Danh mục | Thuốc chống rối loạn tâm thần |
Thương hiệu | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
Xuất xứ | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-31684-19 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | 2 vỉ x 14 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Thuốc Fluozac là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Tác dụng?
Trầm cảm là một chứng rối loạn tâm thần phổ biến gây ảnh hưởng lớn tinh thần, sức khỏe, cuộc sống thường ngày của người bệnh. Trầm cảm sẽ trở nên nghiêm trọng nếu không được điều trị kịp thời. Hiện nay, thuốc Fluozac 20mg được chỉ định sử dụng để điều trị bệnh trầm cảm. Vậy thuốc Fluozac là thuốc gì? Có tác dụng gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Hãy cùng Nhà thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểu thêm về loại thuốc này qua bài viết dưới đây.
Fluozac là thuốc gì?
Fluozac là thuốc kê đơn với hoạt chất chính là Fluoxetin được chỉ định trong điều trị bệnh trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, chứng ăn vô độ.
Một số thông tin khác về thuốc Fluozac [1]:
- Công ty sản xuất và đăng ký thuốc: Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây. Có địa chỉ công ty tại tổ dân phố số 4, phường La Khê, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
- Số đăng ký: VD-31684-19.
- Dạng bào chế: Viên nang cứng, nắp nang màu xanh, thân nang màu trắng. Bên trong vỏ nang chứa bột thuốc màu trắng hoặc trắng ngà.
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ gồm 14 viên nang cứng.
- Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất với hạn sử dụng và ngày sản xuất được in trên bao bì thuốc.
Fluozac giá bao nhiêu?
Hiện nay, giá thuốc Fluozac cho một hộp 28 viên nang cứng 190.000 VNĐ.
Giá bán thuốc Fluozac có thể có sự chênh lệch nhẹ tùy thuộc vào điểm bán thuốc trên toàn quốc.
Mua thuốc Fluozac ở đâu?
Thuốc Fluozac hiện đang được bán tại Nhà thuốc Việt Pháp 1.
Để có thể mua thuốc tại nhà thuốc Việt Pháp 1, người tiêu dùng hãy đến địa chỉ Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt NamXem bản đồ.
Ngoài ra, khách hàng có thể liên hệ nhà thuốc Việt Pháp 1 qua hotline: 0962.260.002–0974.360.996 hoặc website chính thức để nhận được sự tư vấn từ dược sĩ của nhà thuốc.
Nhà thuốc Việt Pháp 1 cam kết luôn mang đến cho khách hàng thuốc Fluozac 20mg chính hãng với giá thành tốt nhất.
Thành phần
Trong thành phần của mỗi viên nang cứng thuốc Fluozac 20mg chứa:
Thành phần dược chất | Fluoxetin hydroclorid
Tương ứng với Fluoxetin 20mg. |
Thành phần tá dược | Lactose, tinh bột sắn, magnesi stearat, bột talc, crospovidon, vỏ nang cứng. |
Tác dụng của Fluozac 20 mg
Hoạt chất chính Fluoxetin có trong Fluozac 20mg là một thuốc chống trầm cảm hai vòng thuộc nhóm ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI). Nó có tác dụng ức chế chọn lọc thu hồi serotonin tại trước synap của các tế bào thần kinh serotonergic và làm tăng nồng độ serotonin đến sau synap. Từ đó, giúp cải thiện các triệu chứng trầm cảm ở bệnh nhân trầm cảm.
Fluoxetin[2] đã được FDA phê chuẩn cho chứng rối loạn trầm cảm nặng (dành cho bệnh nhân từ 8 tuổi trở lên), rối loạn hoảng sợ, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn ăn uống vô độ, chứng cuồng ăn, rối loạn khó chịu tiền kinh nguyệt và trầm cảm lưỡng cực cũng như trầm cảm kháng trị khi sử dụng kết hợp với Olanzapin. Hoạt chất này cũng có một số chỉ định không được FDA chấp thuận.
Chỉ định thuốc Fluozac 20mg
Người lớn
Đối với người lớn thuốc được chỉ định điều trị trong:
- Giai đoạn trầm cảm nặng: sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh trầm cảm, có thể có kèm theo triệu chứng lo lắng, đặc biệt trong trường hợp không cần dùng thuốc an thần.
- Rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD).
- Chứng ăn vô độ.
Trẻ em và trẻ tuổi vị thành niên trên 8 tuổi
Đối với trẻ em và trẻ vị thành niên trên 8 tuổi thuốc được chỉ định điều trị trong:
- Giai đoạn trầm cảm vừa đến nặng nếu trầm cảm không đáp ứng với điều trị tâm lý sau 4-6 đợt điều trị.
- Thuốc chống trầm cảm chỉ nên sử dụng cho trẻ em và vị thành niên mắc trầm cảm vừa đến nặng, phối hợp với điều trị tâm lý.
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng
Thuốc Fluozac được bào chế dưới dạng viên nang cứng và thuốc dùng đường uống.
Thuốc có thể được dùng trong hoặc giữa các bữa ăn. Cần lưu ý hoạt chất vẫn tồn tại trong cơ thể trong nhiều tuần sau khi dừng thuốc.
Liều dùng
Với từng độ tuổi và mục đích điều trị, liều dùng của Fluozac 20 mg có sự thay đổi phù hợp:
Mục đích | Liều dùng |
Giai đoạn trầm cảm nặng ở những người cao tuổi và người lớn | Liều khuyến cáo 20mg (1 viên)/ngày.
Bệnh nhân trầm cảm nên được điều trị đủ thời gian, trong ít nhất 6 tháng, để đảm bảo không còn triệu chứng bệnh. |
Rối loạn ám ảnh cưỡng chế ở những người cao tuổi và người lớn | Liều dùng: 20 – 60mg (1 – 3 viên)/ngày.
Liều khởi đầu khuyến cáo là 20mg (1 viên)/ngày. |
Chứng ăn vô độ ở những người cao tuổi và người lớn | Liều khuyến cáo 60mg (3 viên nang cứng)/ngày. |
Người lớn ở tất cả các chỉ định | Liều khuyến cáo có thể tăng hoặc giảm |
Giai đoạn trầm cảm từ vừa đến nặng ở trẻ em và trẻ vị thành niên trên 8 tuổi | Liều khởi đầu là 10mg/ngày. |
Trẻ nhẹ cân | Do nồng độ thuốc trong huyết tương cao hơn ở trẻ nhẹ cân nên tác dụng điều trị có thể đạt được với liều thấp hơn. |
Người cao tuổi | Liều khuyến cáo tối đa thuốc là 60mg (3 viên)/ngày.
Không nên vượt quá 40mg (2 viên)/ngày |
Bệnh nhân suy gan | Xem xét giảm liều thuốc hoặc giãn khoảng cách đưa liều. |
Hội chứng cai thuốc khi ngừng dùng thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI) | Tránh ngừng thuốc đột ngột.
Khi dừng thuốc SSRI, nên giảm liều từ từ trong ít nhất 1-2 tuần để giảm nguy cơ gặp phải các phản ứng cai thuốc. |
Chống chỉ định
Fluozac chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Những người bị quá mẫn với Fluoxetin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Sử dụng thuốc kết hợp với thuốc ức chế MAO không thuận nghịch và không chọn lọc (như iproniazid).
- Sử dụng thuốc kết hợp với metoprolol trong điều trị suy tim.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Fluozac
- Fluoxetin dùng cho trẻ em và trẻ vị thành niên từ 8-18 tuổi cần theo dõi chặt chẽ sự xuất hiện các hành vi tự sát.
- Nguy cơ tự sát có thể tăng trong giai đoạn đầu điều trị bằng Fluoxetin.
- Nên ngừng thuốc nếu tình trạng phát ban hoặc phản ứng dị ứng khác không thể xác định được nguyên nhân khác ngoài Fluoxetin.
- Thận trọng khi sử dụng Fluoxetin ở người có tiền sử động kinh. Không nên dùng ở người động kinh không ổn định.
- Ngừng sử dụng Fluoxetin ở bệnh nhân đi vào giai đoạn hưng cảm.
- Fluoxetin nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có các bệnh lý như hội chứng QT dài bẩm sinh, tiền sử gia đình có QT kéo dài,…
- Tình trạng sút cân có thể xảy ra ở bệnh nhân dùng Fluoxetin.
- Hạ đường huyết đã xảy ra trong khi điều trị với Fluoxetin và tăng đường huyết sau khi ngừng thuốc.
- Việc sử dụng Fluoxetin có liên quan đến sự phát triển của chứng Akathisia.
- Hội chứng cai thuốc khi ngừng dùng thuốc xảy ra phổ biến, đặc biệt nếu bệnh nhân ngừng thuốc đột ngột.
- Vết bầm máu trên da bất thường đã được báo cáo khi điều trị với Fluoxetin, nhưng không thường xuyên.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân tăng nhãn áp hoặc có nguy cơ tăng nhãn áp góc hẹp cấp tính.
- Nên ngừng sử dụng fluoxetin nếu xảy ra các triệu chứng như: tăng thân nhiệt, cứng cơ, múa giật, trạng thái bất ổn, thay đổi trạng thái tinh thần,…
- Không nên sử dụng thuốc với người mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp fructose, dung nạp galactose, galactose huyết hay rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Thuốc Fluozac 20 mg dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú được không?
Thời kỳ mang thai
Không nên dùng Fluoxetin cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai. Chỉ sử dụng khi tình trạng lâm sàng của người phụ nữ cần điều trị với thuốc và phải có lý do hợp lý về nguy cơ tiềm ẩn của thuốc đối với thai nhi.
Nên tránh dừng thuốc đột ngột trong thời kỳ mang thai. Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai, đặc biệt là giai đoạn muộn của thai kỳ hoặc ngay trước khi bắt đầu chuyển dạ. Do một số tác dụng không mong muốn khác đã được ghi nhận ở trẻ sơ sinh như khó chịu, run, hạ huyết áp, khóc dai dẳng, khó bú hoặc khó ngủ.
Thời kỳ cho con bú
Hoạt chất Fluoxetin và chất chuyển hóa Norfluoxetin phân bố vào sữa mẹ. Các tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ sử dụng Fluoxetin đã được báo cáo.
Nếu điều trị bằng thuốc là cần thiết, nên ngừng cho trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, nếu tiếp tục để cho trẻ bú sữa mẹ, nên dùng Fluoxetin liều thấp nhất có hiệu quả.
Ảnh hưởng của Fluozac đối với khả năng lái xe, vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng hoặc có ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân nên được khuyên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi chắc chắn thuốc Fluozac không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác của thuốc Fluozac
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ khi đang sử dụng các loại thuốc[3] sau đây:
Chống chỉ định phối hợp
- Các thuốc IMAO: Hoạt chất Fluoxetin chống chỉ định sử dụng khi kết hợp với IMAO. Điều trị với thuốc chỉ nên bắt đầu 2 tuần sau khi ngừng dùng IMAO. Tương tự, ngừng sử dụng thuốc ít nhất 5 tuần trước khi bắt đầu dùng IMAO.
- Metoprolol dùng trong suy tim: Khi dùng kết hợp sẽ tăng nguy cơ gặp phải tác dụng phụ của Metoprolol bao gồm nhịp tim chậm quá mức, có thể tăng lên do sự ức chế chuyển hóa bởi Fluoxetine.
Không khuyến cáo phối hợp
- Rượu: Không nên uống rượu khi điều trị với thuốc Fluozac 20mg.
- Tamoxifen: Sự giảm hiệu quả của Tamoxifen đã được báo cáo khi sử dụng đồng thời với SSRI. Nên tránh phối hợp sử dụng thuốc Fluozac với Tamoxifen.
- IMAO-A bao gồm Methylthioninium clorid và Linezolid: Khi dùng phối hợp sẽ có nguy cơ mắc hội chứng serotonin bao gồm: tiêu chảy, nhịp tim nhanh, đổ mồ hôi, run, bối rối hoặc hôn mê. Nếu không thể tránh sử dụng 2 thuốc đồng thời, nên tiến hành theo dõi lâm sàng chặt chẽ và giảm liều khởi đầu.
- Mequitazin: Nguy cơ gặp phải các tác dụng không mong muốn của mequitazin (như QT kéo dài) có thể tăng lên do fluoxetin ức chế chuyển hóa mequitazin.
Thận trọng khi phối hợp
- Phenytoin: Thay đổi nồng độ phenytoin trong máu đã được quan sát khi kết hợp với Fluoxetin, một số trường hợp, biểu hiện độc tính đã xảy ra.
- Các thuốc tác động lên hệ Serotonergic: Đã có báo cáo về hội chứng serotonin nhẹ khi dùng SSRI với thuốc cũng có tác động lên hệ serotoninergic. Do đó nên giám sát lâm sàng chặt chẽ hơn và thường xuyên hơn khi dùng đồng thời Fluoxetin với các thuốc này.
- Các thuốc kéo dài khoảng QT: Thận trọng khi sử dụng fluoxetin với các thuốc làm kéo dài khoảng QT, như thuốc chống loạn nhịp cấp độ IA và III, thuốc chống rối loạn tâm thần, thuốc chống trầm cảm ba vòng, một số kháng sinh, thuốc điều trị sốt rét đặc biệt là halofantrin.
- Các thuốc ảnh hưởng đến hồng cầu: Nguy cơ xuất huyết. Theo dõi lâm sàng và thường xuyên theo dõi INR khi kết hợp với thuốc chống đông đường uống. Xem xét điều chỉnh liều trong thời gian điều trị với fluoxetin và sau khi ngừng dùng thuốc.
- Cyproheptadin: Có một số trường hợp đơn lẻ báo cáo về hoạt tính chống trầm cảm giảm của Fluoxetin khi dùng kết hợp với cyproheptadin
- Thuốc hạ natri máu: Khi sử dụng kết hợp với các thuốc khác có liên quan đến việc hạ natri máu có thể làm tăng nguy cơ hạ natri máu.
- Thuốc giảm ngưỡng động kinh: Sử dụng kết hợp Fluoxetin với các thuốc giảm ngưỡng co giật có thể làm tăng nguy cơ co giật.
- Các thuốc chuyển hóa bởi CYP2D6: Fluoxetin là một thuốc ức chế mạnh enzym CYP2D6, do đó dùng cùng với các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ enzym này có thể dẫn đến tương tác thuốc.
Tác dụng phụ của Fluozac
Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ với tần suất rất thường gặp hoặc thường gặp như sau:
Rất thường gặp | Mất ngủ. |
Đau đầu | |
Ỉa chảy, buồn nôn | |
Mệt mỏi. | |
Thường gặp | Chán ăn. |
Hạ natri máu. | |
Lo lắng, căng thẳng, bồn chồn, giảm ham muốn, rối loạn giấc ngủ, ác mộng. | |
Gián đoạn chú ý, hoa mắt chóng mặt, rối loạn vị giác, thờ ơ, ngủ gà, run. | |
Nhìn mờ | |
Trống ngực, QT kéo dài. | |
Chứng đỏ bừng. | |
Ngáp. | |
Nôn, khó tiêu, khô miệng. | |
Mày đay, phát ban, tăng tiết mồ hôi, ngứa. | |
Đau khớp. | |
Tiểu nhiều lần. | |
Xuất huyết phụ khoa, rối loạn xuất tinh, liệt dương. | |
Bồn chồn, ớn lạnh. | |
Giảm cân |
Thông báo cho bác sĩ, nhân viên y tế khi gặp bất kỳ dấu hiệu nào trong sử dụng thuốc Fluozac.
Xử trí quên liều và quá liều
Xử trí khi quên liều
- Nếu thời gian quên cách xa liều dùng thuốc tiếp theo, bệnh nhân nên uống liều đã quên ngay khi nhớ ra và dùng liều tiếp theo như bình thường.
- Nếu thời gian quên cách xa liều dùng thuốc tiếp theo, bệnh nhân nên bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo vào thời gian như bình thường.
Xử trí khi quá liều
Triệu chứng khi quá liều:
- Chủ yếu là buồn nôn, nôn.
- Hưng cảm nhẹ, kích động và các dấu hiệu của kích thích thần kinh trung ương.
Cách xử trí:
- Cách xử trí chủ yếu khi quá liều là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể cho bệnh nhân dùng sorbitol và than hoạt. Cần duy trì hô hấp, thân nhiệt và hoạt động tim. Nếu cần, có thể sử dụng thuốc chống co giật cho bệnh nhân.
- Các biện pháp lợi niệu bắt buộc, thẩm phân máu, hoặc thay máu có lẽ không có hiệu quả. Do thể tích phân bố lớn và thuốc có liên kết nhiều với protein.
Lưu ý khi sử dụng
- Bảo quản ở nơi khô, có nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và tránh ánh nắng mặt trời chiếu vào.
- Để thuốc cách xa tầm tay của trẻ em và đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
Bài viết trên là những thông tin về thuốc Fluozac 20 mg mà Nhà thuốc Việt Pháp 1 muốn gửi tới bạn đọc. Hy vọng những thông tin chúng tôi cung cấp đã phần nào giải đáp được những thắc mắc của quý vị.
Nguồn tham khảo
↑1 | Fluozac, nguồn Drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Fluozac&VD-31684-19. Truy cập ngày: 20/11/2022 |
---|---|
↑2 | “Fluoxetine”, nguồn Pubmed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/29083803/. Truy cập ngày: 20/11/2022 |
↑3 | Fluoxetine 20 mg hard capsules, nguồn eMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/10658/smpc#gref. Truy cập ngày: 20/11/2022 |
Trần Minh
Thuốc giao đến còn nguyên vẹn, hộp không bị méo. Nhà thuốc tư vấn rất tận tình, sẽ tiếp tục ủng hộ