Danh mục | Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn |
Nhà sản xuất | Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên |
Số đăng kí | VD-26754-17 |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp gồm 30 ống x 5ml, Hộp gồm 30 gói x 5ml, Hộp gồm 1 chai 30ml kèm ống đong |
Hạn dùng | 24 tháng kể từ ngày sản xuất |
Thuốc Atilene là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Có phải kháng sinh không?
Khi thay đổi thời tiết đột ngột hoặc gặp các tác nhân lạ, hệ miễn dịch của cơ thể con người thường phản ứng mạnh mẽ. Đây là lúc những triệu chứng dị ứng như ngứa ngáy, nổi mẩn đỏ, hen suyễn, nghẹt mũi… lại xuất hiện, gây cảm giác không thoải mái và khó chịu. Nhóm thuốc kháng Histamin thường được sử dụng để điều trị các biểu hiện trên, trong đó có chế phẩm thuốc Atilene. Vậy thuốc Atilene là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Hãy để Nhà thuốc Việt Pháp 1 trả lời cho bạn qua bài viết dưới đây.
Thuốc Atilene là thuốc gì?

Thuốc Atilene là thuốc kháng Histamin H1, giúp giảm các triệu chứng dị ứng do Histamin nội sinh gây nên như nổi mề đay, ngứa, hắt hơi…Ngoài ra, Atilene còn được sử dụng làm thuốc tiền mê trước phẫu thuật.
- Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, địa chỉ tại: Lô số 16, đường số 09, khu công nghiệp Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, TP Hồ Chí Minh.
- Atilene SĐK: VD-26754-17.
- Dạng bào chế: Dung dịch uống.
- Quy cách đóng gói: Hộp gồm 30 ống x 5ml.
- Hạn dùng trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất in trên bao bì.
Thuốc Atilene có phải kháng sinh không?
Kháng sinh là chất kháng khuẩn, giúp tiêu diệt hoặc kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn. Atilene chứa hoạt chất Alimemazine, là chất đối kháng với Histamin nên làm giảm các triệu chứng gây ra bởi Histamin. Vì vây, Atilene không phải là một thuốc kháng sinh.
Atilene giá bao nhiêu?
Trên thị trường hiện nay, giá của thuốc uống Atilene là:
- Hộp Atilene ống 5ml x 30 ống: 85.000 VNĐ/ Hộp
- Hộp thuốc Atilene gói 5ml x 30 gói: 80.000 VNĐ/ Hộp
- Hộp Atilene chai 30ml x 1 chai: 15.000 VNĐ/ Hộp
Atilene mua chính hãng ở đâu?

Nhà thuốc Việt Pháp 1 là cơ sở bán thuốc chính hãng Atilene các loại. Quý khách có thể tham khảo và mua thuốc theo 02 cách sau:
- Mua trực tiếp tại nhà thuốc, địa chỉ tại: Quầy 102 tầng 1– Số 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
- Truy cập website của nhà thuốc, nhấn mua hàng để được hỗ trợ giao hàng tận nhà. Hoặc gọi điện số 0962.260.002 để được tư vấn thêm về thuốc và giải đáp các thắc mắc.
Nhà thuốc Việt Pháp 1 với đội ngũ dược sĩ chuyên môn, là điểm đến tin cậy, luôn đồng hành cùng sức khỏe mọi nhà.
Thành phần
Trong mỗi gói/ ống Atilene 2,5mg/5ml có chứa:
Hoạt chất Alimemazine Tatrae |
2.5mg |
Tá dược: Sucrose, Propylen glycol, Sorbitol 70%, Methyl paraben, Propyl paraben, Natri CMC, Acid Citric, Màu sunset yellow, Hương cam, Nước tinh khiết vừa đủ 5ml. |
Thuốc Atilene 2,5mg/5ml có tác dụng gì?

Atilene 2,5mg chứa Alimemazine [1] là dẫn chất của Phenothiazine. Alimemazine cạnh tranh với Histamin tại các thụ thể Histamin H1, do đó đối kháng với phần lớn tác dụng dược lí của Histamin. Vì vậy Atilene làm giảm các triệu chứng của dị ứng như: Mẩn ngứa, đỏ da, sưng phù, hắt hơi, sổ mũi.
Alimemazine có tác dụng an thần nhờ khả năng ức chế enzym Histamin N-Methyltransferase và chẹn các thụ thể trung tâm tiết Histamin, đồng thời tác dụng trên thụ thể Serotoninergic.
Chỉ định
Dung dịch uống Atilene được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị các triệu chứng dị ứng ngoài da: Ngứa, nổi mề đay, mẩn đỏ…
- Điều trị các triệu chứng dị ứng đường hô hấp: Hắt hơi, sổ mũi, viêm mũi…
- Sử dụng làm thuốc an thần trước khi gây mê trong phẫu thuật cho trẻ em.
Chống chỉ định

Atilene không dùng cho các bệnh nhân trong trường hợp:
- Người bị quá mẫn với các thuốc kháng Histamin, hoặc các thành phần khác có trong thuốc.
- Người gặp các tình trạng rối loạn chức năng gan và thận, bệnh Parkinson, động kinh, thiểu năng tuyến giáp, nhược cơ, u tế bào ưa crom.
- Bệnh nhân đang trong tình trạng quá liều do các thuốc nhóm Barbituric, Opiat hoặc rượu.
- Người có nguy cơ bí tiểu do các rối loạn niệu đạo và tuyến tiền liệt.
- Người có tiền sử bị bệnh glaucoma góc đóng.
- Không dùng Atilene cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Cách sử dụng thuốc Atilene 2,5mg/5ml
Liều dùng
Điều trị các triệu chứng khi dị ứng:
- Người lớn: uống 4 ống/ gói mỗi lần (tương đương 20ml) và uống 2 – 3 lần/ ngày. Trong các trường hợp nặng, liều dùng có thể lên tới 100mg mỗi ngày
- Người cao tuổi: uống 4 ống/ gói mỗi lần (tương đương 20ml) và uống 1 – 2 lần/ ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: uống 1 – 2 ống/ lần (tương đương 5-10ml) và uống 3 – 4 lần/ ngày.
Dùng làm thuốc tiền mê cho trẻ từ 2-7 tuổi:
- Liều tối đa là 2mg (tương đương 4ml khi đong bằng cốc đong)/ 1 kg cân nặng trẻ.
- Cho trẻ uống 1-2 giờ trước khi phẫu thuật.
Cách dùng
- Đối với dạng ống: Bẻ đầu ống nhựa và trực tiếp uống lượng dung dịch thuốc bên trong.
- Đối với dạng gói: Cắt một đầu gói và uống trực tiếp lượng thuốc bên trong.
- Đối với dạng chai: Sử dụng ống đong đi kèm để đong lượng dung dịch thuốc theo chỉ dẫn và uống trực tiếp. Vặn kín nắp ngay sau khi dùng.
Tác dụng phụ của Atilene 2.5mg

Một số tác dụng phụ khi dùng Atilene như:
Thường gặp:
- Đau đầu, mệt mỏi, uể oải, chóng mặt nhẹ.
- Khô miệng, có đờm đặc.
Ít gặp:
- Táo bón, bí tiểu.
- Rối loạn điều tiết mắt: Mỏi mắt, nhìn nhòe, khô mắt…
Hiếm gặp:
- Giảm huyết áp, tăng nhịp tim.
- Viêm gan, vàng da do ứ mật.
- Nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí gây tử vong ở trẻ nhỏ.
- Rối loạn vận động muộn, rối loạn trương lực cơ, khô miệng.
- Hội chứng Parkinson.
Quên liều, quá liều và cách xử trí
Quên liều
Nếu bạn vô tình quên uống thuốc, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, khi gần đến thời điểm uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều tiếp theo như bình thường. Tuyệt đối không được uống cùng lúc cả hai liều.
Quá liều và xử trí
Khi uống quá liều Atilene, bạn có thể gặp các triệu chứng sau: Buồn ngủ, hạ huyết áp, hạ thân nhiệt, tăng nhịp tim, rối loạn điện tâm đồ và có thể mất ý thức. Khi đó, hãy thực hiện các biện pháp xử trí sau:
- Nếu phát hiện tình trạng này trước 6 giờ, có thể rửa dạ dày, hoặc sử dụng than hoạt để hấp phụ bớt lượng thuốc trong cơ thể.
- Vì chưa có thuốc giải độc đặc hiệu nên cần thực hiên các biện pháp điều trị hỗ trợ tích cực.
- Trong trường hợp nặng, có thể dẫn đến truỵ tim mạch. Khi đó, cần làm tăng thể tích tuần hoàn bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch đẳng trương NaCl 0,9%.
- Trường hợp không giải quyết được triệu chứng truỵ tim mạch bằng dịch truyền, có thể sử dụng tác nhân gây co cơ như Dopamin. Không dùng các thuốc gây co mạch ngoại biên như Adrenalin.
- Nếu tình trạng gây đe dọa tính mạng, có thể sử dụng thuốc chống loạn nhịp. Không dùng thuốc Lignocain hoặc thuốc chống loạn nhịp tác dụng kéo dài.
- Khi bệnh nhân bị ức chế thần kinh trung ương nặng cần phải được hỗ trợ hô hấp.
- Khi xuất hiện các rối loạn trương lực cơ nặng, nên sử dụng Procyclidin.
- Tình trạng co giật có thể điều trị bằng Diazepam tiêm tĩnh mạch.
- Giữ mát cho người bệnh và dùng Dantrolen Natri khi bệnh nhân xuất hiện hội chứng ác tính do thuốc an thần.
Tương tác thuốc

- Rượu, thuốc ngủ Barbituric và các thuốc an thần khác làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương hoặc ức chế hô hấp của Atilene.
- Các thuốc kháng Cholinergic khi phối hợp cùng Atilene sẽ làm tăng tác dụng kháng Cholinergic của nó.
- Alimemazine đối kháng với tác dụng điều trị của Amphetamin, Levodopa, Clonidin, Adrenaline.
- Các antacid, các thuốc điều trị Parkinson có thể ngăn cản sự hấp thu của Atilene.
- Liều cao của Atilene làm giảm đáp ứng của các thuốc hạ đường huyết.
Vì vậy, hãy cho bác sĩ biết về các thuốc bạn đang dùng để tránh các tương tác thuốc không mong muốn.
Atilene thuốc biệt dược có dùng cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú không?
Alimemazine có khả năng truyền qua nhau thai trong thai kỳ lẫn sữa mẹ, nó có thể gây ra tình trạng da vàng và các triệu chứng ngoại tháp ở trẻ sơ sinh. Do đó, không nên sử dụng thuốc Atilene cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Chỉ được sử dụng khi bác sĩ cân nhắc thấy lợi ích lớn hơn nguy cơ mà nó mang lại.
Ảnh hưởng của thuốc Atilene 2.5mg/5ml đến người lái xe và vận hành máy móc
Alimemazine trong thuốc có thể gây ra buồn ngủ hoặc chóng mặt trong những ngày đầu dùng thuốc. Vì vậy cần cảnh báo và khuyên cáo không nên dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý khi sử dụng

- Thành phần của thuốc chứa Sucrose và Sorbitol. Do đó, bệnh nhân mắc các vấn đề về rối loạn hấp thu Fructose, khả năng hấp thu Glucose – Galactose kém, hoặc thiếu enzym Sucrose – isomaltase không nên sử dụng loại thuốc này.
- Thành phần thuốc có chứa Propyl Paraben và Methyl Paraben, có nguy cơ gây ra phản ứng dị ứng. Nếu gặp trường hợp dị ứng, nên dừng ngay việc sử dụng Atilene.
- Đối với người cao tuổi, đặc biệt trong điều kiện thời tiết quá nóng hoặc quá lạnh, cần thận trọng khi dùng Atilene vì có khả năng gây tăng nhiệt hoặc giảm nhiệt cơ thể.
- Tránh sử dụng rượu và các loại thuốc ức chế thần kinh trung ương khác khi dùng Atilene.
- Để thuốc ở xa tầm tay trẻ nhỏ, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Bài viết trên đã giải đáp các câu hỏi về thuốc Atilene. Hy vọng bạn sẽ hài lòng về những thông tin mà Nhà thuốc Việt Pháp 1 đã đưa ra ở trên.
Nguồn tham khảo
↑1 | Alimemazine Tatrae tham khảo tại EMC:https://www.medicines.org.uk/emc/product/14448/smpc. Truy cập ngày 22/08/2023 |
---|
Chưa có đánh giá nào.