Loét dạ dày – tá tràng hoặc trào ngược dạ dày – thực quản và các bệnh lý về tiêu hóa khác là những vấn đề mà con người hay gặp phải hiện nay. Những bệnh lý này ít nhiều gây khó chịu với người bệnh, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Reprat 40mg là một trong số những thuốc được chỉ định trong các trường hợp này. Vậy Reprat 40mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu? Hãy cùng Nhà thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.
Thuốc Reprat 40mg là thuốc gì?
Reprat 40mg [1] xuất xứ từ Đức, là thuốc kê đơn thuộc nhóm thuốc tác dụng trên hệ tiêu hóa. Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Pantoprazol – thuộc nhóm ức chế bơm proton, ức chế tiết acid dịch vị. Vì vậy, Reprat 40mg có tác dụng điều trị các bệnh lý trên đường tiêu hóa như loét dạ dày – tá tràng, trào ngược dạ dày – thực quản, hội chứng Zollinger Ellison và một số bệnh lý khác.
Một số thông tin chung về sản phẩm:
- Cơ sở sản xuất: Advance Pharma GmbH. Địa chỉ: Wallenroder StraBe 12 – 14 – 13435 Berlin, Đức.
- Cơ sở đóng gói và xuất xưởng: Aegis Ltd. Địa chỉ: 17 Athinon Street, Ergates Industrial Area, 2643 Ergates, P.O Box 28629 – 2081 Lefkosia, Síp.
- Doanh nghiệp nhập khẩu: Công ty CP Xuất nhập khẩu Y tế Thái An. Địa chỉ: Số 11 (BT3-VT17) khu nhà ở Xa La, Phúc La, Hà Đông, Hà Nội.
- Reprat 40mg số đăng ký: VN – 18128 – 14.
- Dạng bào chế: viên nén bao tan trong ruột.
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
- Hạn sử dụng: 18 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng xem trên bao bì gốc. Tuyệt đối không sử dụng thuốc khi đã hết hạn.
Reprat 40mg Đức giá bao nhiêu?
Hiện nay, thuốc Reprat 40mg Đức giá dao động trên dưới 300.000 VNĐ cho 1 hộp 20 viên và có mặt ở các cơ sở bán lẻ, cơ sở kinh doanh dược trên cả nước. Giá bán này có thể thay đổi tăng giảm tùy thuộc vào từng cơ sở bán thuốc, thời điểm mua thuốc. Tuy nhiên, sự chênh lệch này là không lớn và có thể chấp nhận được.
Mua Thuốc Reprat 40mg ở đâu?
Reprat 40mg được bán ở nhiều cơ sở bán lẻ thuốc cũng như cơ sở kinh doanh dược khác. Nhà thuốc Việt Pháp 1 là một lựa chọn uy tín cho bạn để tin tưởng mua thuốc.
Bạn có thể đến trực tiếp Nhà thuốc Việt Pháp 1 để mua thuốc Reprat 40mg tại địa chỉ: Quầy 102 – Tầng 1, số 168 Ngọc Khánh, phường Giảng Võ, quận Ba Đình, Hà Nội. (Xem bản đồ)
Để nhận được tư vấn từ các dược sĩ có kiến thức chuyên môn hoặc để biết thêm thông tin về sản phẩm cũng như các chương trình ưu đãi khách hàng, bạn có thể liên hệ đến hotline 0962.260.002 hoặc truy cập vào website của nhà thuốc.
Thành phần
Mỗi viên nén bao tan trong ruột Reprat 40mg có chứa:
- Thành phần chính: hoạt chất Pantoprazol, hàm lượng 40mg (dưới dạng Pantoprazol natri sesquihydrat).
- Tá dược: Manitol, crospovidon, natri carmellose, natri carbonat anhydrous, calcicum stearat, Opadry II yellow, talc, titanium dioxyd, macrogol 3350, lecithin, oxid sắt vàng, acid methacrilic, ethyl acrylate copolymer, triethyl citrate vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng của Reprat 40mg
Pantoprazol [2] là thuốc ức chế bơm proton có cấu trúc và tác dụng tương tự như omeprazol. Cơ chế hoạt động của pantoprazole là ức chế bước cuối cùng trong quá trình sản xuất axit dạ dày.
Là một benzimidazol đã gắn nhóm thế, pantoprazol được proton hóa thành dạng hoạt động trong các ống tiết acid của tế bào thành dạ dày, tại đó thuốc ức chế bơm proton (enzym H+/K+ ATPase), giai đoạn cuối cùng của bài tiết acid dạ dày.
Pantoprazol có thể kìm hãm được vi khuẩn Helicobacter pylori ở người bệnh loét dạ dày tá tràng và/hoặc viêm thực quản trào ngược bị nhiễm vi khuẩn này. Phối hợp điều trị pantoprazol với thuốc kháng sinh (thí dụ clarithromycin, amoxicilin) có thể tiệt trừ H. pylori kèm theo liền ổ loét và thuyên giảm bệnh lâu dài hạn.
Chỉ định
Thuốc Reprat 40mg được chỉ định trong những trường hợp sau đây.
- Trào ngược dạ dày – thực quản ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
- Loét dạ dày – tá tràng ở người lớn.
- Hội chứng Zollinger Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác ở người lớn.
- Sử dụng phối hợp với liệu pháp kháng sinh trong phác đồ điều trị loét dạ dày tá tràng cho Helicobacter pylori (H.pylori).
Chống chỉ định
Reprat 40mg chống chỉ định với người quá mẫn với Pantoprazol, các dẫn xuất benzimidazol hay bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Cách dùng và liều dùng của Reprat 40mg
Cách dùng
- Thuốc có dạng bào chế là viên nén bao tan trong ruột nên được dùng theo đường uống.
- Uống nguyên 1 viên thuốc với một cốc nước, nên uống trước bữa ăn 1 giờ.
Liều dùng
Đối với từng chỉ định và từng đối tượng cụ thể, thuốc Reprat 40mg có các liều dùng như sau:
– Điều trị trào ngược dạ dày – thực quản
Uống 1 viên/ngày, có thể tăng liều lên gấp đôi (2 viên/ngày) trong một số trường hợp đặc biệt.
Để điều trị trào ngược dạ dày – thực quản, thường cần phải uống thuốc theo 1 đợt khoảng 4 tuần. Sau đó, có thể tiếp tục điều trị thêm 4 tuần nữa nếu một đợt điều trị là không đủ.
– Điều trị loét dạ dày
Uống 1 viên/ngày, có thể tăng liều lên gấp đôi (2 viên/ngày) trong một số trường hợp đặc biệt.
Để điều trị loét dạ dày, thường cần phải uống thuốc theo 1 đợt khoảng 4 tuần. Sau đó, có thể tiếp tục điều trị thêm 4 tuần nữa nếu một đợt điều trị là không đủ.
– Điều trị loét tá tràng
Uống 1 viên/ngày, có thể tăng liều lên gấp đôi (2 viên/ngày) trong một số trường hợp đặc biệt.
Để điều trị loét tá tràng, thường cần phải uống thuốc theo 1 đợt khoảng 2 tuần. Sau đó, có thể tiếp tục điều trị thêm 2 tuần nữa nếu một đợt điều trị là không đủ.
– Các tình trạng tăng tiết bệnh lý và hội chứng Zollinger Ellison
Liều bắt đầu: 2 viên/ ngày.
Sau đó, dựa vào theo dõi tình trạng tiết acid ở dạ dày, điều chỉnh liều lên hoặc xuống cho thích hợp.
Với liều lớn hơn 2 viên/ngày, nên chia liều thành 2 lần. Có thể tăng tạm thời liều dùng trên 4 viên/ngày, tuy nhiên không nên áp dụng lâu ngày và phải kết hợp kiểm soát acid dịch vị.
– Phối hợp với hai kháng sinh trong diệt vi khuẩn H. pylori
Nếu bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng có H. pylori dương tính, việc phối hợp thuốc gồm 1 viên Reprat 40mg x 2 lần/ngày cùng với:
- 1000mg amoxicillin x 2 lần/ngày.
- 500mg clarithromycin x 2 lần/ngày.
hoặc
- 400 – 500mg metronidazol (hoặc 500mg tinidazol) x 2 lần/ngày.
- 250 – 500mg clarithromycin x 2 lần/ngày.
hoặc
- 1000mg amoxicillin x 2 lần/ngày.
- 400 – 500mg metronidazol (hoặc 500mg tinidazol) x 2 lần/ngày.
Nên dùng viên Reprat thứ hai khoảng 1 giờ trước khi ăn tối. Liệu pháp này được áp dụng trong 1 tuần và có thể kéo dài thêm 1 tuần nữa.
– Trẻ em dưới 12 tuổi
Chưa có thông tin về độ an toàn và hiệu quả trên trẻ em dưới 12 tuổi. Vì vậy, không khuyên dùng Reprat cho nhóm đối tượng này.
– Người cao tuổi
Không cần hiệu chỉnh liều thuốc Reprat ở bệnh nhân cao tuổi.
– Bệnh nhân suy gan
Không nên dùng quá 1 viên/ngày (không quá 20mg pantoprazol/ngày) với bệnh nhân suy gan.
Chưa có thông tin về độ an toàn và hiệu quả của Reprat 40mg trong phác đồ điều trị kết hợp diệt H. pylori trên nhóm đối tượng này. Vì vậy, không sử dụng Reprat trong trường hợp này trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan vừa đến nặng.
– Bệnh nhân suy thận
Đối với bệnh nhân suy thận, không cần hiệu chỉnh liều.
Chưa có thông tin về độ an toàn và hiệu quả của Reprat 40mg trong phác đồ điều trị kết hợp diệt H. pylori trên nhóm đối tượng này. Vì vậy, không sử dụng Reprat trong trường hợp này trên bệnh nhân suy thận nặng.
Tác dụng không mong muốn của Reprat 40mg
Các tác dụng bất lợi do pantoprazol [3] có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc Reprat 40mg được xếp theo các nhóm xuất độ như sau:
Không phổ biến: rối loạn giấc ngủ, nhức đầu, choáng váng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa, tăng enzym gan, phát ban, ngứa, gãy xương, suy nhược, mệt mỏi, khó ở.
Hiếm gặp: quá mẫn, phản vệ, tăng lipid máu, thay đổi cân nặng, trầm cảm, rối loạn thị giác, tăng bilirubin, mày đay, phù mạch, đau cơ khớp, bệnh to vú ở nam giới, tăng thân nhiệt, phù ngoại vi.
Rất hiếm gặp: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất phương hướng.
Các phản ứng bất lợi chưa rõ khác: giảm natri máu, giảm magie máu, ảo giác, lẫn lộn, tổn thương tế bào gan, vàng da, suy tế bào gan, hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng Lyell, nhạy sáng, viêm thận kẽ.
Tương tác thuốc
Pantoprazol có tương tác dược động học với các thuốc có sự hấp thu phụ thuộc vào pH.
Pantoprazol làm giảm acid dạ dày, làm thay đổi pH dạ dày, cản trở sự hấp thu của một số thuốc như Erlotinib hay một số thuốc kháng nấm thuộc nhóm azole như Ketoconazole, Itraconazole.
Một số tương tác dược động học có thể gặp với các thuốc sau:
Atazanavir (thuốc điều trị HIV)
Pantoprazole không được khuyến cáo dùng đồng thời với các chất ức chế protease HIV do làm giảm đáng kể sinh khả dụng của atazanavir – thuốc hấp thu phụ thuộc pH dạ dày.
Phenprocoumon hoặc warfarin (thuốc chống đông coumarin)
Sử dụng đồng thời pantoprazol với hai thuốc này không ảnh hưởng đến dược động học của chúng hay INR. Tuy nhiên, đã có báo cáo về việc tăng INR và thời gian prothrombin ở những bệnh nhân dùng đồng thời PPI và warfarin hoặc phenprocoumon. Điều này có thể dẫn đến chảy máu bất thường, thậm chí tử vong.
Methotrexat
Sử dụng pantoprazol cùng với methotrexat có thể làm tăng nồng độ methotrexat trong máu, làm tăng tác dụng không mong muốn. Tương tác này được đánh giá ở mức độ nghiêm trọng (Major) [4].
Ảnh hưởng của thuốc đến các đối tượng đặc biệt
Phụ nữ có thai
Các dữ liệu nghiên cứu trên động vật cho rằng có độc tính liên quan đến sinh sản. Tuy nhiên chưa rõ nguy cơ tiềm ẩn trên người, chưa có đầy đủ dữ liệu về việc sử dụng pantoprazol trên phụ nữ mang thai. Vì vậy, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai, chỉ được dùng khi thực sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Nghiên cứu cho thấy pantoprazol được tiết vào sữa mẹ ở động vật và đã có báo cáo về hiện tượng này ở người mẹ. Vì vậy phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ để quyết định nên dừng hay tiếp tục dùng thuốc hoặc nên ngưng hay tiếp tục cho trẻ bú sữa mẹ hay không.
Lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc có thể gây các tác dụng bất lợi là choáng váng và rối loạn thị giác. Nếu bạn gặp phải những tác dụng không mong muốn này, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc trong quá trình sử dụng thuốc.
Các thử nghiệm lâm sàng về Pantoprazole natri
Nghiên cứu trên người lớn
Một nghiên cứu đa trung tâm, mù đôi, có đối chứng với giả dược của Hoa Kỳ về viên nén giải phóng chậm pantoprazole natri 10mg, 20mg hoặc 40mg, một lần mỗi ngày đã được tiến hành ở 603 bệnh nhân có các triệu chứng trào ngược và trào ngược dạ dày – thực quản được chẩn đoán nội soi từ độ 2 trở lên. Trong nghiên cứu này, khoảng 25% bệnh nhân tham gia bị trào ngược dạ dày – thực quản nặng ở mức độ 3 và 10% bị mức độ 4.
Trong nghiên cứu này, tất cả các nhóm điều trị bằng pantoprazole natri có tỷ lệ chữa bệnh cao hơn đáng kể so với nhóm dùng giả dược. Điều này đúng với bất kể tình trạng H. pylori đối với nhóm điều trị bằng pantoprazole natri 40mg và 20mg. Liều 40mg pantoprazole natri dẫn đến tỷ lệ chữa bệnh cao hơn đáng kể so với những người được tìm thấy với liều 20 mg hoặc 10mg.
Một tỷ lệ lớn hơn đáng kể bệnh nhân dùng pantoprazole natri 40mg đã giảm hoàn toàn chứng ợ nóng ban ngày và ban đêm và không bị trào ngược, bắt đầu từ ngày đầu tiên của điều trị, so với giả dược. Bệnh nhân dùng pantoprazole natri tiêu thụ ít viên thuốc kháng acid hơn đáng kể mỗi ngày so với những bệnh nhân dùng giả dược.
Nghiên cứu trên trẻ em từ 5 tuổi đến 16 tuổi
Bốn bệnh nhi có trào ngược dạ dày – thực quản được chẩn đoán nội soi đã được nghiên cứu trong các thử nghiệm điều trị song song, ngẫu nhiên, mù đôi, đa trung tâm.
Trẻ em có trào ngược dạ dày – thực quản được chẩn đoán nội soi (được định nghĩa là điểm Hetzel-Dent nội soi ≥ 2) được điều trị một lần mỗi ngày trong 8 tuần với một trong hai mức liều pantoprazole natri (20 mg hoặc 40 mg). Tất cả 4 bệnh nhân bị EE đều được chữa lành (điểm Hetzel-Dent là 0 hoặc 1) sau 8 tuần [5].
Lưu ý và thận trọng khi sử dụng
- Đây là thuốc kê đơn, chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Không được phép tự ý mua thuốc nếu không có đơn thuốc kê bởi bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.
- Bảo quản thuốc trong bao bì gốc còn nguyên vẹn. Để ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C. Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
- Với bệnh nhân suy gan, phải theo dõi enzym gan thường xuyên ở bệnh nhân suy gan nặng trong suốt thời gian điều trị bằng pantoprazol, nhất là khi sử dụng kéo dài. Ngừng điều trị trong trường hợp enzym gan tăng.
- Khi sử dụng thuốc trong liệu pháp phối hợp, cần tìm hiểu thêm thông tin của các thuốc dùng kết hợp.
Trên đây là những thông tin được cung cấp về thuốc Reprat 40mg. Tuy nhiên, những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, bạn nên nghe theo chỉ định của bác sĩ. Hi vọng bài viết này sẽ đem lại những thông tin hữu ích đến bạn đọc.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo thông tin thuốc Reprat 40mg trên Drugbank – Ngân hàng dữ liệu ngành Dược của Bộ Y tế. Link tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Reprat&VN-18128-14, ngày truy cập: 23/05/2022. |
---|---|
↑2 | Tham khảo Hoạt chất Pantoprazole tại Dược thư quốc gia (Trang 1115) và trên wikipedia, link truy cập: https://en.wikipedia.org/wiki/Pantoprazole#Pharmacology, ngày truy cập: 23/05/2022. |
↑3 | Tham khảo thông tin trên nhãn của thuốc Pantoprazole 40mg trên trang EMC. Link tham khảo: https://www.medicines.org.uk/emc/product/7090/smpc, ngày truy cập: 23/05/2022. |
↑4 | Tham khảo tương tác giữa pantoprazol và methotrexat trên trang drugs.com. Link truy cập: https://www.drugs.com/interactions-check.php?drug_list=1790-0,1590-0, ngày truy cập: 23/05/2022. |
↑5 | Thông tin tham khảo tại Thông tin nhãn thuốc PANTOPRAZOLE SODIUM tại DailyMed. Link tham khảo: https://dailymed.nlm.nih.gov/dailymed/drugInfo.cfm?setid=7969d44b-7776-9a88-c544-eb51496b2b26#ID_b9a0817e-a5cf-4868-8963-3ab3bbbc9b6f, ngày truy cập: 23/05/2022. |
Chưa có đánh giá nào.