màu, chảy nước.
- Không để thuốc gần tầm tay trẻ em, tránh trường hợp vô tình uống phải.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Sadapron 100mg mà chúng tôi muốn cung cấp đến bạn đọc. Hy vọng bài viết trên giúp bạn hiểu biết thêm thông tin về thuốc cũng như đưa ra lựa chọn hợp lý nhất.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo thông tin về cơ chế tác dụng của Allopurinol tại Drugbank: https://go.drugbank.com/drugs/DB00437. Ngày tham khảo: 17/10/2023 |
---|---|
↑2 | Tham khảo thông tin tác dụng phụ của Allopurinol tại MedlinePlus: https://medlineplus.gov/druginfo/meds/a682673.html. Ngày tham khảo: 17/10/2023 |
Chưa có đánh giá nào.