Danh mục | Thuốc tim mạch, mỡ máu |
Thương hiệu | Acme Laboratories |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Số đăng ký | VN-17360-13 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Bangladesh |
Thành phần chính | Rosuvastatin |
Rối loạn mỡ máu là một bệnh tương đối phổ biến và liên quan nhiều đến thói quen sống hàng ngày. Nó là nguyên nhân chính gây ra các bệnh nguy hiểm về tim mạch như tắc mạch vành, nhồi máu cơm tim, xơ vữa mạch máu… Hiện nay, Runolax 10mg là thuốc được nhiều bác sĩ kê đơn trong điều trị rối loạn lipid máu. Vậy thuốc Runolax 10mg giá bao nhiêu? Có tác dụng gì? Ở bài viết này, Nhà thuốc Việt Pháp xin gửi đến bạn đọc những thông tin hữu ích về thuốc.
Runolax là thuốc gì?
Runolax 10mg [1] là thuốc được các bác sĩ kê đơn sử dung cho những bênh nhân gặp tình trạng rối loạn lipid máu, có tác dụng hạ Cholesterol và Triglycerid trong máu.
- Runolax có xuất xứ từ Bangladesh, được sản xuất bởi công ty The Acme Laboratories Ltd, Dhulivita, Dhamrai, Dhaka Bangladesh.
- Đăng ký tại công ty TNHH Dược phẩm DO HA, địa chỉ Số 30, Tập thể Trần Phú, ngõ 105 đường Nguyễn Phong Sắc, tổ 16, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, Hà Nội Việt Nam.
- Thuốc được sản xuất ở dạng viên nén bao phim.
- Đóng gói mỗi hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
- Số đăng ký VN-17360-13.
Runolax 10mg giá bao nhiêu?
Giá thuốc Runolax hiện nay trên thị trường là 550.000 VNĐ/Hộp 3 vỉ x 10 viên. Nhưng mỗi cơ sở phân phối giá bán có thể có sự chênh lệch đôi chút. Người mua cần lựa chọn những cơ sở phân phối uy tín để không mua phải thuốc giả, kém chất lượng.
Thuốc Runolax 10mg mua ở đâu?
Hiện nay thuốc Runolax được bán chính hãng tại nhà thuốc Việt Pháp với giá bán hợp lý và đảm bảo chất lượng. Tại Hà Nội, bạn có thể đến cơ sở: tại quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, phường Giảng Võ, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội (xem bản đồ) để mua trực tiếp thuốc.
Ngoài ra để thuận tiện, bạn có thể truy cập trang web của nhà thuốc Việt Pháp hoặc liên hệ trực tiếp qua hotline: 0962.260.002 để mua thuốc trực tuyến. Mọi thắc mắc về thuốc sẽ được các dược sĩ của nhà thuốc tư vấn tận tình.
Thành phần
Mỗi viên nén Runolax 10mg có chứa:
- Thành phần chính: Rosuvastatin ở dưới dạng Rosuvastatin calci với hàm lượng là 10mg.
- Các thành phần phụ liệu: Cellulose vi tinh thể, lactose monohydrat, tinh bột natri glycolate, magnesi stearat, tribasics calci photphat, instacoat universal white, opadry OY-B-37203.
Tác dụng của thuốc Runolax
Rosuvastatin [2] – thành phần chính trong Runolax là một statin mới, ức chế chọn lọc và cạnh tranh men HMG-CoA reductase. HMG-CoA reductase là một enzym xúc tác cho quá trình chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A thành Mevalonate, một tiền chất của cholesterol. Đích tác dụng chủ yếu của rosuvastatin là gan, cơ quan đích làm giảm cholesterol. Rosuvastatin giúp giảm cholesterol và triglycerid, nguyên nhân chính gây ra rối loạn lipid, xơ vữa thành mạch.
Rosuvastatin cũng làm giảm lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) ở trong máu thông qua việc làm tăng số lượng thụ thể LDL ở trên bề mặt tế bào gan, từ đó làm tăng hấp thu và tăng dị hóa LDL, ức chế sự tổng hợp VLDL ở gan, vì vậy làm giảm các thành phần VLDL và LDL.
Ngoài ra Rosuvastatin còn giúp tăng HDL-C, một protein vận chuyển lipid từ các tổ chức về gan để xử lý.
Với thành phần chính Rosuvastatin, Runolax có tác dụng điều trị rối loạn mỡ máu, phòng ngừa nguy cơ xơ vữa động mạch và làm giảm các tai biến về tim mạch.
Chỉ định
Runolax được chỉ định cho các đối tượng sau:
- Bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa kể cả tăng cholesterol máu di truyền gia đình kiểu dị hợp tử), rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb).
- Bệnh nhân tăng cholesterol huyết gia đình kiểu đồng hợp tử.
- Bệnh nhân bị tăng Triglycerid trong huyết thanh.
- Điều trị kết hợp chế độ ăn để làm giảm lượng cholesterol gắn với lipoprotein tỷ trọng thấp, cholesterol toàn phần, apolipoprotein B ở cả nam và nữ sau dậy thì tuổi từ 10-17, người bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử và sau một đợt điều trị đầy đủ bằng chế độ ăn, vẫn cho kết quả xét nghiệm như sau:
- Cholesterol gắn với lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C) vẫn ≥ 160 mg/dL và có tiền sử bị bệnh tim mạch từ hồi nhỏ.
- Cholesterol gắn với lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C) vẫn ≥ 190 mg/dL.
- Bệnh nhân có trên hai nguy cơ dẫn đến bệnh về tim mạch.
- Bệnh nhân không có biểu hiện bệnh mạch vành nhưng có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch. Bao gồm các đối tượng cao tuổi (nam trên 50 tuổi và nữ trên 60 tuổi), có một hoặc một vài yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch. Như tăng huyết áp, Triglycerid tăng cao, hút thuốc lá hoặc tiền sử gia đình có người mắc bệnh mạch vành sớm.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc Runolax ở dạng viên nén được dùng qua đường uống, có thể uống thuốc vào bất cứ thời điểm nào trong ngày lúc đói hoặc no mà không ảnh hưởng tới tác dụng điều trị… Liều dùng tùy thuộc từng cá nhân dựa theo nồng độ LDL-C, mục tiêu điều trị, và đáp ứng của bệnh nhân.
- Để thuốc phát huy hiệu quả tốt nhất, nên kết hợp với chế độ ăn hạn chế cholesterol, nghỉ ngơi hợp lý và tập luyện thể dục thể thao thường xuyên.
Liều dùng
Sử dụng thuốc Ro theo liều lượng chỉ định của bác sĩ sau khi có kết quả khám lâm sàng. Hiện nay, thuốc Ro được dùng phổ biến với liều dùng sau:
- Khi dùng kết hợp Rosuvastatin với thuốc điều trị HIV như Atazanavir, Atazanavir + Ritonavir, Lopinavir + Ritonavir: giới hạn liều Rosuvastatin tối đa 10mg 1 lần/ ngày.
- Liều bắt đầu khuyến cáo là Rosuvastatin 10mg x 1 lần/ngày và phần lớn bệnh nhân được kiểm soát ngay ở liều khởi đầu. Sau 4 tuần có thể tăng dần liều đến liều đáp ứng.
- Bệnh nhân mỡ máu nặng có nguy cơ cao mắc bệnh về tim mạch: Liều dùng có thể 40mg/1 lần/1 ngày và cần được theo dõi tiến triển bệnh một cách thường xuyên trong suốt quá trình.
- Sau liều khởi đầu và/hoặc đã xác định liều Rosuvastatin, cần kiểm tra các chỉ số lipid máu trong vòng 2-4 tuần, và điều chỉnh liều dựa theo kết quả xét nghiệm.
- Đối với trẻ em: Trẻ em từ 10-17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử liều khởi đầu thông thường là 5mg/1 ngày. Liều thông thường nằm trong khoảng 5-20mg x 1 lần/ngày.
- Đối với người cao tuổi: Không cần điều chỉnh lại liều.
- Bệnh nhân suy thận cấp độ từ nhẹ đến vừa không cần điều chỉnh lại liều dùng.
Tác dụng phụ của thuốc Runolax 10 mg
Khi sử dụng thuốc, ngoài các tác dụng chính có hiệu quả tốt khi điều trị, thuốc còn gây ra một số tác dụng khác như:
- Trên hệ tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, khô miệng.
- Hệ cơ xương khớp: Đau xương khớp âm ỉ kéo dài, viêm cơ.
- Hệ miễn dịch: Phát ban, mẩn ngứa, các phản ứng dị ứng.
- Hệ tâm thần: Suy giảm trí nhớ, lú lẫn, mệt mỏi, nhức đầu, đau đầu.
- Trên gan, thận: Rối loạn chức năng gan thận, tăng men gan, viêm tuyến tụy.
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào để có thể được hướng dẫn xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Runolax 10mg cho những đối tượng như sau:
- Không sử dụng thuốc Runolax cho bệnh nhân dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Người suy thận nặng (Có độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút ).
- Người bị suy gan giai đoạn tiến triển hoặc có chỉ số các enzym transaminase trong máu tăng cao mà không tìm thấy nguyên nhân.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không dùng biện pháp tránh thai có hiệu quả.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế miễn dịch cyclosporin.
Tương tác của thuốc Runolax
Khi sử dụng thuốc Runolax với một số thuốc khác có thể gặp phải các tương tác qua lại lẫn nhau. Tương tác này có thể ít ảnh hưởng đến người bệnh và hiệu quả dùng thuốc, tuy nhiên có những trường hợp gây ra các hậu quả vô cùng nghiêm trọng cần phải tránh. Vì vậy, để tránh các tác dụng không mong muốn người bệnh nên báo với bác sĩ các thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng.
Ảnh hưởng của các thuốc khác đến thuốc Runolax
- Các thuốc chống thải ghép Cyclosporin: Làm tăng nồng độ của thuốc hạ mỡ máu trong huyết tương.
- Hỗn dịch thuốc kháng acid chứa nhôm và magie hydroxyd làm giảm nồng độ Rosuvastatin trong huyết tương. Từ đó làm giảm tác dụng điều trị mỡ máu.
- Thuốc điều trị HIV như Ritonavir, Atazanavir, Lopinavir làm tăng sinh khả dụng của nhóm thuốc statin, tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
- Sử dụng cùng thuốc Gemfibrozil làm tăng gấp đôi các chỉ số Cmax và AUC của Rosuvastatin, từ đó tăng nguy cơ gây tổn thương cơ.
- Sử dụng thuốc Runolax cùng các thuốc hạ cholesterol máu thuộc nhóm Fibrate, niacin liều cao (lớn hơn 1g/ngày), colchicin cũng làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
- Dùng đồng thời thuốc Runolax với erythromycin làm giảm chỉ số AUC và Cmax.
Ảnh hưởng của Runolax đến các thuốc khác
- Khi sử dụng thuốc Runolax cùng thuốc tránh thai hoặc liệu pháp thay thế hormone:Runolax sẽ làm tăng nồng độ của ethinyl estradiol và norgestrel khi dùng cùng với các thuốc tránh thai đường uống. Do đó, làm giảm tác dụng hạ mỡ máu và tăng nguy cơ mang thai ngoài ý muốn. Vì thế, để tránh mang thai ngoài ý muốn nên sử dụng các biện pháp tránh thai khác khi sử dụng thuốc Runolax.
- Khi sử dụng Rosuvastatin trên các bệnh nhân sử dụng đồng thời các chất kháng vitamin K (như Warfarin) có thể tăng trị số INR. Ngưng sử dụng thuốc hoặc giảm liều sẽ làm giảm trị số INR. Ở những trường hợp này cần theo dõi sự thay đổi trị số INR.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều
Khi phát hiện ra quên liều, bệnh nhân hãy uống ngay liều đã quên nếu thời gian cách xa liều mới. Nếu gần tới liều tiếp theo thì có thể bỏ qua liều quên và sử dụng tiếp bình thường. Tránh trường hợp dùng thêm liều để bù vì dễ dẫn đến ngộ độc thuốc do quá liều.
Quá liều
Sử dụng quá liều dẫn đến các triệu chứng và dấu hiệu bất thường, bệnh nhân cần được đưa tới các cơ sở y tế gần nhất. Không có phương pháp điều trị đặc hiệu khi sử dụng quá liều. Khi quá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ khi cần thiết. Nên theo dõi chức năng gan và nồng độ creatine kinase trong máu.
Thuốc Runolax có sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú hay không?
Trong thời kỳ mang thai
Cholesterol và các chế phẩm có cholesterol sinh tổng hợp khác là các thành phần thiết yếu cần cho quá trình phát triển phôi thai ( bao gồm cả sinh tổng hợp steroid và màng tế bào). Các thuốc ức chế Enzym HMG-CoA reductase làm giảm tổng hợp cholesterol và có cả sự tổng hợp các thành phần có hoạt tính cholesterol, các thuốc này có thể gây hại cho thai nhi. Nếu bệnh nhân đang có thai nên ngưng sử dụng thuốc Runolax.
Trong thời kỳ cho con bú
Chưa có dữ liệu nghiên cứu về ảnh hưởng của bài tiết Rosuvastatin qua sữa mẹ. Tuy nhiên, để tránh nguy cơ có hại, không nên sử dụng Rosuvastatin trong thời gian cho con bú.
Một số lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Runolax
- Thuốc có thể gây protein niệu, được phát hiện thông qua que thử và có nguồn gốc chỉ ghi nhận ở những bệnh nhân sử dụng Rosuvastatin liều cao (40mg).
- Không nên sử dụng Rosuvastatin cho bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận.
- Ảnh hưởng trên gan: Cần thận trọng với các bệnh nhân sử dụng rượu, người có tiền sự bị bệnh gan. Nên làm xét nghiệm enzym gan trước khi sử dụng thuốc nhóm statin.
- Bệnh nhân có tăng cholesterol máu thứ phát do thiểu năng tuyến giáp hoặc mắc hội chứng thận hư thì phải điều trị bệnh trước khi sử dụng Rosuvastatin.
- Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc: chưa có dữ liệu nghiên cứu.
- Bảo quản trong điều kiện nhiệt độ dưới 300C, tránh xa tầm tay trẻ em.
Nguồn tham khảo
↑1 | Thông tin thuốc được tham khảo tại Drugbank – Ngân hàng dữ liệu thuốc Bộ Y Tế: https://drugbank.vn/thuoc/Runolax&VN-17360-13. Truy cập ngày 21/08/2022. |
---|---|
↑2 | Thông tin về hoạt chất Rosuvastatin được tham khảo tại: https://go.drugbank.com/drugs/DB01098. Ngày truy cập: 21/08/2022. |
Chưa có đánh giá nào.