Danh mục | Thuốc kháng viêm |
Quy cách sản phẩm | Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Công ty sản xuất | Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây – Hataphar |
Số đăng ký | VD-30387-18 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng (xanh- trắng) |
Thuốc ID-Arsolone 4 giá bao nhiêu? Là thuốc gì? Mua ở đâu?
Thuốc ID-Arsolone 4 là thuốc gì?
ID-Arsolone 4 [1] là thuốc kê đơn có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch, điều trị rối loạn nội tiết, rối loạn thấp khớp,…
- Nhóm thuốc: Corticosteroid.
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây- Việt Nam. Địa chỉ: 10A, Phố Quang Trung, Phường Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội.
- Số đăng ký: VD-30387-18
- Dạng bào chế: Viên nang cứng (xanh- trắng).
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nang cứng.
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất được nhà sản xuất in trên bao bì sản phẩm.
Thuốc ID-Arsolone 4 giá bao nhiêu? Mua ở đâu
Giá thuốc ID-Arsolone 4 được bán trên thị trường hiện nay là 65.000 VNĐ/ hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thuốc ID-Arsolone 4 hiện nay được bán tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1. Quý khách có thể mang theo đơn thuốc đến mua thuốc ở địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
Chú ý: Thuốc ID-Arsolone 4 là thuốc kê đơn vì vậy khi đến mua thuốc tại các hiệu thuốc, quý khách vui lòng mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Thành phần
Trong mỗi viên nang cứng ID-Arsolone 4 chứa hoạt chất:
- Methyprednisolon: 4mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên nang cứng
Chỉ định
Thuốc ID-Arsolone 4 được chỉ định trong điều trị:
- Các bệnh thấp khớp: viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp.
- Bệnh viêm động mạch/mạch máu collagen: viêm da cơ toàn thân, lupus ban đỏ hệ thống, viêm đa cơ dạng thấp.
- Các bệnh dị ứng: viêm da tiếp xúc dị ứng, hen phế quản, viêm mũi dị ứng mạn tính hay trầm trọng theo mùa.
- Các bệnh liên quan đến đường hô hấp: các tổn thương phổi do hít phải, bệnh lao lan tỏa.
- Rối loạn máu: xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát, thiếu máu tan huyết tự huyết.
- Bệnh nhãn khoa: viêm dây thần kinh thị giác, viêm mống mắt.
- Bệnh ung thư: u lympho ác tính, bạch cầu cấp tính.
- Rối loạn hormon: tăng sản huyết thượng thận bẩm sinh, liệu pháp thay thế hormon đối với bệnh nhân bị suy thượng thận thứ phát hoặc tiên phát.
- Dự phòng và điều trị thải ghép.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc ID-Arsolone 4mg trong những trường hợp bệnh nhân:
- Gặp phản ứng quá mẫn với dược chất Methylprednisolon hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
- Đang bị nhiễm nấm toàn thân.
- Đang bị nhiễm trùng toàn thân ngoại trừ trường hợp được điều trị với thuốc đặc hiệu.
- Đang sử dụng vaccin virus sống hoặc giảm độc lực để điều trị chống miễn dịch.
Cách dùng – Liều dùng ID-Arsolone 4mg
Cách dùng
- Thuốc dùng theo đường uống.
- Uống thuốc với nước lọc, lượng nước vừa đủ, cần tránh sử dụng thuốc chung với rượu, bia hoặc các chế phẩm chứa chất kích thích khác.
- Sử dụng thuốc trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn.
- Liều hàng ngày bệnh nhân có thể dùng thuốc 1 lần duy nhất hoặc có thể chia thành các liều nhỏ.
- Đối với chế độ dùng thuốc cách ngày thì nên sử dụng thuốc vào 8 giờ sáng.
Liều dùng
Liều khởi đầu dùng cho bệnh nhân phụ thuộc vào chỉ định điều trị của bác sĩ và được duy trì cho đến khi đạt hiệu quả lâm sàng.
Liều dùng tham khảo trong một số trường hợp cụ thể như:
Chỉ định | Liều dùng khởi đầu | |
Bệnh thấp khớp | Viêm khớp dạng thấp | Người lớn:
· Trung bình: 4-8mg/ngày · Nặng: 8-12mg/ngày · Nghiêm trọng: 12-16mg/ngày Trẻ em: 4-8mg/ngày |
Sốt thấp khớp cấp tính | 48mg/ngày, được dùng đến khi tốc độ máu lắng trở lại trạng thái bình thường trong 1 tuần | |
Bệnh viêm động mạch/ mạch máu collagen | Viêm da cơ toàn thân | 48mg/ngày |
Lupus ban đỏ hệ thống | 20-100mg/ngày | |
Viêm đa cơ dạng thấp/ viêm động mạch tế bào khổng lồ | 64mg/ngày | |
Bệnh về da | 80-360mg/ngày | |
Dị ứng | Bệnh dị ứng | 24mg/ngày đối với ngày đầu tiên sau đó giảm xuống thành 4mg/ngày |
Hen phế quản | Người lớn: 40-60mg/ngày
Trẻ em: · Dùng 1-2mg/kg/ngày · Tối đa: 60mg/ngày |
|
Các bệnh đường tiêu hóa | Bệnh Crohn | 48mg/ngày |
Viêm loét đại tràng | 16-60mg/ngày | |
Bệnh đường hô hấp | 32-48mg/ngày, lưu ý dùng cách ngày | |
Bệnh nhãn khoa/ Viêm mắt | 12-40mg/ngày | |
Các rối loạn về máu | 16-100mg/ngày | |
Ung thư | 16-100mg/ngày |
Tác dụng phụ của thuốc ID-Arsolone 4
Trong quá trình sử dụng ID-Arsolone 4 có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn [2] bao gồm:
Tần suất | Tác dụng phụ |
Thường gặp | · Tiêu hóa: tăng cảm giác ngon miệng, khó tiêu.
· Thần kinh trung ương: thần kinh dễ bị kích động, mất ngủ · Da: lông rậm hơn · Thần kinh cơ và xương: bệnh nhân có thể bị đau khớp · Vấn đề nội tiết và chuyển hóa: đái tháo đường · Hô hấp: bị chảy máu cam · Mắt: glôcôm, đục thủy tinh thể |
Ít gặp | · Tim mạch: tăng huyết áp, phù
· Thần kinh trung ương: cơn co giật, chóng mặt, loạn tâm thần, u giả ở não, thay đổi tâm trạng, nhức đầu, sảng khoái, ảo giác. · Da: thâm tím, tăng sắc tố mô, teo da, trứng cá. · Chuyển hóa và nội tiết: ức chế trục tuyến yên- thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, nhiễm kiềm, giảm kali huyết, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết, hội chứng Cushing. · Thần kinh cơ và xương: loãng xương, gãy xương, yếu cơ. · Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, chướng bụng, loét dạ dày, viêm loét thực quản, viêm tụy. · Khác: phản ứng quá mẫn. |
Tương tác thuốc
Sau đây là các tương tác có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời với ID-Arsolone:
Thuốc/Thức ăn | Tương tác |
Aspirin | Tăng nguy cơ gặp phải tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa như chảy máu, loét và hiếm khi gây thủng. |
Alprazolam | Giảm nồng độ trong huyết tương của Alprazolam |
Combivent (Albuterol/ Ibratropium) | Có thể dẫn đến hạ Kali máu |
Isoniazid | Tăng độ thanh thải của Isoniazid và tốc độ acetyl hóa |
Thuốc lợi tiểu giảm Kali | Tăng nguy cơ hạ Kali máu |
Thuốc ức chế CYP3A4 | Tăng nồng độ trong huyết tương và giảm độ thanh thải ở gan của Methylprednisolon |
Thuốc cảm ứng CYP3A4 | Ảnh hưởng độ thanh thải ở gan của Mehthylprednisolon |
Thuốc kháng Cholinergic | Giảm tác dụng của thuốc kháng Cholinergic đối với bệnh nhược cơ |
Quá liều thuốc ID-Arsolone 4 và cách xử trí
Quá liều
Sử dụng quá liều thuốc ID-Arsolone 4 có thể xuất hiện các triệu chứng bao gồm:
- Một loạt biểu hiện của hội chứng Cushing trên toàn cơ thể xuất hiện, bao gồm thay đổi hình dạng cơ thể, tăng áp suất máu, tăng cân.
- Một trong các tác dụng phụ toàn cơ thể gây ảnh hưởng khác là loãng xương, nhất là khi sử dụng glucocorticoid trong một khoảng thời gian dài.
- Trường hợp bệnh nhân sử dụng liều cao Methylprednisolon trong thời gian dài có thể xuất hiện tình trạng tăng năng vỏ tuyến thượng thận- đây là biểu hiện của tăng sản xuất corticosteroid từ tuyến thượng thận. Hơn nữa, sử dụng quá liều cũng có thể gây ức chế tuyến thượng thận, khiến cho tuyến này hoạt động với hiệu quả kém hơn.
- Hiện nay chưa có báo cáo nào về trường hợp ngộ độc cấp tính hay tử vong do quá liều Methylprednisolon.
Cách xử trí
- Nếu xuất hiện dấu hiệu quá liều cần đến cơ sơ y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
- Hiện nay chưa có phương pháp đặc hiệu để điều trị quá liều ID-Arsolone, các bác sĩ sẽ kết hợp biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Lưu ý và thận trọng khi sử dụng ID-Arsolone 4
- ID-Arsolone là thuốc kê đơn, do đó người bệnh nên đem theo đơn khi đến mua tại nhà thuốc.
- Bệnh nhân đang gặp phải tình trạng loãng xương cần thận trọng khi sử dụng ID-Arsolone để tránh những tác động không tốt đối với sức khỏe xương.
- Sử dụng thuốc cần đặc biệt thận trọng đối các bệnh nhân: Vừa mới nối thông mạch máu, có tiền sử bị loét dạ dày và tá tràng, bị tiểu đường, bị tăng huyết áp, suy tim.
- Trẻ em ở độ tuổi đang lớn cũng cần thận trọng khi dùng thuốc, điều chỉnh liều phù hợp với cân nặng và tình trạng sức khỏe của trẻ.
- Người cao tuổi khi dùng Methylprednisolon cần thực hiện trong thời gian ngắn nhất với liều thấp nhất có thể.
- Người bệnh cần chú ý không nên ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị nhằm tránh tình trạng biến chứng đồng thời đảm bảo quá trình ngưng thuốc được thực hiện an toàn.
- Cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc ID-Arsolone 4 trước khi bắt đầu sử dụng.
Bài viết trên đây của Nhà thuốc Việt Pháp 1 đã cung cấp thông tin về thuốc ID-Arsolone 4 đến với bạn đọc. Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo để khách hàng có nhận thức đúng đắn đối với việc mua thuốc và sử dụng thuốc.
Nguồn tham khảo
↑1 | Theo Drugbank, “ID-Arsolone 4”: https://drugbank.vn/thuoc/ID-Arsolone-4&VD-30387-18. Ngày truy cập: 08/10/2024 |
---|---|
↑2 | Theo Medicines, “Medrone 4 mg Tablets”: https://www.medicines.org.uk/emc/product/5414/smpc. Ngày truy cập: 08/10/2024 |
Chưa có đánh giá nào.