Với các bệnh trào ngược dịch dạ dày – thực quản, loét dạ dày – tá tràng, bệnh nhân thường được bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc Omeraz 20 có thành phần hoạt chất là Omeprazol 20mg. Vậy Omeraz 20 là thuốc gì, uống trước hay sau ăn? Giá bao nhiêu, mua ở đâu? Bạn hãy cùng Nhà thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Omeraz 20 là thuốc gì?
Omeraz 20 [1] là thuốc kê đơn dùng để điều trị bệnh trào ngược dịch dạ dày – thực quản, loét dạ dày – tá tràng.
- Thuốc được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Boston Việt Nam tại số 43, đường số 8, KCN Việt Nam – Singapore, phường Bình Hòa, thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
- Số đăng ký: VD-28870-18.
- Dạng bào chế: Viên nang chứa vi hạt bao tan trong ruột.
- Quy cách đóng gói: Dạng hộp gồm 5 vỉ × 4 viên, 10 vỉ × 4 viên, 10 vỉ × 7 viên.
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng trực tiếp, để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Omeraz 20 giá bao nhiêu?
Giá thuốc Omeraz 20 trên thị trường hiện nay là khoảng 32.000 VNĐ/ 1 Hộp/ 5 Vỉ.
Omeraz 20 mua ở đâu uy tín?
Omeraz 20 được bán tại hầu hết các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc. Trong đó, Nhà thuốc Việt Pháp 1 cũng là một trong những nhà thuốc đáng tin cậy, bạn hoàn toàn có thể yên tâm về chất lượng của sản phẩm cũng như giá cả hợp lý.
Do sản phẩm là thuốc kê đơn nên chỉ bán trực tiếp tại nhà thuốc nên bạn hãy đến trực tiếp nhà thuốc Việt Pháp 1 để mua tại địa chỉ: Quầy 102 – Tầng 1 số 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Hà Nội.
Để biết thêm thông tin chi tiết sản phẩm, bạn có thể liên hệ với nhà thuốc qua hotline: 0962.260.002 để được tư vấn miễn phí.
Thành phần
Mỗi viên nang bao gồm:
- Thành phần chính là Omeprazol 20mg
- Tá dược vừa đủ: Natri croscarmellose, natri hydroxyd, natri lauryl sulfat, đường, natri methylparaben, hypromellose (E5), mannitol, calci carbonat, dinatri hydrophosphat, diethylphtalat, talc, titan dioxyd, tinh bột ngô, polysorbat 80, methacrylic acid copolymer, natri propylparaben.
- Vỏ nang cứng: quinoline yellow, erythrosin, tartrazin, carmoisin, titan dioxyd, brilliant blue, gelatin.
Tác dụng của thuốc Omeraz 20 mg
Hoạt chất Omeprazol [2] trong thuốc Omeraz 20 mg là một chất ức chế cụ thể của bơm axit trong tế bào thành. Nó có tác dụng nhanh chóng và giúp kiểm soát thông qua việc ức chế có hồi phục sự tiết axit dạ dày với liều dùng một lần mỗi ngày.
Omeprazol được cô đặc và chuyển thành dạng hoạt động trong môi trường có tính axit cao của các ống nội bào trong tế bào thành, nơi nó ức chế enzyme H + K + -ATPase – bơm axit. Ở bước cuối cùng của quá trình hình thành axit dạ dày, tác động này mang lại hiệu quả cao trong việc ức chế bài tiết axit.
Chỉ định
Thuốc Omeraz 20 được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị và dự phòng bệnh loét dạ dày, tá tràng tái phát hoặc do sử dụng thuốc NSAID.
- Dùng phối hợp với các kháng sinh thích hợp để điều trị loét dạ dày do nhiễm khuẩn H.pylori.
- Điều trị viêm thực quản trào ngược, triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày, thực quản.
- Điều trị u tiết gastrin ở tuyến tụy hay thành tá tràng (hội chứng Zollinger-Ellison).
- Điều trị triệu chứng trào ngược acid và ợ nóng trong bệnh trào ngược dạ dày, thực quản.
Cách dùng – Liều dùng
Thuốc Omeraz 20 uống trước hay sau ăn?
Để dùng thuốc Omeraz 20 đạt hiệu quả tốt, bạn nên uống trước khi ăn sáng 30 phút hoặc 1 giờ. Nếu dùng mỗi ngày hai lần, bạn nên dùng trước bữa sáng cho liều thứ nhất và trước bữa tối cho liều thứ hai.
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống, được khuyến cáo nên dùng vào buổi sáng, uống nguyên viên, không được nhai hoặc nghiền viên thuốc.
- Đối với những bệnh nhân nuốt khó và trẻ em chưa thể nuốt được thì có thể mở viên nang rồi hòa tan các vi hạt trong nửa cốc nước hoặc hòa tan trong nước có tính acid yếu như nước ép cam, nước ép táo và uống ngay.
Liều dùng
Bệnh nhân cần tuân theo chỉ định của bác sĩ đưa ra trong đơn thuốc. Dưới đây là liều dùng theo khuyến cáo của nhà sản xuất mà bạn có thể tham khảo:
Đối với người lớn:
- Điều trị loét dạ dày, tá tràng: 20mg × 1 lần/ngày, có thể tăng lên 40mg × 1 lần/ngày nếu cần thiết.
- Dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng: 20mg × 1 lần/ngày, có thể tăng lên 40mg × 1 lần/ngày
- Kết hợp kháng sinh trong điều trị loét dạ dày do nhiễm khuẩn H.pylori: Phối hợp liều 20mg × 2 lần/ngày với các kháng sinh trong điều trị diệt H.pylori.
- Điều trị loét dạ dày, tá tràng do dùng thuốc NSAID: 20mg × 1 lần/ngày.
- Dự phòng loét dạ dày, tá tràng do dùng thuốc NSAID: 20mg × 1 lần/ngày.
- Điều trị viêm thực quản trào ngược: 20mg × 1 lần/ngày. Nếu bị viêm thực quản nặng, liều khởi đầu nên dùng 40mg × 1 lần/ngày.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản: 20mg × 1 lần/ngày. Trong một số trường hợp vẫn có thể đáp ứng tốt với liều thấp hơn (10mg × 1 lần/ngày). Nếu dùng liều 20mg/ngày nhưng sau 4 tuần không kiểm soát tốt được các triệu chứng thì nên xét nghiệm kỹ hơn để chẩn đoán lại.
- Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: 60mg/ngày tuy nhiên liều dùng cần được cá nhân hóa trên từng đối tượng bệnh nhân.
Đối với trẻ em:
Trẻ em từ 2 tuổi trở lên và cân nặng trên 20kg | 20mg × 1 lần/ngày, cần thiết có thể tăng lên 40mg × 1 lần/ngày.
|
Trẻ em từ 4 tuổi trở lên và trẻ em vị thành niên | Kết hợp liều 20mg × 1 lần/ngày với kháng sinh để điều trị loét dạ dày do nhiễm khuẩn H.pylori trong vòng từ 1-2 tuần. |
Vẫn có thể dùng điều trị lâu dài ở trẻ em mắc các bệnh mãn tính nhưng không được khuyến khích việc này, chỉ dùng khi lợi ích đem lại lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Đối với bệnh nhân suy gan: Liều dùng không quá 20mg/ngày.
Đối với người già có chức năng gan bình thường và bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Tác dụng phụ
Tương tự như các dược phẩm khác, khi sử dụng Omeraz 20 có thể gây nên các tác dụng phụ không mong muốn. Dưới đây là một số tác dụng không mong muốn đã được ghi nhận:
- Chưa rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn): Hạ magnesi, calci, kali máu; Viêm đại tràng vi thể; Lupus ban đỏ da bán cấp.
- Rất hiếm gặp (< 1/10000): Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu; Hạ natri máu; nóng nảy, ảo giác; Suy gan, bệnh não – gan ở bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh gan; Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử da nhiễm độc; Yếu cơ; Nữ hóa tuyến vú ở nam giới.
- Hiếm gặp (≥ 1/10000 đến < 1/1000): Giảm bạch cầu, tiểu cầu; Phản ứng quá mẫn (sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ); Kích động, lú lẫn, trầm cảm; Rối loạn vị giác; Nhìn mờ; Co thắt phế quản; Khô miệng, viêm miệng, nhiễm nấm Candida đường tiêu hóa; Viêm gan có hoặc không vàng da; Rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng; Đau khớp, đau cơ; Viêm thận kẽ; Tăng tiết mồ hôi.
- Không phổ biến (≥ 1/1000 đến < 1/100): Mất ngủ; Chóng mặt, dị cảm, ngủ gà; Tăng enzym gan; Viêm da, ngứa, phát ban, nổi mày đay; Gãy xương hông, xương cổ và cột sống; Mệt mỏi, phù ngoại biên.
- Phổ biến (≥ 1/100 đến <1/10): Đau đầu; Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào (bao gồm cả hoạt chất và tá dược) của thuốc.
- Dùng đồng thời với Nelfinavir.
Tương tác thuốc
Omeraz 20 với thành phần là Omeprazol gây ảnh hưởng tới dược động học của một số thuốc khi dùng chung. Cụ thể:
- Nelfinavir, atazanavir (là thuốc dùng trong điều trị HIV)
- Diazepam (thuốc điều trị lo âu, giãn cơ)
- Phenytoin (thuốc dùng trong động kinh)
- Posaconazol, erlotinib, ketoconazol, itraconazol
- Saquinavir (thuốc dùng để điều trị HIV)
- Methotrexat liều cao để điều trị ung thư, hóa trị liệu.
- Warfarin, các chất đối kháng vitamin K
- Digoxin (thuốc điều trị các bệnh về tim mạch)
- Clopidogrel (thuốc giúp ngăn ngừa hình thành cục máu đông)
- Voriconazol (thuốc dùng trong trường hợp nhiễm nấm)
- Clarithromycin
- Cilostazol
- Rifampicin (thuốc điều trị bệnh lao).
- Tacrolimus (thuốc dùng trong cấy ghép nội tạng)
- Trên lâm sàng không nhận thấy tương tác với thức ăn quan trọng nào.
Thuốc Omeraz 20 có dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Phụ nữ có thai
Chưa nhận thấy phản ứng có hại của Omeprazol trên phụ nữ có thai hoặc trên sức khỏe của thai nhi/trẻ sơ sinh nên Omeprazol có thể sử dụng được cho đối tượng này.
Phụ nữ cho con bú
Omeprazol được bài tiết qua sữa mẹ nhưng ở liều điều trị thì không ảnh hưởng đến trẻ.
Lưu ý khi sử dụng
- Bệnh nhân cần được loại trừ nguy cơ mắc các bệnh ác tính trước khi điều trị bằng Omeprazol vì nó có thể che lấp triệu chứng, làm chậm việc chẩn đoán.
- Nếu bắt buộc phải dùng đồng thời Omeprazol và Atazanavir, phải theo dõi chặt chẽ về lâm sàng và tăng liều Atazanavir lên 400mg, dùng thêm 100mg Ritonavir (liều Omeprazol không nên > 20mg).
- Omeprazol có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (do giảm/thiếu acid dịch vị) nên cần chú ý khi sử dụng Omeprazol dài hạn.
- Khi sử dụng thuốc, đặc biệt khi dùng dài hạn (> 1 năm), nên được chăm sóc cần thận và bổ sung đầy đủ Vitamin D, calci để giảm/tránh bị gãy xương.
- Omeprazol có thể liên quan đến một số ít trường hợp tổn thương đa dạng lupus ban đỏ bán cấp (SCLE). Nếu xảy ra tổn thương, nhất là ở vùng da tiếp xúc với ánh nắng và nếu đi kèm triệu chứng đau khớp, bệnh nhân nên đến ngay cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra và theo dõi (nếu có tiền sử xảy ra SCLE với một số thuốc ức chế bơm proton (PPI) có thể tăng nguy cơ xảy ra SCLE khi sử dụng các PPI khác).
- Nên dừng điều trị bằng Omeprazol ít nhất 5 ngày trước khi định lượng CgA.
- Cần lưu ý việc Omeprazol có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Salmonella và Campylobacter gây ra.
- Có thể dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Để xa thuốc khỏi tầm tay của trẻ em.
Trên đây là những thông tin chúng tôi đưa ra giúp bạn hiểu biết thêm về thuốc Omeraz 20. Trong quá trình sử dụng thuốc, để đạt hiệu quả điều trị cao nhất, bạn cần tuân theo những chỉ định mà bác sĩ đưa ra.
Nguồn tham khảo
↑1 | Thông tin thuốc Omeraz 20 tra tại Drugbank – Ngân hàng dữ liệu ngành dược – Bộ Y tế: https://drugbank.vn/thuoc/Omeraz-20&VD-28870-18. Ngày truy cập: 20/03/2022 |
---|---|
↑2 | Thông tin hoạt chất Omeprazol, tham khảo tại EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/5944. Ngày truy cập: 20/03/2022 |
Chưa có đánh giá nào.