Danh mục | Thuốc chống loét dạ dày, tá tràng |
Đối tượng | Trẻ em trên 12 tuổi |
Sản xuất | Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú |
Xuất xứ | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-32619-19 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim tan trong ruột |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Nguyên nhân chính dẫn đến viêm loét dạ dày – tá tràng có thể là do vi khuẩn Helicobacter pylori, thói quen ăn uống không đúng bữa hoặc lạm dụng các thuốc giảm đau. Thuốc Jiracek-20 được cho là hiệu quả trong việc điều trị căn bệnh trên. Vậy Jiracek-20 là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Có tác dụng gì? Hãy cùng Nhà thuốc Việt Pháp 1 tham khảo những thông tin hữu ích sau đây.
Jiracek-20 là thuốc gì?
Jiracek-20 [1] là thuốc ức chế bài tiết acid dạ dày, thuộc nhóm ức chế bơm proton. Thuốc có tác dụng trong điều trị loét dạ dày – tá tràng, trào ngược dạ dày – thực quản và hội chứng Zollinger-Ellison.
- Sản xuất và đăng ký bởi: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú. Địa chỉ: Lô M7A, Đường D17, KCN Mỹ Phước 1, phường Thới Hòa, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam.
- Số đăng ký: VD-32619-19.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim tan trong ruột.
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hạn sử dụng: 36 tháng.
Jiracek-20 giá bao nhiêu? Mua ở đâu chính hãng?
Thuốc Jiracek-20 đang được bán với giá 330.000 VNĐ/ Hộp 3 vỉ.
Chúng tôi xin giới thiệu tới bạn đọc một nhà thuốc uy tín là Nhà thuốc Việt Pháp 1. Nhà thuốc có địa chỉ tại: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ). Nhà thuốc không chỉ bán Jiracek-20 mà còn có nhiều sản phẩm chính hãng khác. Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm hoặc cần giải đáp thắc mắc, bạn có thể liên hệ số hotline: 0962.260.002–0974.360.996 hoặc website chính thức của nhà thuốc. Bạn không chỉ biết rõ thêm thông tin mà còn nhận được sự tư vấn tận tình từ các dược sĩ có chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm tại nhà thuốc.
Thành phần
Một viên nén bao phim tan trong ruột JIRACEK-20 chứa:
- 20mg Esomeprazol magnesi dihydrat tương đương Esomeprazol.
- Tá dược bao gồm: HPMC 615, magnesi oxyd, natri bicarbonat, povidon (kollidon 30), natri lauryl sulfat, natri starch glycolat, magnesi hydroxyd, magnesi stearat, Cellulose vi tinh thể M101, talc, polyethylen glycol 6000, eudragit L100, màu oxyd sắt đỏ, talc, titan dioxyd.
Tác dụng của thuốc Jiracek-20
Hoạt chất chính có trong thuốc là Esomeprazol đã chứng minh hiệu quả trong điều trị loét dạ dày – tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày – thực quản và hội chứng Zollinger-Ellison.
Esomeprazol gắn với H+ /K+ -ATPase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào thành của dạ dày. Nó làm bất hoạt hệ thống enzym này và ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid hydrocloric vào lòng dạ dày. Vì vậy esomeprazol có tác dụng ức chế dạ dày tiết lượng acid cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào gây ra.
Thuốc tạo ra tác dụng mạnh và kéo dài. Các thuốc ức chế bơm proton có tác dụng ức chế nhưng không tiệt trừ được vi khuẩn Helicobacter pylori. Vì vậy phải phối hợp với các kháng sinh (như amoxicillin, tetracyclin và clarithromycin) mới có thể tiệt trừ có hiệu quả vi khuẩn này.
Chỉ định
Người lớn:
Điều trị cho những người mắc bệnh trào ngược dạ dày – thực quản. |
|
Dùng phối hợp với phác đồ kháng sinh phù hợp để diệt trừ Helicobacter pylori. |
|
Người bệnh cần tiếp tục điều trị với các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs). |
|
Điều trị kéo dài sau khi đã tiêm truyền tĩnh mạch esomeprazol để phòng ngừa xuất huyết tái phát trong loét dạ dày – tá tràng. | |
Điều trị căn bệnh hội chứng Zollinger-Ellison. |
Trẻ em ≥ 12 tuổi:
Điều trị trẻ mắc bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
- Điều trị người mắc bệnh trào ngược dạ dày thực quản có viêm trợt thực quản.
- Điều trị duy trì ở những bệnh nhân đã khỏi viêm thực quản để tránh tái phát.
- Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày – thực quản gây ra.
Dùng phối hợp với phác đồ kháng sinh phù hợp để điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.
Cách dùng
- Vì Esomeprazol không ổn định trong môi trường acid, để không bị phá hủy ở dạ dày và tăng sinh khả dụng phải uống thuốc dưới dạng viên bao tan trong ruột.
- Phải nuốt nguyên viên thuốc với nước, không được nghiền nhỏ, nhai hay làm vỡ viên.
- Uống thuốc trước bữa ăn ít nhất một giờ và có thể dùng cùng thuốc kháng acid khi cần thiết để giảm đau.
Liều dùng thuốc Jiracek-20
Vì là thuốc kê đơn, nên bạn cần dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ. Dưới đây là liều dùng tham khảo được khuyến cáo từ nhà sản xuất.
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi
Điều trị cho đối tượng mắc bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
- Điều trị trào ngược dạ dày – thực quản có viêm thực quản: Uống 40 mg x 1 lần/ ngày, uống trong vòng 4 tuần. Khuyến cáo điều trị thêm 4 tuần nữa nếu viêm thực quản chưa khỏi hoặc có các triệu chứng kéo dài thêm.
- Điều trị duy trì ở những bệnh nhân đã khỏi viêm thực quản để tránh tái phát: Uống 20 mg x 1 lần/ ngày.
- Điều trị triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày – thực quản gây ra: Uống 20 mg x 1 lần/ ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Bệnh nhân cần được kiểm tra thêm nếu không thể kiểm soát được triệu chứng sau 4 tuần. Khi các triệu chứng đã được giải quyết thì việc kiểm soát triệu chứng sau đó có thể đạt được với liều 20 mg x 1 lần/ ngày. Ở người lớn, nếu cần có thể được sử dụng phác đồ theo yêu cầu uống 20 mg x 1 lần/ ngày. Những bệnh nhân được điều trị với NSAID có thể có nguy cơ loét dạ dày – tá tràng, không được khuyến cáo việc sử dụng phác đồ theo yêu cầu để kiểm soát triệu chứng sau đó.
Người lớn
- Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori và phòng ngừa tái phát loét dạ dày do Helicobacter pylori: Uống 20mg esomeprazol + 1g amoxicillin + 500mg clarithromycin. Uống 2 lần/ ngày trong vòng 7 ngày.
- Điều trị loét dạ dày do NSAID: Liều dùng thông thường là 20 mg x 1 lần/ ngày. Điều trị liên tục trong khoảng 4 – 8 tuần.
- Dự phòng loét dạ dày – tá tràng do NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: Uống 20 mg x 1 lần/ ngày. Sau khi tiêm truyền tĩnh mạch esomeprazol, điều trị kéo dài để phòng ngừa xuất huyết tái phát trong loét dạ dày – tá tràng: Uống 40 mg x lần/ ngày trong 4 tuần.
- Điều trị hội chứng Zollinger Ellison: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 40 mg x 2 lần/ ngày. Liều sau đó sẽ được điều chỉnh tùy theo từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn có chỉ định lâm sàng.
Trẻ em ≥ 12 tuổi
Điều trị loét tá tràng gây ra bởi vi khuẩn Helicobacter pylori.
Cân nặng | Liều dùng |
30-40kg | Dùng phối hợp: 20 mg esomeprazol + 750 mg amoxicillin + 7,5 mg/ kg thể trọng clarithromycin, uống 2 lần/ ngày trong vòng 1 tuần. |
> 40kg | Dùng phối hợp: 20 mg esomeprazol + 1g amoxicillin + 500 mg clarithromycin, uống 2 lần/ ngày trong vòng 1 tuần. |
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ tuy nhiên cần thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng. Vì kinh nghiệm dùng thuốc ở những bệnh nhân này còn hạn chế.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ. Ở bệnh nhân suy gan nặng, liều tối đa hàng ngày uống không quá 20 mg.
- Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều dùng ở đối tượng này.
Chống chỉ định
Những đối tượng sau chống chỉ định dùng thuốc Jiracek-20:
- Quá mẫn với esomeprazol hay các thuốc ức chế bơm proton khác.
- Các dẫn chất thế benzimidazol, hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Không dùng thuốc này đồng thời với nelfinavir.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Trong các thử nghiệm lâm sàng và sau khi đưa thuốc ra thị trường, những tác dụng không mong muốn [2] sau đã được xác định hoặc nghi ngờ được liệt kê dưới bảng sau.
Thường gặp |
|
Ít gặp |
|
Hiếm gặp |
|
Thuốc Jiracek-20 có thể gây các tác dụng không mong muốn khác. Khi gặp phải các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc, khuyến cáo bệnh nhân thông báo ngay cho bác sỹ.
Quá liều và cách xử trí
Chưa có báo cáo nào về việc quá liều esomeprazol ở người. Các triệu chứng tiêu hóa và suy nhược được mô tả ở liều 280mg. Không có tai biến nào xảy ra khi dùng liều 80mg esomeprazol. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều esomeprazol. Vì thuốc gắn nhiều vào protein nên thẩm tách máu không có tác dụng tăng thải trừ thuốc. Chủ yếu là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ trong trường hợp quá liều.
Thuốc Jiracek-20 có dùng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú không?
Thời kỳ mang thai:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng esomeprazol trên phụ nữ mang thai. Chưa thấy có bằng chứng về suy giảm khả năng sinh sản hoặc độc đối với thai do esomeprazol ở chuột cống trắng uống esomeprazol liều 280 mg/ kg/ ngày (gấp khoảng 57 lần liều dùng trên người tính theo diện tích bề mặt cơ thể) và thỏ uống liều 86 mg/ kg/ ngày (gấp khoảng 35 lần liều dùng trên người tính theo diện tích bề mặt cơ thể). Tuy nhiên, chỉ sử dụng esomeprazol trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa biết esomeprazol có bài tiết qua sữa hay không. Tuy nhiên, nghiên cứu cho thấy omeprazol được phân phối vào trong sữa mẹ. Esomeprazol có khả năng gây ra các tác dụng không mong muốn ở những trẻ bú mẹ. Vì vậy phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc là tùy theo tầm quan trọng của việc dùng thuốc đối với người mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Esomeprazol ảnh hưởng nhẹ đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của con người. Các tác dụng không mong muốn sẽ gặp như: đau đầu, chóng mặt (ít gặp), buồn ngủ, giảm thị lực (hiếm gặp)… Thận trọng khi tham gia vào các hoạt động cần sự tỉnh táo cao như làm việc trên cao, vận hành máy móc hoặc lái tàu xe.
Tương tác thuốc
Những tương tác thuốc có thể xảy ra khi sử dụng chung Jiracek-20 với các thuốc khác bao gồm:
- Thuốc hấp thu phụ thuộc PH: Khi điều trị với esomeprazol hoặc các thuốc ức chế bơm proton khác có thể làm giảm hoặc tăng sự hấp thu của các thuốc có sự hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày.
- Chất ức chế protease: Đã có báo cáo về tương tác xảy ra giữa omeprazol với một số chất ức chế protease. Đã có báo cáo giảm nồng độ trong huyết thanh của atazanavir và nelfinavir khi dùng đồng thời với omeprazol, vì vậy, phối hợp này không được khuyến cáo.
- Thuốc được chuyển hóa bởi CYP2C19: Esomeprazol ức chế CYP2C19 là enzym chuyển hóa chủ yếu của esomeprazol. Vì vậy, khi dùng đồng thời esomeprazol với các thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19 như diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenitoin,… sẽ làm nồng độ của các thuốc trên trong huyết tương tăng lên.
- Tacrolimus: Đã có báo cáo tăng nồng độ tacrolimus huyết thanh khi dùng đồng thời với esomeprazol.
- Thuốc ức chế CYP2C19 và/ hoặc CYP3A4: Esomeprazol chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4. Dùng đồng thời esomeprazol và một thuốc ức chế CYP3A4 ví dụ như clarythromycin (500 mg x 2 lần/ ngày) hoặc một thuốc ức chế cả CYP2C19 và CYP3A4 có thể gây tăng hơn gấp đôi AUC của esomeprazol.
- Thuốc cảm ứng CYP2C19 và hoặc CYP3A4: Có thể làm giảm nồng độ esomeprazol huyết thanh vì làm tăng chuyển hóa esomeprazol.
- Sucralfat: Có thể dẫn tới ức chế hấp thu và làm giảm sinh khả dụng của thuốc ức chế bơm proton. Nên dùng các thuốc ức chế bơm proton ít nhất 30 phút trước khi dùng sucralfat.
- Tương tác khác: Khi dùng esomeprazol cùng các thuốc cũng gây hạ magnesi huyết như thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc lợi tiểu quai có thể tăng nguy cơ hạ magnesi huyết.
Những thận trọng khi dùng thuốc Jiracek-20
Khi dùng thuốc Jiracek-20, bạn nên thận trọng:
- Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh gan, người đang mang thai hoặc cho con bú.
- Thuốc có chứa magnesi hydroxyd có thể gây nhuận tràng và dẫn đến ỉa chảy.
- Khi dùng các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng với liều cao và kéo dài (≥ 1 năm), có thể làm tăng nguy cơ gãy xương chậu, xương cổ tay hoặc xương cột sống do loãng xương.
- Điều trị với các thuốc ức chế bơm proton có thể sẽ làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa.
Những lưu ý khi dùng thuốc Jiracek-20
Khi dùng Jiracek-20, bạn cần lưu ý những điểm sau đây:
- Thuốc này chỉ được sử dụng khi có đơn thuốc từ bác sĩ.
- Đọc thật kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
- Để thuốc cách xa tầm tay và tầm với của trẻ nhỏ.
- Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30oC.
Viêm loét dạ dày – tá tràng nếu không điều trị kịp thời sẽ để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng đến sức khỏe của bạn. Hy vọng rằng, qua bài viết này, bạn đã có thêm thông tin về thuốc Jiracek-20 để sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả nhất.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo tại Drugbank, link tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Jiracek-20&VD-32619-19. Ngày truy cập: 24/08/2022 |
---|---|
↑2 | Tham khảo tại EMC, link tham khảo: https://www.medicines.org.uk/emc/product/10557/smpc. Ngày truy cập: 24/08/2022 |
Chưa có đánh giá nào.