Danh mục | Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn |
Công ty sản xuất | Công ty Daewoo Pharm. Co., Ltd. |
Đơn vị đăng ký | Công ty cổ phần tập đoàn Dược phẩm và Thương mại Sohaco |
Số đăng ký | VN-17412-13 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 100 viên (10 vỉ x 10 viên) |
Thuốc Levodipine có tác dụng gì? Cách dùng, liều dùng, giá bán?
Viêm mũi dị ứng là một trong những bệnh lý đường hô hấp thường gặp ở cả người lớn và trẻ em. Các triệu chứng của bệnh bao gồm sổ mũi, nghẹt mũi, hắt hơi, đỏ, ngứa, chảy nước mắt và sưng quanh mắt. Các triệu chứng này ít nhiều gây ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh cũng như chất lượng cuộc sống. Một trong những thuốc có tác dụng điều trị viêm mũi dị ứng trên thị trường hiện nay là Levodipine. Vậy Levodipine là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Hãy cùng Nhà thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.
Thuốc Levodipine là gì?
Levodipine là thuốc không kê đơn có nguồn gốc xuất xứ từ Hàn Quốc. Thuốc được sử dụng trong các bệnh dị ứng, bao gồm viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc kinh niên, nổi mề đay tự phát kinh niên.
Một số thông tin chung về sản phẩm [1]:
- Công ty sản xuất: Công ty Daewoo Pharm. Co., Ltd. Địa chỉ: 579, Shinpyung – Dong, Pusan – City, Hàn Quốc.
- Đơn vị đăng ký: Công ty cổ phần tập đoàn Dược phẩm và Thương mại Sohaco. Địa chỉ: Tầng 11 tòa nhà Center Building, Hapulico Complex, số 85 Vũ Trọng Phụng – Thanh Xuân – Hà Nội.
- SĐK: VN-17412-13.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Quy cách đóng gói: Hộp 100 viên (10 vỉ x 10 viên).
- Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng cụ thể vui lòng xem trên bao bì sản phẩm. Tuyệt đối không sử dụng thuốc khi đã hết hạn ghi trên bao bì.
Thuốc Levodipine giá bao nhiêu?
Hiện nay, thuốc Levodipine Tab có giá khoảng 220.000 VNĐ cho hộp 10 vỉ x 10 viên. Giá bán này có thể thay đổi tăng giảm tùy thuộc vào thời gian hay địa điểm bạn mua thuốc, tuy nhiên sự thay đổi này là không đáng kể.
Mua thuốc Levodipine ở đâu?
Levodipine 5mg có mặt ở nhiều cơ sở kinh doanh dược và các nhà thuốc trên toàn quốc, trong đó có Nhà thuốc Việt Pháp 1.
Bạn có thể tìm đến trực tiếp quầy thuốc để mua hàng và được các nhân viên nhà thuốc tư vấn đầy đủ hơn. Địa chỉ của Nhà thuốc Việt Pháp 1: Quầy 102 – Tầng 1, số 168 Ngọc Khánh, phường Giảng Võ, quận Ba Đình, Hà Nội. (Xem bản đồ)
Bạn cũng có thể liên hệ với hệ thống nhân viên của nhà thuốc ngay trên trang web hoặc liên hệ tới số hotline: 0962.260.002 để được giải đáp những thắc mắc cũng như được tư vấn cụ thể.
Nhà thuốc Việt Pháp 1 luôn hân hạnh được phục vụ quý khách!
Thành phần
Trong mỗi viên nén bao phim có chứa:
- Hoạt chất: Levocetirizine HCl hàm lượng 5mg.
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Lactose hydrat, Magnesi aluminometasilicat, Carboxymethylcellulose calci, Magnesi stearat, Hypromellose, Polyethylen glycol 6000, Titan oxid, Talc vừa đủ.
Cơ chế tác dụng
Thành phần chính của thuốc là Levocetirizine [2] – một đồng phân đối quang của Cetirizine, chất đối kháng mạnh và có chọn lọc với thụ thể H1 ở ngoại vi, thuộc nhóm thuốc kháng Histamin thế hệ hai.
Thuốc hoạt động như một chất chủ vận ngược làm giảm hoạt động tại các thụ thể histamin H1. Điều này sẽ ngăn chặn việc giải phóng các chất trung gian hóa học gây dị ứng khác và tăng lượng máu cung cấp cho khu vực đó, giúp giảm các triệu chứng điển hình của bệnh viêm mũi dị ứng.
Levocetirizine có tính chọn lọc cao hơn và ít tác dụng phụ an thần hơn so với Cetirizine.
Chỉ định
Thuốc được chỉ định trong các bệnh dị ứng, bao gồm:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa.
- Viêm mũi dị ứng kinh niên (xảy ra suốt năm do các tác nhân gây dị ứng như vật nuôi, bụi).
- Nổi mề đay tự phát kinh niên với triệu chứng nổi mẩn ngứa liên tục mà không rõ nguyên nhân.
Chống chỉ định
Thuốc Levodipine chống chỉ định với những nhóm đối tượng sau đây:
- Các bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Levocetirizin, các dẫn xuất piperazin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị suy thận nặng, với độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút.
- Trẻ em độ tuổi từ 6 đến 11 bị suy thận.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Levodipine
Liều dùng
Thuốc được khuyến nghị dùng 1 lần/ngày với liều lượng cụ thể tùy thuộc vào từng nhóm đối tượng như dưới đây:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên
- 5 mg (1 viên/ngày).
Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi
- 2,5 mg (½ viên/ngày).
Người cao tuổi
- Khuyến nghị hiệu chỉnh liều cho những người cao tuổi bị suy thận mức độ trung bình đến nặng. (Xem cụ thể ở phần bệnh nhân suy thận).
Bệnh nhân suy thận
- Liều dùng và khoảng cách giữa các liều tùy theo chức năng thận của từng người. Cần đánh giá được độ thanh thải creatinin (ml/phút) của bệnh nhân, tính dựa vào nồng độ creatinin huyết thanh (mg/dl).
- Sau khi đã có độ thanh thải creatinin, điều chỉnh liều dùng tham khảo bảng sau:
Nhóm bệnh nhân suy thận (người lớn và trẻ em lớn hơn 12 tuổi) | Thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều dùng, khoảng cách giữa các liều |
Nhẹ | 50 – 80 | ½ viên/ngày |
Trung bình | 30 – 50 | ½ viên mỗi 2 ngày |
Nặng | 10 – 30 | ½ viên mỗi 3 – 4 ngày |
Bệnh thận giai đoạn cuối
Bệnh nhân lọc thận nhân tạo |
< 10 | Chống chỉ định |
Bệnh nhân suy gan
- Không cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân chỉ bị suy gan.
- Hiệu chỉnh liều dùng ở bệnh nhân có cả suy gan và suy thận (Xem phần Bệnh nhân suy thận).
Cách dùng
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, được sử dụng theo đường uống. Tuyệt đối không nhai, bẻ, nghiền nát viên thuốc mà uống nguyên viên với một cốc nước.
- Thời điểm sử dụng có thể cùng với bữa ăn hoặc không do thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
Thời gian sử dụng thuốc
Thời gian sử dụng thuốc tùy thuộc vào loại bệnh và thời gian bị bệnh của bệnh nhân:
- Đối với dị ứng theo mùa: Dùng khoảng 3 – 6 tuần.
- Đối với dị ứng phấn hoa trong thời gian ngắn: Dùng khoảng 1 tuần.
- Đối với nổi mề đay mạn tính và viêm mũi dị ứng mạn tính, có kinh nghiệm lâm sàng sử dụng điều trị trong 1 năm đối với dạng racemic và điều trị trong 18 tháng đối với bệnh nhân ngứa do viêm da dị ứng.
Tác dụng không mong muốn
Phần lớn các tác dụng không mong muốn mà người dùng gặp phải khi sử dụng Levodipine ở mức độ nhẹ đến trung bình [3].
Các tác dụng không mong muốn của thuốc có thể gặp phải bao gồm: Đau đầu, khô miệng, mệt mỏi, ngủ gật, buồn ngủ, đau bụng, viêm họng, yếu sức, viêm mũi gây nghẹt mũi hoặc đau nửa đầu do sổ mũi.
Tương tác thuốc
Có nguy cơ xuất hiện ngủ lịm nếu sử dụng thuốc này với các thuốc và thức ăn sau:
- Rượu.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Amitriptylin.
- Narcotic: Morphin, codein.
- Benzodiazepin: Diazepam.
- Các thuốc kháng histamin gây buồn ngủ: Clorpheniramin.
- Thuốc ngủ.
Đã có những báo cáo về tương tác của cetirizin với các thuốc kháng dùng đồng thời như sau:
- Ketoconazol: Ghi nhận thấy có sự kéo dài khoảng QT (tăng 17,4 msec).
- Theophylin: Độ thanh thải của thuốc giảm khoảng 16% khi dùng đồng thời với theophylin.
Ảnh hưởng của Levodipine đến nhóm đối tượng đặc biệt
Phụ nữ có thai
- Dữ liệu về việc sử dụng Levocetirizine ở phụ nữ mang thai còn hạn chế. Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác động có hại của thuốc đối với thai kỳ.
- Không nên sử dụng thuốc Levodipine cho nhóm đối tượng này. Tuy nhiên, trong trường hợp thực sự cần thiết, có thể xem xét và cân nhắc về việc sử dụng thuốc.
Phụ nữ cho con bú
- Levocetirizine có khả năng bài tiết qua sữa mẹ. Các phản ứng có hại liên quan đến sử dụng thuốc trên trẻ sơ sinh bú sữa mẹ có thể được ghi nhận.
- Không nên sử dụng Levodipine cho nhóm đối tượng này.
Người hành nghề lái xe và vận hành máy móc
- Trong quá trình sử dụng thuốc có thể gặp phải tác dụng phụ là buồn ngủ. Cần thật thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân cần lái xe và vận hành máy móc.
- Bạn không nên lái xe, vận hành máy móc hoặc tham gia các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo nếu như đã ghi nhận tình trạng buồn ngủ khi sử dụng thuốc trước đó.
Đánh giá về hiệu quả của thuốc trong điều trị viêm mũi dị ứng
Một thử nghiệm đánh giá hiệu quả và độ an toàn của levocetirizine trong việc cải thiện các triệu chứng và chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe ở người lớn Hoa Kỳ bị viêm mũi dị ứng theo mùa được thực hiện như sau [4]:
- Thử nghiệm mù đôi, đa trung tâm này chọn ngẫu nhiên những người trưởng thành bị viêm mũi dị ứng theo mùa, nhạy cảm với ít nhất 1 chất gây dị ứng, nhận levocetirizine 5 mg hoặc giả dược mỗi ngày một lần vào buổi tối trong 2 tuần.
- Thông số đánh giá: Tổng điểm 5 triệu chứng (số lần chảy nước mũi, hắt hơi, nghẹt mũi, ngứa mũi, ngứa mắt) trong 24 giờ (T5SS) trong tổng thời gian điều trị
- Kết quả: Levocetirizine dẫn đến sự cải thiện đáng kể so với ban đầu so với giả dược trong T5SS. Tỷ lệ chung của các tác dụng không mong muốn cấp cứu khi điều trị là 14,4% đối với levocetirizine và 18,4% đối với giả dược. Tỷ lệ buồn ngủ và mệt mỏi lần lượt là 0,7% và 1,8% với levocetirizine và 1,0% và 0% với giả dược.
- Kết luận: Levocetirizine được dung nạp tốt và hiệu quả hơn đáng kể so với giả dược trong việc cải thiện các triệu chứng và chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng tại Hoa Kỳ.
Đánh giá về hiệu quả và độ an toàn của thuốc trên trẻ em
- Một nghiên cứu mù đôi, ngẫu nhiên, có đối chứng với giả dược [5] bao gồm 177 trẻ mắc viêm mũi dị ứng theo mùa trong ít nhất một năm và có T4SS trung bình lớn hơn hoặc bằng 6.
- Thông số đánh giá: T4SS (tổng số lần hắt hơi, đau bụng kinh, ngứa mũi, ngứa mắt).
- Kết quả: Hiệu quả của levocetirizine gần gấp đôi so với giả dược (cải thiện tương đối 94,1% so với giả dược). Trong nghiên cứu, 84,3%, 80,9%, 80,9% trẻ em có tiến triển bệnh được đánh giá là cải thiện từ nhẹ đến rõ rệt bởi người điều tra, cha mẹ và chính trẻ em. Tỷ lệ xảy ra các tác dụng ngoại ý cấp cứu trong điều trị là tương tự nhau ở cả hai nhóm (33,7% với levocetirizine; 30,7% với giả dược). Không trẻ nào trong nhóm levocetirizine ngừng điều trị vì các tác dụng ngoại ý.
Lưu ý và thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose.
- Không nên uống rượu trong quá trình sử dụng thuốc.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và nghe theo lời khuyên của bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời. Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
Trên đây là những thông tin chúng tôi muốn cung cấp đến bạn đọc về thuốc Levodipine. Hi vọng rằng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn đọc trong quá trình lựa chọn thuốc và chăm sóc sức khỏe phù hợp với bản thân và gia đình.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo thông tin thuốc Levodipine trên Drugbank – Ngân hàng dữ liệu ngành Dược của Bộ Y tế. Link tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Levodipine-Tab&VN-17412-13, ngày truy cập: 28/09/2022. |
---|---|
↑2 | Tham khảo mục Pharmacology và Chemistry của hoạt chất Levocetirizine trên trang Wikipedia. Link tham khảo: https://en.wikipedia.org/wiki/Levocetirizine, ngày truy cập: 28/09/2022. |
↑3 | Thông tin tham khảo mục Undesirable effects của Tờ thông tin sản phẩm Levocetirizine 5 mg film-coated tablets trên trang EMC. Link tham khảo: https://www.medicines.org.uk/emc/product/9917/smpc, ngày truy cập: 28/09/2022. |
↑4 | Tham khảo bài báo “Efficacy and safety of levocetirizine in improving symptoms and health-related quality of life in US adults with seasonal allergic rhinitis: a randomized, placebo-controlled study” trên trang PubMed. Link tham khảo: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/20377116/, ngày truy cập: 28/09/2022. |
↑5 | Tham khảo bài báo “Levocetirizine in children: evidenced efficacy and safety in a 6-week randomized seasonal allergic rhinitis trial” trên trang PubMed. Link tham khảo: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/15853959/, ngày truy cập: 28/09/2022. |
Chưa có đánh giá nào.