Danh mục | Vitamin và các chất vô cơ |
Công ty sản xuất và đăng ký | Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Số đăng ký | VD-22677-15 |
Thuốc Scanneuron giá bao nhiêu? Có tác dụng gì? Uống trước hay sau ăn?
Vitamin nhóm B là thành phần thiết yếu đối với cơ thể, đặc biệt là đối với hệ thần kinh. Vitamin B1, B6 và B12 là nhóm vitamin được chứng minh có hiệu quả trong hỗ trợ điều trị một số triệu chứng rối loạn thần kinh. Trên thị trường có nhiều chế phẩm chứa nhóm vitamin này, trong đó có thuốc Scanneuron. Vậy thuốc Scanneuron là thuốc gì? Có tác dụng gì? Giá bao nhiêu? Uống trước hay sau ăn? Hãy cùng với Nhà thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểu về loại thuốc này qua bài viết dưới đây.
Thuốc Scanneuron là thuốc gì?
Scanneuron là thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, có tác dụng hỗ trợ điều trị các rối loạn thần kinh như đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh do tiểu đường, đau dây thần kinh tọa…
Một số thông tin khác về thuốc Scanneuron:
- Công ty sản xuất và đăng ký: Công ty trách nhiệm hữu hạn LD Stada-Việt Nam. Địa chỉ công ty tại khu công nghiệp Singapore, Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Quy cách đóng gói: hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Số đăng ký: VD-22677-15.
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất được in trên bao bì hộp thuốc Scanneuron.
Thuốc Scanneuron giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Trên thị trường hiện nay, giá thuốc Scanneuron là 150.000 VNĐ/ 1 Hộp 10 vỉ.
Thuốc Scanneuron được bán tại Nhà thuốc Việt Pháp 1. Nhà thuốc Nhà thuốc Việt Pháp 1 chúng tôi luôn đảm bảo chất lượng thuốc tốt nhất, đầy đủ giấy tờ với giá cả phù hợp cho khách hàng.
Quý khách đến mua thuốc Scanneuron trực tiếp tại Nhà thuốc tại địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
Hãy liên hệ đến hotline của Nhà thuốc: 0962.260.002 để nhận tư vấn từ các dược sĩ của nhà thuốc khi quý khách muốn biết rõ hơn về thông tin của thuốc này.
Thành phần
Mỗi viên nén Scanneuron có chứa những thành phần với hàm lượng như sau:
- Vitamin B1: 100mg.
- Vitamin B6: 200mg.
- Vitamin B12: 200mcg
- Các loại tá dược khác vừa đủ 1 viên nén: Đường trắng, macrogol 6000, tỉnh bột natri glycolat, tinh bột lúa mì, povidon K30, microcrystallin cellulose, eudragit L100, magnesi stearat, talc, triethyl citrat, titan dioxyd, tartrazin lake, hypromellose, ponceau 4R lake.
Thuốc Scanneuron có tác dụng gì?
Scanneuron là sự kết hợp của các vitamin hướng thần kinh ở liều cao.
Vitamin B1 là vitamin cần thiết cho quá trình chuyển hóa carbohydrat trong cơ thể. Người bệnh gặp tình trạng thiếu vitamin B1 có thể mắc một số bệnh như beri-beri và hội chứng bệnh não Wernicke. Các cơ quan chính bị ảnh hưởng do thiếu hụt vitamin B1 là hệ thần kinh ngoại biên, hệ tiêu hóa và hệ tim mạch[1].
Vitamin B6 khi ở trong cơ thể biến đổi thành pyridoxamin phosphat và coenzym pyridoxal phosphat, đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa protein. Pyridoxine có vai trò trong sự phát triển nhận thức thông qua quá trình tổng hợp chất dẫn truyền thần kinh, chức năng miễn dịch với việc sản xuất interleukin-2 (IL-2) và sự hình thành huyết sắc tố. Trẻ em bị thiếu vitamin B6 sẽ có khả năng bị thiếu máu nhược sắc và co giật[2].
Vitamin B12 trong cơ thể có thể chuyển hóa thành coenzym B12, giúp chuyển hóa methylmalonat thành methylsuccinat và tổng hợp methionin từ homocystein. Khi trong cơ thể không có coenzym B12, quá trình tái sinh tetrahydrofolat từ dạng dự trữ không có hoạt tính là 5-methyl tetrahydrofolat không thể diễn ra, dẫn đến tình trạng thiếu hụt folat có chức năng. Khi thiếu hụt vitamin B12, cơ thể có thể gặp phải một số tình trạng như thiếu máu hồng cầu to, phá hủy hệ thần kinh và tổn thương hệ tiêu hóa[3].
Chỉ định
Scanneuron được chỉ định sử dụng trong điều trị hỗ trợ các rối loạn về thần kinh như đau dây thần kính, viêm dây thần kinh mắt, viêm dây thần kinh do tiểu đường và do rượu, viêm dây thần kinh ngoại biên, viêm đa dây thần kinh, dị cảm, đau dây thần kinh tọa.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Scanneuron trong những trường hợp sau:
- Bệnh nhân bị mẫn cảm với các loại vitamin B1, B6, B12 và bất kỳ thành phần nào khác có trong thuốc.
- Chống chỉ định với bệnh nhân bị u ác tính do vitamin B12 liên quan đến sự phát triển của các mô có tốc độ sinh trưởng cao, vì vậy có nguy cơ thúc đẩy sự tiến triển của các khối u này.
- Bệnh nhân có cơ địa dị ứng (eczema, hen).
Scanneuron Liều dùng – Cách dùng
Cách dùng: Vì được bào chế theo dạng viên nén nên Scanneuron 100mg+200mg+200mcg được sử dụng theo đường uống.
Liều dùng: Liều khuyên dùng là 1 viên/ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Scanneuron uống trước hay sau ăn?
Người dùng có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn theo hướng dẫn của bác sĩ.
Tác dụng phụ của thuốc Scanneuron Stella
Trong quá trình sử dụng, Scanneuron Stella để lại một số tác dụng phụ như sau:
- Vitamin B1: Các tác tụng không mong muốn của vitamin B1 rất hiếm xảy ra, thường liên quan đến dị ứng như ra mồ hôi nhiều, tăng huyết áp cấp, ban da, ngứa, mày đay, khó thở.
- Vitamin B6: Khi sử dụng vitamin B6 với liều cao trong thời gian dài có thể gây ra một số tác dụng phụ như đau đầu, lơ mơ, buồn ngủ, buồn nôn và nôn, tăng AST gan, dị ứng.
- Vitamin B12: Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng vitamin B12 là sốt, đau đầu, hoa mắt, phù mạch, co thắt phế quản, mày đay, ban đỏ, ngứa. Tuy nhiên, các triệu chứng này khá hiếm khi xảy ra trên người bệnh.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời Scanneuron Vitamin B1 B6 B12 với các loại thuốc khác. Dưới đây là các tương tác có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Scanneuron.
- Vitamin B1 làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ vì vậy tránh phối hợp sử dụng 2 loại thuốc này.
- Không sử dụng thuốc Scanneuron với các thuốc đối kháng vitamin B1, 5-fluorouracil và thiosemicarbazon do những thuốc này có thể trung hòa tác dụng của vitamin B1.
- Khi sử dụng vitamin B1 với liều cao thì có thể gây nhiễu kết quả định lượng nồng độ theophyllin trong huyết tương bằng phương pháp quang phổ.
- Vitamin B6 làm giảm tác dụng điều trị của levodopa. Tuy nhiên, tương tác này sẽ không xảy ra nếu sử dụng cùng với chất ức chế dopa decarboxylase.
- Không sử dụng đồng thời thuốc Scanneuron với altretamin, phenobarbital và phenytoin do Vitamin B6 làm giảm hoạt tính của altretamin và làm giảm nồng độ trong huyết thanh của phenobarbital và phenytoin.
- Các thuốc tránh thai đường uống làm giảm nồng độ của vitamin B12 trong huyết thanh vì vậy nên hạn chế dùng chung.
- Neomycin, các thuốc kháng histamin H2, acid aminosalicylic và colchicin làm giảm hấp thu vitamin B12 qua đường tiêu hóa. Vì vậy không nên sử dụng nhóm thuốc trên với Scanneuron.
Scanneuron thuốc có dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú không?
Phụ nữ có thai:
Nên thận trọng khi sử dụng thuốc Scanneuron cho phụ nữ có thai, đặc biệt là phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú:
Khi sử dụng liều cao vitamin B6 trong thời gian dài có thể ức chế sự bài tiết prolactin nên thận trọng khi sử dụng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú
Ảnh hưởng của thuốc Scanneuron 100mg+200mg+200mcg đến người lái xe hoặc vận hành máy móc
Các tác dụng phụ của Scanneuron thuốc ít gây ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc nên có thể sử dụng được thuốc Scanneuron cho nhóm đối tượng này
Lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Scanneuron Vitamin B1 B6 B12
Trong quá trình sử dụng thuốc Scanneuron, người dùng cần lưu ý một số điểm sau:
- Không sử dụng thuốc này cho bệnh nhân bị thiếu hụt vitamin B12 khi mà chưa có chẩn đoán.
- An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được đánh giá trên trẻ em. Vì vậy cần phải thận trọng khi sử dụng thuốc này cho trẻ.
- Sử dụng Scanneuron trong thời gian dài có thể dẫn đến tình trạng lệ thuốc vitamin B6.
- Bảo quản thuốc Scanneuron ở nơi khô ráo, thoáng mát, ở nơi dưới 30 độ và tránh những nơi ẩm ướt. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và không lạm dụng thuốc.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Scanneuron mà chúng tôi muốn cung cấp. Hi vọng rằng bài viết trên sẽ đem lại cái nhìn rõ nét nhất về thuốc Scanneuron cho bạn đọc.
Nguồn tham khảo
↑1 | Theo Pubmed, “Vitamin B1 (Thiamine) Deficiency”. Link tham khảo: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30725889/. Ngày truy cập: 2/7/2023 |
---|---|
↑2 | Theo Pubmed, “Vitamin B6 Deficiency”. Link tham khảo: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/29261855/. Ngày truy cập: 2/7/2023 |
↑3 | Theo Pubmed, “Vitamin B12 Deficiency”. Link tham khảo: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/28722952/. Ngày truy cập: 2/7/2023 |
Chưa có đánh giá nào.