Danh mục | Thuốc tim mạch, mỡ máu |
Công ty sản xuất | Farmak JSC |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm DO HA |
Số đăng ký | VN-17353-13 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Với thành phần chính là Ramipril, Ramizes 10 có tác dụng điều chỉnh hệ thống renin-angiotensin-aldosterone, hỗ trợ điều trị các vấn đề liên quan đến tim mạch và thận. Vậy thuốc Ramizes 10 là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu chính hãng? Hãy cùng Nhà Thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểu chi tiết về thông tin của thuốc để có cái nhìn toàn diện và hiểu rõ hơn về tác dụng của thuốc đối với sức khoẻ của bạn.
Thuốc Ramizes 10 là thuốc gì?
Ramizes 10 là thuốc có chứa hoạt chất Ramipril, có tác dụng điều trị suy tim sung huyết, tăng huyết áp, đái tháo đường do bệnh thận.
Một số thông tin cơ bản của thuốc Ramizes 10 mg [1]:
- Công ty sản xuất: Farmak JSC, địa chỉ: 74 Frunze str., Kyiv, 04080 Ukraine.
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm DO HA. Địa chỉ: Số 30, Tập thể Trần Phú, ngõ 105 đường Nguyễn Phong Sắc, Tổ 16, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam.
- Số đăng ký: VN-17353-13.
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất in trên bao bì của thuốc Ramizes 10 mg.
Thuốc Ramizes 10 giá bao nhiêu? Mua ở đâu chính hãng?
Hiện nay, giá thuốc Ramizes 10 được bán tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1 là 265.000 VNĐ/Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà Thuốc Việt Pháp 1 cam kết cung cấp thuốc Ramizes 10 chính hãng, chất lượng, giá cả phải chăng, dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt nhất.
- Địa chỉ: Quầy 102, Tầng 1 – Số 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam (Xem bản đồ).
- Số di động hotline: 0962.260.002.
Thành phần
Mỗi viên nén thuốc Ramizes 10 có chứa các thành phần:
- Hoạt chất Ramipril có hàm lượng 10 mg.
- Ngoài ra còn chứa một số thành phần tá dược với hàm lượng vừa đủ 1 viên nén.
Tác dụng của thuốc Ramizes 10
Hoạt chất Ramipril [2] là một thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE), giúp giảm áp lực huyết áp bằng cách ức chế sự hình thành angiotensin II. Angiotensin II là một chất gây co mạch mạnh và làm tăng áp lực máu. Bằng cách giảm tạo thành angiotensin II, Ramipril giảm sức cản của động mạch ngoại vi, từ đó giảm huyết áp.
Thuốc cũng được sử dụng để điều trị suy tim bằng cách giảm hậu gánh và tiền gánh. Nó giảm sức cản mạch ngoại vi, giảm áp lực mao mạch phổi và sức cản mạch phổi, từ đó cải thiện cung lượng tim và dung nạp gắng sức [3].
Ramipril cũng có tác động lên hệ thống kallikrein-kinin bằng cách tăng nồng độ bradykinin, đồng thời tăng tổng hợp prostaglandin. Cả hai tác động này đều có thể đóng vai trò trong việc giảm huyết áp.
Một thử nghiệm đã chứng minh Ramipril có lợi cho các biến cố tim mạch và bệnh thận rõ ràng ở người mắc bệnh tiểu đường [4].
Chỉ định
Thuốc Ramizes 10 có thành phần chính là Ramipril, thuộc nhóm thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE), chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị tăng huyết áp, đặc biệt là khi có kèm theo suy tim, sau nhồi máu, và đái tháo đường.
- Những người có nguy cơ cao mắc bệnh động mạch vành, bệnh thận mạn tính, và tai biến mạch não.
- Giảm nguy cơ tử vong ở những bệnh nhân có huyết động ổn định sau nhồi máu cơ tim.
- Điều trị triệu chứng của suy tim, suy tim sung huyết do suy thất trái.
- Đối tượng chủ yếu là những người trên 55 tuổi có nguy cơ tim mạch cao, bao gồm những người có tiền sử bệnh động mạch vành, bệnh mạch máu ngoại biên, đái tháo đường, đột quỵ, tăng cholesterol huyết thanh, và giảm nồng độ HDL – lipoprotein tỷ trọng cao.
- Điều trị bệnh thận xuất phát từ đái tháo đường.
Chống chỉ định
Những trường hợp nên tránh sử dụng thuốc Ramizes:
- Không nên sử dụng cho phụ nữ đang mang thai, đặc biệt là trong ba tháng cuối cùng của thai kỳ.
- Người dùng có tiền sử phù mạch có liên quan với việc sử dụng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE).
- Người bệnh mẫn cảm với thành phần chính là Ramipril hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Cách dùng và liều dùng của thuốc Ramizes 10 mg
Cách dùng
- Thuốc được dùng qua đường uống với một cốc nước sôi để nguội.
- Nên uống thuốc Ramizes 10 vào một thời điểm cố định trong ngày để tránh trường hợp quên liều.
Liều dùng
Tăng huyết áp:
- Liều ban đầu: 1,25 mg mỗi ngày.
- Sau 2 tuần trở lên, có thể tăng liều lên và thông thường dùng liều 2,5-5 mg mỗi ngày, tối đa là 10 mg mỗi ngày.
- Nếu không có phản ứng đáp, có thể cần phối hợp với thuốc lợi tiểu.
Suy tim sung huyết:
- Liều bổ trợ ban đầu: 1,25 mg mỗi ngày.
- Sau 1-2 tuần, có thể tăng liều lên 2,5 mg hoặc cao hơn, có thể uống 2 lần mỗi ngày, tối đa 10 mg mỗi ngày.
Suy tim sung huyết sau nhồi máu:
- Bắt đầu với 2,5 mg/lần và ngày hai lần.
- Sau 2 ngày, có thể tăng dần lên 5 mg/lần và ngày hai lần.
- Liều duy trì: mỗi lần từ 2,5 – 5 mg, mỗi ngày 2 lần.
Dự phòng ở bệnh nhân có nguy cơ cao bị tai biến tim mạch:
- Liều ban đầu: 2,5 mg mỗi ngày.
- Sau 1 tuần, tăng liều lên thành 5 mg và ngày một lần.
- Sau mỗi 3 tuần, tiếp tục tăng liều đến 10 mg và ngày một lần.
Chức năng gan thận bị suy giảm:
- Bệnh nhân suy gan, suy thận có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút, liều dùng ban đầu không quá 1,25 mg mỗi ngày.
- Ở bệnh nhân suy gan, cần thận trọng khi sử dụng liều cao hơn.
- Trong trường hợp suy thận, liều dùng duy trì không quá 5 mg mỗi ngày.
- Ở bệnh nhân suy thận nặng (creatinin < 10 ml/phút), liều duy trì không quá 2,5 mg mỗi ngày.
Tác dụng phụ của thuốc Ramizes 10
Thuốc Ramizes 10 có thể gây ra một số tác dụng phụ khi sử dụng, cụ thể như sau:
Thường gặp:
- Suy nhược.
- Hoa mắt.
- Chóng mặt.
- Mệt mỏi.
- Nhức đầu.
- Ho khan.
- Ho dai dẳng.
- Rối loạn vị giác.
- Tiêu chảy.
- Buồn nôn, nôn.
- Đau bụng.
Ít gặp:
- Sốt.
- Ngất.
- Trầm cảm.
- Tụt huyết áp tư thế đứng.
- Đau thắt ngực.
- Loạn nhịp tim.
- Ban da.
- Ngứa.
- Suy thận.
- Đau khớp.
Hiếm gặp:
- Ứ mật.
- Suy gan.
- Vàng da.
- Phù mạch.
- Mất bạch cầu hạt.
- Giảm bạch cầu trung tính.
- Tăng kali huyết.
Tùy thuộc vào cơ địa của từng người mà tác dụng phụ có thể thay đổi hoặc không giống nhau, và không phải tất cả mọi người đều phải trải qua những tác dụng phụ này. Nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề nào khi sử dụng thuốc, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ càng sớm càng tốt.
Tương tác thuốc
Thuốc Ramizes 10 (Ramipril) có thể tương tác với một số loại thuốc khác, dưới đây là một số tương tác thuốc mà bạn cần lưu ý:
- Có thể gây tụt huyết áp khi kết hợp với thuốc lợi tiểu.
- Có thể tăng nồng độ kali huyết khi kết hợp với các thuốc NSAIDs.
- Khi tác dụng cộng hợp với các thuốc làm tăng nồng độ kali huyết sẽ gây tăng kali huyết.
- Có thể gây giảm đường huyết quá mức khi kết hợp với các thuốc hạ đường huyết.
- Kết hợp với nhau có thể làm tăng nồng độ và độc tính của lithium.
Trước khi bắt đầu hoặc thay đổi bất kỳ liều lượng thuốc nào, bạn cần thảo luận với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để đảm bảo rằng không có tương tác có hại nào và để theo dõi bất kỳ thay đổi sức khỏe nào có thể xuất hiện.
Những lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Ramizes 10
Dưới đây là một số lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Ramizes 10:
- Cần đặc biệt chú ý đối với bệnh nhân mất muối, mất nước do sử dụng lợi tiểu kéo dài. Trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc, cần bù muối và nước.
- Bệnh nhân suy tim sung huyết, có hoặc không kèm suy thận, cần được giám sát chặt chẽ và điều chỉnh liều nếu cần thiết để tránh tụt huyết áp.
- Ở bệnh nhân suy thận, có thể xảy ra thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu.
- Có nguy cơ xuất hiện vàng da do tắc mật, tiến triển đợt bùng phát hoại tử gan có thể đe dọa tính mạng.
- Nếu xuất hiện triệu chứng như khò khè ở thanh quản, phù mặt, lưỡi, thanh môn, cần ngừng ngay ramipril và thực hiện phương pháp trị liệu thích hợp, chẳng hạn như sử dụng epinephrine.
- Nếu có triệu chứng đau bụng (có hay không kèm nôn/buôn nôn), cần chẩn đoán bằng chụp CT hoặc siêu âm ổ bụng để kiểm tra có phù mạch ở ruột hay không.
- Bệnh nhân có suy giảm chức năng của thận cần được giảm liều thích hợp.
- Có thể làm tăng kali máu, đặc biệt ở bệnh nhân đang sử dụng thuốc tăng kali máu, bệnh nhân suy thận, và bệnh nhân đái tháo đường.
- Trong quá trình sử dụng thuốc có thể gặp tình trạng ho dai dẳng, sau khi ngừng thuốc tình trạng này sẽ hết.
- Cần thận trọng với bệnh nhân phẫu thuật hoặc sử dụng thuốc gây mê vì có thể gây tụt huyết áp.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng
- Bệnh nhân có thể trải qua triệu chứng tụt huyết áp, như chóng mặt, hoa mắt, hay đau đầu.
- Quá liều có thể gây ra mất nước và chất điện giải, có thể dẫn đến các vấn đề như giảm kali huyết.
Cách xử trí
- Phương pháp chủ yếu để xử trí quá liều là thực hiện truyền dịch để tăng dung lượng máu cung và cải thiện sự tuần hoàn máu khi bệnh nhân xuất hiện các dấu hiệu của tụt huyết áp.
- Bù nước và cân bằng điện giải là quan trọng để khắc phục mất nước và chất điện giải.
- Bệnh nhân cần được giữ theo dõi chặt chẽ để theo dõi sự phục hồi của huyết áp và chất điện giải.
- Nếu cần thiết, các biện pháp hỗ trợ khác có thể được áp dụng tùy thuộc vào triệu chứng cụ thể của bệnh nhân.
Có nên sử dụng thuốc Ramizes 10 cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú không?
Thời kỳ mang thai
Trong giai đoạn này, việc sử dụng thuốc ức chế men chuyển như Ramipril có thể gây nguy cơ cho sự phát triển của thai nhi và có thể ảnh hưởng đến hệ tim mạch và thận của thai nhi. Do đó, không nên sử dụng thuốc Ramizes 10mg trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Phụ nữ sử dụng hoạt chất Ramipril không nên cho con bú. Các thành phần của thuốc có thể chuyển sang sữa mẹ và tiềm ẩn nguy cơ cho trẻ. Việc này có thể ảnh hưởng đến hệ tim mạch và thận của trẻ nhỏ.
Ảnh hưởng của thuốc Ramizes 10 đối với người thường xuyên lái xe và vận hành máy móc
Lưu ý rằng khi sử dụng thuốc Ramizes 10 có thể xảy ra một số tác dụng phụ như hoa mắt, chóng mặt, và nhức đầu. Điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung và làm việc, đặc biệt là trong các hoạt động đòi hỏi sự tập trung như việc lái xe và vận hành máy móc.
Do đó, khi sử dụng thuốc này, bạn cần thận trọng khi tham gia giao thông hoặc vận hành các thiết bị cần sự tập trung cao.
Lưu ý khi sử dụng
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, ngăn chặn thuốc tiếp xúc với độ ẩm, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Thực hiện các cuộc kiểm tra sức khỏe định kỳ theo chỉ định của bác sĩ để theo dõi tình trạng sức khỏe và hiệu quả của điều trị.
Trong quá trình sử dụng thuốc Ramizes 10, thông báo ngay cho bác sĩ nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào xuất hiện hoặc nếu có bất kỳ thay đổi đột ngột trong tình trạng sức khỏe.
Nguồn tham khảo
↑1 | Thông tin của thuốc Ramizes 10mg được tra cứu tại Drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Ramizes-10&VN-17353-13. Ngày truy cập 07/12/2023 |
---|---|
↑2 | Theo PubMed, “Ramipril” được tra cứu tại: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/10912316/, ngày truy cập 07/12/2023 |
↑3 | Theo PubMed, “Ramipril. An updated review of its therapeutic use in essential hypertension and heart failure” được tra cứu tại: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/7774515/, ngày truy cập 07/12/2023 |
↑4 | Theo PubMed, “Effects of ramipril on cardiovascular and microvascular outcomes in people with diabetes mellitus: results of the HOPE study and MICRO-HOPE substudy. Heart Outcomes Prevention Evaluation Study Investigators” được tra cứu tại: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/10675071/. Ngày truy cập 07/12/2023 |
Chưa có đánh giá nào.