Keppra 500mg là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Tác dụng, Liều dùng?
Động kinh là bệnh xảy ra khi hoạt động của hệ thống thần kinh bị rối loạn. Bệnh biểu hiện bằng các cơn co giật hoặc bất thường về hành vi, cảm giác, thậm chí có lúc người bệnh còn bị mất nhận thức. Trên thị trường hiện nay có một số thuốc để cải thiện triệu chứng, kiểm soát cơn động kinh, trong đó phải kể đến thuốc Keppra 500mg. Nhiều câu hỏi từ người dùng đặt ra là Thuốc Keppra 500mg có tác dụng gì? Giá bao nhiêu? Liều dùng như thế nào? Hãy cùng Nhà Thuốc Việt Pháp 1 trả lời qua bài viết sau đây nhé!
Keppra 500mg là thuốc gì?
Thuốc Keppra 500mg là thuốc kê đơn, được sản xuất tại Ucb Pharma Sa có thành phần chính là Levetiracetam, được dùng để điều trị đơn trị liệu hoặc điều trị kết hợp trong các trường hợp động kinh khởi phát cục bộ hoặc không có toàn thể hóa thứ phát.
Một số thông tin về thuốc Keppra500mg[1]:
- Công ty sản xuất: UCB Pharma SA. Địa chỉ: Chemin du Foriest, 1420 Braine – l’Alleud Bỉ.
- Công ty đăng ký: GlaxoSmithKline Pte., Ltd. Địa chỉ: 150 Beach Road, # 21-00 Gateway West, Singapore 189720 Singapore.
- Số đăng ký: VN-18676-15.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim hình thuôn dài, màu vàng, được khắc mã “ucb” và “500” trên một mặt V7.
- Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
- Hạn sử dụng: 36 tháng.
Thuốc Keppra 500mg giá bao nhiêu?
Hiện nay, giá bán thuốc Keppra 500mg trên thị trường là 900.000 VNĐ/ 1 hộp 6 vỉ x 10 viên. Mức giá này có thể chênh lệch nhau tùy các cơ sở kinh doanh, tuy nhiên chênh lệch không đáng kể.
Thuốc Keppra 500mg mua ở đâu?
Thuốc Keppra 500mg hiện được bán rộng rãi ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên phạm vi toàn quốc. Vì vậy, để mua hàng chính hãng, đảm bảo chất lượng tránh hàng giả hàng nhái, quý bạn đọc nên tìm mua ở một số địa chỉ uy tín.
Nếu bạn đang sinh sống và làm việc tại Hà Nội thì Nhà Thuốc Việt Pháp 1 là một trong những lựa chọn mà bạn có thể tin tưởng để tìm mua thuốc Keppra 500mg. Nhà Thuốc Việt Pháp 1 cam kết luôn cung cấp đến quý khách hàng các sản phẩm chất lượng, chính hãng, có giấy tờ nguồn gốc xuất xứ đầy đủ với giá thành hợp lý nhất.
Thông tin Nhà Thuốc Việt Pháp 1:
Địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (xem bản đồ).
Hotline: 0962.260.002 hoặc 0974.360.996.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Keppra 500mg chứa:
- Hoạt chất: Levetiracetam 500mg.
- Tá dược: Natri croscarmelose, Coloidal silica khan, Macrogol 6000, Magnesi steara, Opadry 85F32004, Titan dioxyd (E171), Cồn polyvinyl thủy phân một phần, Talc, Macrogol 3350, Oxit sắt vàng (E172).
Tác dụng của thuốc Keppra 500mg
Keppra 500mg với hoạt chất chính là Levetiracetam giúp tăng cường bảo vệ, chống cơn co giật trong nhiều mô hình cơn co giật cục bộ và toàn thể tiên phát mà không có cơn co giật kèm theo.
Cơ chế tác dụng
Hoạt chất levetiracetam là dẫn xuất của pyrrolidone (đồng phân đối hình S của œ-ethyl-2-oxo-1-pyrrolidine acetamide) và không có liên quan về mặt hóa học với các thuốc chống động kinh khác hiện hành.
Cơ chế tác dụng của levetiracetam vẫn chưa được giải thích đầy đủ nhưng có vẻ khác với cơ chế tác dụng của các thuốc chống động kinh hiện hành. Các thử nghiệm in vitro và invivo gợi ý rằng levetiracetam không làm thay đổi những đặc tính cơ bản của tế bào và tới sự dẫn truyền thần kinh bình thường.
Các nghiên cứu in vitro cho thấy levetiracetam tác động lên nồng độ Canxi trong tế bào thần kinh bằng cách ức chế một phần dòng Canxi loại N và làm giảm phóng thích Canxi từ các nguồn dự trữ trong tế bào thần kinh. Ngoài ra thuốc còn làm hồi phục một phần việc giảm sút những dòng ion qua cổng glycine và GABA gây ra bởi kẽm và các 8-carboline.
Chỉ định
Keppra 500mg được chỉ định đơn trị liệu trong điều trị các trường hợp sau:
- Những cơn động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên được chẩn đoán là động kinh.
Keppra 500mg được chỉ định điều trị kết hợp trong điều trị các trường hợp:
- Những cơn động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 4 tuổi trở lên được chẩn đoán bị bệnh động kinh.
- Các cơn giật cơ ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên bị mắc bệnh động kinh giật cơ thiếu niên (Juvenile Myoclonic Epilepsy).
- Các cơn co cứng hoặc co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể vô căn.
Cách dùng
- Viên nén bao phim phải được dùng đường uống, uống thuốc với một cốc nước đầy.
- Bạn có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Liều dùng thuốc mỗi ngày được chia đều cho 2 lần uống.
Liều dùng thuốc Keppra 500mg
Đối với người lớn
- Đơn trị liệu ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên:
Liều bắt đầu được khuyến cáo là 250mg chia thành 2 lần mỗi ngày. Sau 2 tuần, có thể tăng lên đến liều điều trị khởi đầu là 500 mg chia 2 lần mỗi ngày. Sau đó, cứ sau 2 tuần thì có thể tăng thêm 250mg chia 2 lần mỗi ngày tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Liều tối đa là 1500mg chia hai lần mỗi ngày.
- Điều trị kết hợp ở người lớn (> 18 tuổi) và thanh thiếu niên (từ 12 đến 17 tuổi) cân nặng 50kg trở lên:
Liều điều trị khởi đầu là 500mg chia thành 2 lần mỗi ngày. Liều này có thể bắt đầu ngay từ ngày đầu tiên khi tiến hành điều trị.
Tùy thuộc đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc, có thể tăng liều hàng ngày lên tới 1500mg chia thành 2 lần mỗi ngày. Có thể điều chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống 500mg mỗi ngày sau mỗi 2 đến 4 tuần.
Đối với trẻ em
Dạng viên nén Keppra 500mg không thích hợp để sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi. Ngoài ra, dạng bào chế viên nén hiện không có những hàm lượng phù hợp cho điều trị ban đầu trên trẻ em cân nặng dưới 25kg, bệnh nhân không có khả năng nuốt được viên nén hoặc bệnh nhân dùng liều dưới 250mg. Trong tất cả những trường hợp trên, bệnh nhân nên dùng dung dịch uống levetiracetam.
- Nhũ nhi và trẻ dưới 4 tuổi: Chưa có đủ dữ liệu chứng minh để khuyến cáo sử dụng levetiracetam cho trẻ dưới 4 tuổi.
- Đơn trị liệu: Chưa đủ dữ liệu chứng minh được độ an toàn và hiệu quả của levetiracetam trong đơn trị liệu đối với trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.
- Điều trị kết hợp cho trẻ từ 4 đến 11 tuổi và thanh thiếu niên (từ 12 đến 17 tuổi) cân nặng dưới 50kg: Dùng dung dịch uống levetiracetam. Liều điều trị khởi đầu là 10 mg/kg chia hai lần mỗi ngày. Sau đó, tùy vào đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc của bệnh nhân, có thể tăng liều lên tới 30 mg/kg mỗi ngày. Mức độ điều chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống không nên vượt quá 10 mg/kg mỗi ngày cho mỗi 2 tuần. Nên sử dụng liều thấp nhất mà có hiệu quả.
Các khuyến cáo về liều lượng cho trẻ em và thanh thiếu niên |
||
Cân nặng |
Liều khởi đầu: 10mg/kg chia hai lần mỗi ngày |
Liều tối đa: 30mg/kg chia hai lần mỗi ngày |
15kg | 150mg hai lần mỗi ngày | 450mg hai lần mỗi ngày |
20kg | 200mg hai lần mỗi ngày | 600mg hai lần mỗi ngày |
25kg | 250mg hai lần mỗi ngày | 750mg hai lần mỗi ngày |
Từ 50kg | 500mg hai lần mỗi ngày | 1500mg hai lần mỗi ngày |
Đối với người già và bệnh nhân có mắc kèm suy gan, suy thận
- Người cao tuổi: Khuyến cáo nên chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi có mắc kèm suy giảm chức năng thận.
- Bệnh nhân suy thận: Liều hàng ngày phải được điều chỉnh cho từng bệnh nhân dựa trên chức năng thận (xem cách tính toán để hiệu chỉnh liều ở tờ hướng dẫn sử dụng).
- Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng thì độ thanh thải creatinin có thể không đánh giá hết được tình trạng, mức độ suy thận. Vì vậy khuyến cáo giảm 50% liều duy trì hàng ngày khi độ thanh thải creatinin dưới 60 ml/phút/1,73m.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng Keppra 500mg trong trường hợp quá mẫn với hoạt chất hoặc các dẫn xuất của pyrrolidone hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc.
Thận trọng
Khi dùng thuốc Keppra 500mg cần thận trọng với các đối tượng sau:
- Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan: Cần hiệu chỉnh liều như phần liều dùng của tờ hướng dẫn sử dụng.
- Trầm cảm và/hoặc có ý định tự tử: Đã có báo cáo về việc tự tử, nỗ lực tự tử hay có ý định và hành vi tự tử ở bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc chống động kinh (trong đó có thuốc Keppra 500mg). Do đó nên theo dõi các dấu hiệu trầm cảm và/hoặc có ý định và hành vi tự tử của bệnh nhân, từ đó cân nhắc các biện pháp điều trị thích hợp. Khuyên bệnh nhân và người chăm sóc bệnh nhân nên gặp bác sĩ khi xuất hiện các dấu hiệu trầm cảm và/hoặc có ý định và hành vi tự tử.
- Trẻ em: Dữ liệu sẵn có ở trẻ em không có gợi ý tác động của levetiracetam lên sự phát triển và tuổi dậy thì. Tuy nhiên, vẫn chưa rõ tác động lâu dài lên khả năng học tập, tư duy, sự thông minh, phát triển, tuổi dậy thì, chức năng nội tiết và khả năng sinh sản trên trẻ em.
Tương tác thuốc
Dưới đây là một số tương tác có thể gặp phải khi dùng thuốc Keppra 500mg với các thuốc khác:
- Các thuốc chống động kinh:
Ở người lớn cho thấy levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh hiện hành (phenytoin, lamotrigine, carbamazepine, acid valproic, phenobarbital, gabapentin và primidone) khi dùng phối hợp với nhau.
Ở trẻ em và thanh thiếu niên khi điều trị kết hợp, levetiracetam không làm ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết thanh ở trạng thái ổn định của carbamazepine và valproate dùng đồng thời các thuốc này. Tuy nhiên, độ thanh thải levetiracetam cao hơn 20% ở trẻ em dùng thuốc chống động kinh cảm ứng men gan. Nhưng không yêu cầu điều chỉnh liều.
- Các thuốc tránh thai đường uống, digoxin và warfarin:
Levetiracetam liều 1.000 mg mỗi ngày không làm ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc tránh thai đường uống (ethinyl estradiol va levonorgestrel) và các thông số nội tiết (LH và progesterone) không bị thay đổi.
Levetiracetam liều 2.000 mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin và warfarin; thời gian prothrombin không bị biến đổi. Việc dùng đồng thời với các thuốc tránh thai đường uống, digoxin và warfarin không ảnh hưởng tới dược động học của levetiracetam.
- Thức ăn:
Mức độ hấp thu của levetiracetam không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nhưng tốc độ hấp thu bị giảm nhẹ.
Tác dụng phụ của thuốc Keppra 500mg
Khi sử dụng thuốc Keppra 500mg, bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ [2] như sau:
- Các nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:
Rất phổ biến: Viêm mũi họng.
Hiếm gặp: Nhiễm khuẩn.
- Rối loạn về máu và hệ bạch huyết:
Ít gặp: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
Hiểm gặp: Giảm toàn bộ huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt.
- Rối loạn hệ miễn dịch:
Hiếm gặp: Phản ứng thuốc có tăng eosinophil và các triệu chứng toàn thân (DRESS).
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
Phổ biến: Chán ăn.
Không phế biến: Sụt cân, tăng cân.
Hiếm gặp: Giảm natri huyết.
- Rối loạn tâm thần:
Phổ biến: Trầm cảm, chống đối/gây hắn, lo lắng, mất ngủ, bồn chồn/kích thích.
Ít gặp: Nỗ lực tự tử, rối loạn tâm thần, ý định tự tử, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, trạng thái lú lẫn, cơn hoảng sợ, lo âu, không ổn định về cảm xúc/thay đổi tâm trạng.
Hiểm gặp: Thực hiện hành vi tự tử, rối loạn tính cách, suy nghĩ bất thường.
- Rối loạn hệ thần kinh:
Rất phổ biến: Buồn ngủ, đau đầu.
Phổ biến: Co giật, rối loạn thăng bằng, choáng váng, ngủ lim, run.
Ít gặp: Quên, suy giảm trí nhớ, mắt điều hòa/ điều phối vận động bát thường, dị cảm, rối loạn tập trung.
Hiếm gặp: Múa giật múa vờn, rối loạn vận động, chứng tăng động.
- Rối loạn về mắt:
Ít gặp: Song thị, nhìn mờ.
- Rối loạn tai và mê đạo:
Phổ biến: Chóng mặt.
- Rối loạn hô hắn, lồng ngực và trung thất:
Phổ biến: Ho.
- Rối loạn tiêu hóa:
Phể biến: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, buồn nên.
Hiếm: Viêm tụy.
- Rối loạn gan mật:
Ít gặp: Xét nghiệm chức năng gan bất thường.
Hiểm: Suy gan, viêm gan.
- Rối loạn da và mô dưới da:
Phể biến: Phát ban.
Ít gặp: Rụng tóc, chàm, ngứa. Trong trường hợp bị rụng tóc, quan sát thấy có hồi phục khi ngừng dùng levetiracetam.
Hiếm: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng.
- Rối loạn cơ xương và hệ mô liên kết:
Ít gặp: Yếu cơ, đau cơ.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ:
Phổ biến: Suy nhược, mệt mỏi.
- Chấn thương, nhiễm độc và biến chứng do thủ thuật:
Ít gặp: Chấn thương.
- Đối tượng trẻ em và thanh thiếu niên từ 4 đến 16 tuổi:
Rất phổ biến: Nôn.
Phổ biến: Lo âu, cảm xúc không ổn định, thay đổi tâm trạng, dễ gây hấn, hành vi bất thường và ngủ lịm.
Ảnh hưởng đến phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú
Khả năng sinh sản:
Không thấy ảnh hưởng của thuốc Keppra 500mg lên khả năng sinh sản trong các nghiên cứu trên động vật. Tuy nhiên chưa có dữ liệu lâm sàng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng sinh sản ở phụ nữ. Vì vậy, trong quá trình điều trị bằng thuốc cần phải có những biện pháp tránh thai phù hợp.
Đối với thai kỳ:
Không khuyến cáo sử dụng levetiracetam trong thai kỳ. Giống như các thuốc chống động kinh khác, nồng độ levetiracetam bị ảnh hưởng bởi những thay đổi sinh lý trong thai kỳ. Đã quan sát thấy có sự giảm nồng độ levetiracetam huyết tương trong thai kỳ. Sự giảm sút này thể hiện rõ hơn trong khoảng ba tháng cuối của thai kỳ (đến 60% nồng độ ban đầu trước khi có thai). Nên đảm bảo kiểm soát lâm sàng phù hợp cho phụ nữ mang thai khi bắt buộc phải điều trị bằng levetiracetam. Việc ngừng điều trị thuốc chống động kinh có thể dẫn đến đợt kịch phát của bệnh và có thể gây hại cho người mẹ và thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
Levetiracetam có khả năng bài tiết qua sữa mẹ. Vì vậy, không khuyến cáo cho con bú khi đang điều trị bằng thuốc. Tuy nhiên, nếu cần điều trị với levetiracetam trong thời kỳ cho con bú, nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của việc điều trị so với tầm quan trọng của việc cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa tiến hành nghiên cứu tác động của thuốc Keppra 500mg trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Do tính nhạy cảm và cơ địa của mỗi cá nhân có thể khác nhau, một số bệnh nhân có thể cảm thấy buồn ngủ hoặc có các triệu chứng khác có liên quan đến hệ thần kinh trung ương, đặc biệt hay xảy ra tại thời điểm bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều. Khuyến cáo bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi xác nhận được rằng khả năng thực hiện những hoạt động này không bị ảnh hưởng khi dùng thuốc
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng và dấu hiệu khi sử dụng quá liều Keppra 500mg: Buồn ngủ, lo âu, gây hắn, suy giảm nhận thức, suy hô hấp và hôn mê.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Keppra 500mg
Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng thuốc Keppra 500mg:
- Chỉ sử dụng thuốc Keppra 500mg khi có sự kê đơn của bác sĩ:
- Khi ngừng thuốc nên giảm liều dần dần tránh đột ngột dừng thuốc sẽ gây ra cơn động kinh lớn.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Bảo quản dưới 30.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ.
Trên đây là toàn bộ nội dung về thuốc Keppra 500mg mà chúng tôi muốn cung cấp đến quý khách hàng. Hi vọng, qua bài viết này quý khách đã có thêm thông tin để sử dụng thuốc đúng cách để đạt được hiệu quả.
Chưa có đánh giá nào.