Danh mục | Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn |
Quy cách sản phẩm | Hộp 10 lọ |
Công ty sản xuất | Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Dạng bào chế | Bột đông khô pha tiêm |
Hạn sử dụng | 36 tháng kể từ ngày sản xuất |
Thuốc Bifopezon 2g là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Tác dụng, Liều dùng?
Bifopezon 2g là kháng sinh được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Nhà thuốc Việt Pháp 1 sẽ cung cấp thông tin về thuốc kê đơn này trong bài viết dưới đây.
Thuốc Bifopezon 2g là thuốc gì?

Thuốc Bifopezon 2g là kháng sinh chứa hoạt chất Cefoperazon, thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ ba, được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
- Công ty sản xuất và đăng ký: Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar)
- 498 Nguyễn Thái Học, P. Quang Trung, TP. Quy Nhơn, Bình Định Việt Nam.
- Xuất xứ: Việt Nam.
- Số đăng ký: VD-35406-21.
- Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ.
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Bifopezon 2g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, giá thuốc Bifopezon 2g đang được bán tại các nhà thuốc, quầy thuốc là 200.000 VND / Hộp 10 lọ.
Thuốc Bifopezon 2g hiện nay được bán tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1. Quý khách có thể mang theo đơn thuốc đến mua thuốc ở địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
Thành phần
Kháng sinh Bifopezon 2g có chứa các thành phần:
- Cefoperazon hàm lượng 2g.
- Tá dược vừa đủ.
Thuốc kháng sinh Bifopezon có tác dụng gì?

Bifopezon 2g [1] là thuốc kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3 có tác dụng diệt khuẩn, hoạt động bằng cách gắn vào các protein liên kết penicillin, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn ở giai đoạn phân chia và giai đoạn đang phát triển.
Thành phần thuốc bền vững với các beta lactam do vi khuẩn gram âm gây ra nên có hoạt tính mạnh trên cả phổ vi khuẩn gram âm như N.gonorrhoeae, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus influenzae. Thuốc hiệu quả trên cả vi khuẩn gram dương như Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes.
Chỉ định thuốc Bifopezon 2g
Thuốc kháng sinh Bifopezon 2g được chỉ định trong các trường hợp:
- Các nhiễm khuẩn nhạy cảm, nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm, Gram dương nhạy cảm
- Các nhiễm khuẩn do vi khuẩn đã kháng kháng sinh beta-lactam khác.
- Các nhiễm khuẩn đường mật, da và mô mềm, đường hô hấp trên và dưới, xương khớp, viêm vùng chậu và nhiễm khuẩn sản phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết, bệnh lậu, thận và đường tiết niệu, viêm phúc mạc và nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Kết hợp Cefoperazon với aminoglycosid để điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas ở người bệnh quá mẫn với penicillin.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Bifopezon 2g cho người dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3 hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cách dùng – Liều dùng thuốc Bifopezon 2g

Cách dùng
- Bifopezon 2g dạng bột đông khô pha tiêm được dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn hay liên tục hoặc tiêm bắp sâu.
- Hòa tan thuốc bột đông khô pha tiêm Cefoperazon 2g trong lọ với 4ml nước cất pha tiêm để dung dịch ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng.
Liều Bifopezon 2g
Người lớn
- Đối với các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình, liều Cefoperazon mỗi 12 giờ thường dùng là 1 – 2 g.
- Đối với các nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng đến liều 12g trong 24 giờ, chia làm 2 – 4 lần.
- Với bệnh nhân bị suy gan, tắc mật: tối đa 4g/ ngày.
- Bệnh nhân vừa bị suy gan, vừa suy thận: 2 giờ/24 giờ.
- Liệu trình Cefoperazon trong điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết beta nhóm B phải dùng ít nhất 10 ngày.
Trẻ em
- Trẻ em < 12 tuổi: 25-100 mg/kg /lần, cứ 12 giờ một lần. Trẻ nhỏ sử dụng liều 25 – 50 mg/kg cách 6 – 12 giờ một lần.
- Trẻ sơ sinh với liều 50mg/kg cách 12 giờ một lần/
Tác dụng không mong muốn

Trong quá trình sử dụng thuốc Bifopezon 2g có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như sau:
Thường gặp | Tăng tạm thời bạch cầu ưa eosin, tiêu chảy, ban da dạng sần. |
Ít gặp | Sốt, đau tạm thời tại chỗ tiêm bắp,giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, mày đay, ngứa, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền. |
Hiếm gặp | Co giật, đau đầu, tình trạng bồn chồn, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả, hội chứng Stevens-Johnson, nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatinin, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT và phosphatase kiềm, viêm thận kẽ, đau khớp, ban đỏ đa dạng. |
Tương tác thuốc
Bifopezon 2g có thể gây tương tác khi sử dụng đồng thời với các thuốc sau [2]:
- Sử dụng đồng thời Bifopezon 2g với aminoglycosid có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận. Tuy nhiên hoạt tính kháng khuẩn khi kết hợp 2 hoạt chất này có thể cộng hoặc hiệp đồng chống một vài vi khuẩn Gram âm (P. aeruginosa và Serratia marcescens).
- Có thể gây giảm prothrombin huyết nếu sử dụng đồng thời với warfarin và heparin hoặc tăng nguy cơ chảy máu.
- Theo dõi chức năng gan khi sử dụng đồng thời các thuốc có hại cho gan và Cefoperazon.
- Bifopezon 2g có thể làm giảm hoạt lực của vắc xin thương hàn và có thể gây kết quả dương tính giả khi xác định glucose trong nước tiểu.
Quá liều và cách xử trí

Quá liều
Các triệu chứng quá liều Cefoperazon có thể gặp bao gồm co giật tăng kích thích thần kinh cơ (đặc biệt ở người bệnh suy thận)
Cách xử trí
- Hỗ trợ thông khí và truyền dịch, bảo vệ đường hô hấp của bệnh nhân.
- Nếu có các cơn co giật phát triển, ngừng ngay sử dụng thuốc và sử dụng liệu pháp chống co giật theo chỉ định của bác sĩ.
- Thẩm tách máu, điều trị hỗ trợ hoặc điều trị triệu chứng.
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng khi dùng Bifopezon 2g trong các trường hợp:
- Thận trọng khi dùng Cefoperazon cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng. Cần điều chỉnh liều lượng, theo dõi chức năng gan và thận trong quá trình điều trị.
- Theo dõi phản ứng tiêm, thực hiện kỹ thuật tiêm đúng cách và cần được thực hiện bởi nhân viên y tế.
- Kiểm tra các chỉ số đông máu ở bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông hoặc có nguy cơ chảy máu.
- Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng sốc phản vệ trong lần dùng Cefoperazon đầu tiên.
Lưu ý khi dùng thuốc
- Bảo quản kháng sinh tiêm ở điều kiện nhiệt độ thích hợp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Trên đây là thông tin về thuốc Bifopezon 2g mà Nhà thuốc Việt Pháp 1 muốn chia sẻ với bạn đọc. Hy vọng rằng qua bài viết thật sự hữu ích giúp bạn có thêm kiến thức và biết cách để sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả.
Nguồn tham khảo
↑1 | “Treatment of lower respiratory tract infections with cefoperazone”, thông tin tham khảo tại Pubmed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/6221798/, ngày truy cập: 22/01/2025. |
---|---|
↑2 | “Cefoperazone (Intramuscular, Intravenous)”, thông tin tham khảo tại Drugs.com: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/6221798/, ngày truy cập: 22/01/2025. |
Chưa có đánh giá nào.