Danh mục | Thuốc đường tiêu hóa |
Thương hiệu | DƯỢC PHẨM MEDISUN |
Chịu trách nghiệm chất lượng | DƯỢC PHẨM MEDISUN |
Số đăng ký | VD-31127-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao tan trong ruột |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Viêm loét đại tràng là một bệnh lý tiêu hóa mãn tính khi đại tràng xuất hiện viêm, loét, lâu dài có thể gây viêm ruột. Mặc dù viêm loét đại tràng khá phổ biến tuy nhiên việc điều trị vẫn chưa được thực hiện đúng cách dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng. Dicsep 500 là thuốc được sản xuất nhằm điều trị các bệnh lý viêm loét đại tràng. Vậy Dicsep 500 có tác dụng gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Cùng Nhà Thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểu về các thông tin này qua bài viết dưới đây.
Dicsep 500 là thuốc gì?
Dicsep 500 là thuốc kê đơn được chỉ định trong điều trị viêm loét đại tràng, trực tràng chảy máu, bệnh Crohn thể hoạt động. Đồng thời thuốc còn giúp điều trị viêm khớp dạng thấp ở người không đáp ứng với thuốc giảm đau và thuốc kháng viêm phi Steroid.
Một số thông tin về thuốc Dicsep 500:
- Công ty sản xuất và đăng ký: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM MEDISUN. Địa chỉ công ty: Số 521 An Lợi, Hòa Lợi, Bến Cát, Bình Dương, Việt Nam.
- Số đăng ký: VD-31127-18.
- Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột.
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hạn sử dụng: 36 tháng.
Dicsep 500 giá bao nhiêu?
Dicsep (3 vỉ x10 viên) được bán tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1 có giá: 200.000VND/ Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dicsep 500 mua ở đâu chính hãng?
Hiện nay, thuốc Dicsep 500mg đã được phân phối tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1. Bạn hãy mang đơn thuốc đến địa chỉ: Số 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ) để mua hàng. Để biết thêm về thuốc cũng như các thông tin khác, quý khách chỉ cần liên hệ nhà thuốc thông qua trang web chính chính thức hoặc qua số hotline:0962.260.002.
Thành phần
Trong một viên nén bao tan trong ruột Dicsep 500 có chứa thành phần:
- Sulfasalazin: 500mg.
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Lactose hydrat, Povidon K-30, Kollicoat MAE 30 DP, Crosspovidon, Magnesi stearat, Propylene Glycol. Talc, sắt oxid, Titan oxid.
Tác dụng của Dicsep 500
Thành phần chính của thuốc là Sulfasalazin- một Sulfonamid được tổng hợp từ phản ứng diazo hóa tạo phức giữa sulfapyridin và acid 5 – aminosalicylic.
Sulfasalazin là một tiền dược chất, khi vào cơ thể liên kết diazo bị phân cắt bởi hệ vi khuẩn ở hồi tràng đoạn dưới và đại tràng làm giải phóng hai chất là sulfapyridin và acid 5 – aminosalicylic. Hai chất này ở dạng phức giải phóng có nồng độ trong ruột cao hơn khi sử dụng dạng hoạt chất [1].
Hiệu quả điều trị ở đại tràng của Sulfasalazin có thể do tác dụng kháng kuẩn của sulfapyridin hoặc khả năng chống viêm tại chỗ của acid 5 – aminosalicylic khi những chất này đến đại tràng. Axit 5-aminosalicylic là một chất chống viêm được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh viêm ruột. Nó được biết là có tác dụng ức chế sản xuất các cytokine và các chất trung gian gây viêm. [2]
Tóm lại, Dicsep 500mg với thành phần là Sulfasalazine có tác dụng: chống viêm, kháng khuẩn, thay đổi sự bài tiết và hấp thu các dịch ở đại tràng.
Chỉ định
Thuốc Dicsep 500mg chỉ định sử dụng trong các trường hợp:
- Bệnh lý viêm loét đại tràng, trực tràng chảy máu.
- Bệnh Crohn thể hoạt động.
- Bệnh lý viêm khớp dạng thấp khi người bệnh không đáp ứng được thuốc giảm đau và thuốc kháng viêm phi steroid.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Dicsep 500 mg trong các trường hợp:
- Bệnh nhân quá mẫn với thành phần Sulfasalazin, Sulfonamid và salicylat.
- Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
- Người bị suy gan, suy thận nặng, trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, người bị tắc tiết niệu do có nguy cơ gây bệnh vàng da nhân.
- Người bệnh có các vấn đề hiếm gặp: không galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose- galactose không nên dùng thuốc.
Cách sử dụng
Cách dùng
Có thể uống thuốc sau bữa ăn hoặc trong bữa ăn với một cốc nước đầy. Không nên bẻ, nhai thuốc vì viên được bào chế dưới dạng bao tan trong ruột bảo vệ thuốc khỏi acid trong dạ dày. Nên uống thêm nhiều nước trong ngày để ngăn ngừa các bệnh về thận và chia thuốc thành nhiều liều nhỏ uống trong ngày.
Liều dùng
Dùng điều trị đợt cấp viêm loét đại tràng thể vừa và nặng, bệnh Crohn thể hoạt động:
- Trẻ em từ 2-12 tuổi: Liều từ 10-15mg/ kg cân nặng (không quá 1g), chia làm 4-6 lần uống/ ngày. Dùng đến khi thuyên giảm, trong trường hợp cần thiết có thể tăng lên tối đa 60mg/ kg cân nặng, chia làm nhiều lần dùng.
- Trẻ từ 12- 18 tuổi: Liệu từ 1-2 g, 4 lần/ ngày, dùng đến khi thuyên giảm.
- Người lớn: Đợt cấp điều trị dùng liều từ 1-2 g, chia 4 lần/ ngày, uống đến khi tuyên giảm, có thể sử dụng kèm với corticoid nếu cần thiết. Sau đợt cấp dùng liều duy trì 500mg, chia 4 lần/ ngày.
Điều trị duy trì trong bệnh lý viêm loét đại tràng thể nhẹ, vừa và nặng:
- Trẻ nhỏ từ 2-12 tuổi: Liều từ 5- 7,5 mg/ kg cân nặng (tối đa 500mg), 4 lần/ ngày.
- Trẻ từ 12-12 tuổi: Liều 500mg, 4 lần/ ngày.
Điều trị bệnh Crohn thể hoạt động:
- Liều từ 1-2 g, chia 3-4 lần/ngày.
Điều trị viêm đa khớp dạng thấp: Trường hợp không đáp ứng được với Salicylat hoặc NSAID
- Trẻ em > 6 tuổi: Liều từ 30- 50mg/ kg cân nặng (tối đa 2g), chia 2 lần/ ngày. Liều đầu sử dụng phải bằng 1/4 đến 1/3 liều dự kiến, sau đó tăng liều hàng tuần cho tới liều duy trì sau 1 tháng.
- Người lớn: Khi bắt đầu dùng liều 500mg/ ngày/ tuần, sau đó tăng liều thêm 500mg trong mỗi tuần. Dừng tăng liều khi đạt liều tối đa 2-3g/ ngày, chia 2-4 lần tùy theo khả năng dung nạp và đáp ứng thuốc.
Tác dụng phụ
Sulfasalazin trong thuốc Dicsep 500 mg có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn cho người sử dụng như [3]:
Thường gặp:
- Toàn thân: Chán ăn, đau đầu, sốt.
- Máu: Thiếu máu, tan máu, chứng đại hồng cầu, giảm bạch cầu.
- Da: Nổi mày đay, ngứa, ban đỏ.
- Gan: Xét nghiệm thấy có sự tăng nhất thời Transaminase.
Ít gặp:
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Máu: Mất bạch cầu hạt.
- Tâm thần: Trầm cảm.
- Tai: Ù tai.
Hiếm gặp:
- Miễn dịch: Phù mạch, bệnh huyết thanh.
- Máu: Giảm toàn bộ số lượng huyết cầu, thiếu máu nguyên đại hồng cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Gan: Viêm gan.
- Cơ xương: Đau khớp.
- Da: Hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens- Johnson, Lupus ban đỏ toàn thân, viêm da tróc vảy, nhạy cảm ánh sáng.
- Hô hấp: Ho, suy hô hấp, viêm phế nang xơ hóa.
- Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn, bệnh thần kinh ngoại vi.
- Tiết niệu: Hội chứng thận hư, hồng cầu niệu, protein niệu, tinh thể niệu.
Nói chung, ít gặt các tác dụng phụ nặng khi sử dụng Sulfasalazin, nhưng có thể thường xuyên xuất hiện các tác phản ứng nhẹ. Có khoảng 75% các phản ứng không mong muốn xảy ra trong vòng 3 tháng đầu điều trị, đặc biệt khi dùng liều cao hơn 4g/ ngày, hoặc khi nồng độ sulfapyridin trong huyết thanh vượt quá 500 microgam/ml. Các biểu hiện như buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa, chán ăn, đau đầu xảy ra ở ⅓ số người ssửdụng và liên quan nồng độ sulfapyridin trong huyết thanh.
Thận trọng khi sử dụng Dicsep 500
Cần thận trọng khi sử dụng Dicsep 500 cho các đối tượng:
- Người bệnh có tiền sử nhiễm độc ở gan hoặc máu, lupus ban đỏ toàn thân có liên quan tới sulfonamid thường có nguy cơ cao xuất hiện các tác dụng phụ nặng khi điều trị lại với sulfonamid.
- Những báo cáo về tác dụng phụ viêm màng não vô khuẩn có ở người bệnh bị bệnh khớp dạng thấp.
- Người có tiền sử bị rối loạn tạo máu như: thiếu máu không tái tạo, mất bạch cầu hạt….
- Bệnh nhân thiếu hụt enzym G6PD.
- Người bệnh bị dị ứng nặng.
- Khi dùng kèm với các thuốc khác như: Thuốc chống đông Coumarin hoặc dẫn chất indandion, thuốc độc với gan, thống gây tan máu và methotrexat.
- Trong quá trình dùng thuốc thuốc cần làm xét nghiệm kiểm tra công thức máu: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, chức năng gan, thận mỗi tháng 1 lần trong 3 tháng đầu điều trị.
Tương tác thuốc
Dược chất Sulfasalazin trong Dicsep 500 có thể gây tương tác thuốc với[4]:
- Thuốc trợ tim Digoxin: Giảm sinh khả dụng của Digoxin khi dùng đồng thời với thuốc.
- Acid folic: Sulfasalazin ức chế hấp thu, ngăn cản chuyển hóa acid folic. Điều này làm giảm nồng độ acid folic trong huyết thanh, do đó cần bổ sung acid folic khi dùng cùng.
- Các thuốc chống đông, chống đái tháo đường, chống co giật: Khi dùng cùng có thể bị tranh chấp vị trí gắn protein và/ hoặc chuyển hóa các thuốc này bị ức chế. Dẫn đến làm tăng hoặc kéo dài tác dụng, độc tính, cần điều chỉnh liều phù hợp trong và sau đợt điều trị.
- Thuốc gây tan máu: Làm tăng khả năng gây độc.
- Thuốc điều trị thấp khớp: Methotrexat, phenylbutazon, sulfinpyrazon bị đẩy ra khỏi vị trí liên kết với protein, dẫn đến làm tăng hiệu lực.
Quá liều và xử trí
Quá liều
Trong trường hợp quá liều người bệnh sẽ xuất hiện các triệu chứng: Buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn, sốt, thiếu máu tan máu.
Xử trí
Hiện nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu trong trường hợp quá liều thuốc này cần nhanh chóng xử trí:
- Ngừng sử dụng ngay khi thấy xuất hiện triệu chứng quá mẫn, có thể dùng thuốc kháng histamin hoặc corticoid để hạn chế dị ứng.
- Xử trí bằng cách rửa dạ dày, gây nôn hay dùng thuốc tẩy xổ khi cần, đồng thời kiêm kiềm hoá nước tiểu, thúc đẩy lợi tiểu nếu chức năng thận bình thường.
Có sử dụng được Dicsep 500 cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Phụ nữ có thai
Sulfasalazin và Sulfasalazin có thể đi qua nhau thai mẹ. Một số nghiên cứu được thực hiện song không thấy sự gia tăng tỷ lệ mắc các bất thường bẩm sinh chọn lọc ở con của những phụ nữ được điều trị bằng sulfasalazine trong thai kỳ. Lượng thông tin về vấn đề này còn hạn chế và cần có thêm dữ liệu để loại trừ tác dụng gây quái thai[5]. Tuy nhiên cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và phải bổ sung acid folic.
Phụ nữ cho con bú
Sulfasalazin bài tiết qua sữa mẹ với lượng nhỏ với nồng độ khoảng 30-60% trong huyết thanh mẹ. Đối với trẻ sơ sinh bị thiếu hụt men G6PD thì một lượng nhỏ Sulfasalazin cũng có thể gây thiếu máu tan máu nặng nề. Vì nầy cần phải thực sự cần trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của Dicsep 500 đối với người thường xuyên lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi sử dụng Dicsep 500 cho người thường xuyên lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây ra tình trạng mệt mỏi, đau đầu ảnh hưởng đến công việc.
Lưu ý khi sử dụng
- Thận trọng trong khi sử dụng, nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Bảo quản thuốc nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp, ẩm mốc.
Trên đây, Nhà Thuốc Việt Pháp 1 đã giới thiệu đến bạn thông tin về thuốc Dicsep 500. Dicsep 500 là chìa khóa trong việc điều trị viêm đại tràng hay bệnh lý viêm khớp dạng thấp khi không đáp ứng với thuốc giảm đau và thuốc kháng viêm phi Steroid.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo: Dược lý của Sulfasalazin tại https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/6147110/. Truy cập ngày 26/6/2023 |
---|---|
↑2 | Tham khảo: Tác dụng chống viêm đường ruột tại https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/15824083/. Truy cập ngày 26/6/2023. |
↑3 | Tham khảo: Tác dụng phụ của Sulfasalazin tại https://www.nhs.uk/medicines/sulfasalazine/. Truy cập ngày 26/6/2023. |
↑4 | Tham khảo: Tương tác thuốc của Sulfasalazin tại https://www.healthline.com/health/drugs/sulfasalazine-oral-tablet. Truy cập ngày 26/6/2023. |
↑5 | Tham khảo: Sử dụng Sulfasalazin trong thai kỳ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/11284776/. Truy cập ngày 26/6/2023 |
Chưa có đánh giá nào.