Danh mục | Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch |
Thương hiệu | Korea United Pharm. Inc |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Số đăng ký | VN-20179-16 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Bảo quản | Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ. |
Mercaptopurin là một trong những hoạt chất quan trọng nhất và có hiệu lực lâm sàng nhất trong nhóm thuốc tương tự purin để điều trị các bệnh về bạch cầu. Trên thị trường hiện nay có nhiều các thuốc biệt dược có chứa hoạt chất trên, trong đó có thuốc Catoprine 50mg. Vậy thuốc Catoprine 50mg giá bao nhiêu, mua ở đâu? Cách dùng và liều dùng như thế nào? Hãy cùng Nhà thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểu về loại thuốc này thông qua bài viết dưới đây.
Thuốc Catoprine 50mg là thuốc gì?
Catoprine 50mg là thuốc bán theo đơn được sản xuất tại Hàn Quốc với hoạt chất chính là Mercaptopurin được chỉ định sử dụng trong điều trị duy trì bệnh bạch cầu cấp, bệnh bạch cầu lympho cấp, bệnh bạch cầu tủy bào cấp và trong điều trị bệnh bạch cầu hạt mạn tính.
Một số thông tin khác về thuốc Catoprine 50mg [1]:
- Công ty sản xuất: Korea United Pharm. Inc. có địa chỉ tại 107, Gongdan-ro, Yeonseo-myeon, Sejong-si Hàn Quốc.
- Công ty đăng ký: Korea United Pharm. Inc. có địa chỉ tại 154-8 Nonhyun-Dong, Kangnam-Ku, Seoul Hàn Quốc
- Số đăng ký: VN-20179-16
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất được in trên bao bì của hộp thuốc Catoprine 50mg.
Thuốc Catoprine 50mg giá bao nhiêu?
Trên thị trường, hiện giá thuốc Catoprine 50mg đang được bán với giá bán là 650.000 đồng/ hộp 100 viên..
Sẽ có sự chênh lệch nhẹ về giá thành của thuốc tại các hiệu thuốc, quầy thuốc khác nhau trên toàn quốc.
Catoprine mua ở đâu uy tín?
Thuốc Catoprine 50mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Việt Pháp 1.
Nhà thuốc Việt Pháp 1 tự hào là một nhà thuốc uy tín luôn cung cấp đến cho khách hàng những sản phẩm chính hãng với chất lượng đảm bảo. Đồng thời, nhà thuốc chúng tôi luôn cố gắng để có thể hỗ trợ khách hàng chăm sóc sức khỏe một cách tốt nhất.
Để có thể mua được viên nén Catoprine 50mg tại nhà thuốc Việt Pháp 1, khách hàng hãy đến nhà thuốc ở địa chỉ Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
Ngoài ra, quý khách có thể liên hệ với nhà thuốc để nhận được sự tư vấn từ các dược sĩ qua hotline: 0962.260.002–0974.360.996 hoặc website chính thức
Thành phần
Trong một viên nén Catoprine có chứa thành phần:
Dược chất | Mercaptopurin……. 50mg |
Tá dược | Tinh bột ngô, carboxymethylcellulose calcium, hydroxypropyl cellulose, lactose monohydrat, light anhydrous silicic acid, magnesi stearat. |
Tác dụng của Catoprine 50mg
Hoạt chất chính có trong thuốc Catoprine là Mercaptopurin [2] – một trong những chất tương tự purin có tác dụng ngăn cản sinh tổng hợp acid nucleic. Hoạt chất này sẽ cạnh tranh với hypoxanthin và guanin về enzym hypoxathinguanin – phosphoribosyltransferase (HGPR Tase) và chính bản thân thuốc sẽ được chuyển hóa trong tế bào thành một ribonuclcotid, có chức năng đối kháng purin. Cuối cùng, sẽ tổng hợp RNA và DNA bị ức chế.
Bên cạnh đó, Mercaptopurin cũng là một hoạt chất giảm miễn dịch mạnh, ức chế mạnh đáp ứng miễn dịch ban đầu và ức chế chọn lọc miễn dịch thể dịch. Đồng thời, nó cũng có một ít tác dụng ức chế đáp ứng miễn dịch tế bào.
Chỉ định của thuốc Catoprine
Thuốc được chỉ định trong điều trị các trường hợp sau đây:
- Điều trị duy trì bệnh bạch cầu cấp, bệnh bạch cầu tủy bào cấp và bệnh bạch cầu lympho cấp.
- Thuốc cũng được dùng trong điều trị bệnh bạch cầu hạt mạn tính.
Liều dùng và cách dùng
Thuốc Catoprine 50mg được bào chế ở dạng viên nén và được sử dụng theo đường uống.
Thuốc có thể được uống trong bữa ăn hoặc lúc đói, nhưng bệnh nhân nên chuẩn hóa phương pháp dùng thuốc. Không nên dùng thuốc chung với sữa hoặc các sản phẩm từ sữa hoặc nên dùng thuốc ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống sữa hoặc các sản phẩm từ sữa.
Bệnh nhân nên uống thuốc đầy đủ, thường xuyên mỗi ngày theo chỉ định của bác sĩ hoặc liều dùng như sau.
Người lớn và trẻ em | Liều dùng thông thường là 2,5 mg/kg thể trọng/ngày. |
Lưu ý: Liều dùng và thời gian dùng thuốc còn phụ thuộc vào các thuốc gây độc tế bào khác được chỉ định dùng chung về bản chất và liều lượng. Điều chỉnh liều dùng cho phù hợp với từng bệnh nhân cần hết sức thận trọng. | |
Bệnh bạch cầu cấp | Thuốc đã được sử dụng trong nhiều phác đồ điều trị kết hợp khác nhau trên nên tham khảo chi tiết tài liệu khi điều trị bệnh. |
Người già | Nên theo dõi chức năng gan và thận ở những bệnh nhân này, nếu có bất kỳ suy giảm nào, nên xem xét giảm liều thuốc. |
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận | Cần cân nhắc giảm liều. |
Chống chỉ định
Catoprine được chống chỉ định cho những bệnh nhân trong các trường hợp sau:
- Không được dùng thuốc trừ khi đã được chẩn đoán chắc chắn là người bệnh bị bệnh bạch cầu tủy bào mạn kháng busulfan hoặc bệnh bạch cầu lympho cấp. Đồng thời, bác sĩ điều trị cho bệnh nhân phải là người có kinh nghiệm trong việc đánh giá đáp ứng đối với hóa trị liệu.
- Những người bị mẫn cảm đối với hoạt chất chính hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh trước đó đã kháng mercaptopurin hoặc thioguanin.
- Những bệnh nhân bị bệnh gan nặng, suy tủy xương nặng.
Thận trọng khi sử dụng Catoprine
Trong quá trình sử dụng thuốc cần thận trọng trong những trường hợp sau:
- Chỉ dùng thuốc khi có sự chỉ định của các bác sĩ có kinh nghiệm trong việc sử dụng các thuốc gây độc tế bào.
- Hoạt chất Mercaptopurin gây suy tủy nặng, do vậy cần kiểm tra công thức máu mỗi ngày trong giai đoạn bắt đầu điều trị. Trong quá trình điều trị, cần giám sát kỹ người bệnh. Suy tủy xương có thể hồi phục được nếu người bệnh sớm ngừng sử dụng Mercaptopurin đúng lúc.
- Thuốc gây độc gan và nên tiến hành xét nghiệm chức năng gan mỗi tuần trong quá trình trị liệu. Đặc biệt, với người bệnh có tiền sử bị bệnh gan hoặc đang trị liệu bằng thuốc có khả năng gây độc gan có thể cần xét nghiệm chức năng gan thường xuyên hơn. Cần hướng dẫn bệnh nhân lập tức ngừng sử dụng thuốc khi có dấu hiệu vàng da.
- Với những người nguy cơ bệnh lý thận do acid uric, cần kiểm tra nồng độ acid uric trong máu và trong nước tiểu. Do sự tiêu tế bào xảy ra nhanh vào lúc khởi đầu điều trị có thể dẫn đến việc tăng uric huyết và/hoặc tăng uric niệu.
- Trên chuột và người, hoạt chất Mercaptopurin đã được ghi nhận là có khả năng gây tổn hại hệ nhiễm sắc thể và gây đột biến.
- Do tác động của thuốc trên DNA tế bào nên thuốc có khả năng gây ung thư. Trong quá trình trị liệu, nên cân nhắc nguy cơ gây bệnh ung thư trên lý thuyết.
- Khi sử dụng nên cẩn thận để tránh hít phải thuốc hay làm nhiễm thuốc vào tay khi cầm thuốc hay chia đối viên thuốc
Sử dụng thuốc Catoprine 50mg với phụ nữ có thai và đang cho con bú
Đối với phụ nữ mang thai
- Hoạt chất Mercaptopurin trong thuốc có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai.
- Trong 3 tháng đầu thai kỳ, phụ nữ dùng dùng thuốc có tỷ lệ say thai cao hơn. Thuốc chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu biết chắc chắn là lợi ích cho mẹ sẽ cao hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi. Phải đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ.
- Nếu thuốc được dùng cho mẹ trong thai kỳ hoặc nếu người bệnh có thai trong khi uống thuốc, phải báo cho người bệnh biết về các nguy hại có thể xảy ra đối với thai nhi. Cần phải báo cho phụ nữ có khả năng mang thai để áp dụng biện pháp tránh thai hữu hiệu.
Đối với phụ nữ đang cho con bú
Mercaptopurin có vào sữa người hay không người ta vẫn chưa biết. Tuy nhiên cần phải xem xét quyết định nên ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc và có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ. Do nhiều thuốc bài tiết vào sữa người và Mercaptopurin là hoạt chất có thể gây những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ nhỏ bú mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc Catoprine đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ảnh hưởng của Mercaptopurin đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc hiện chưa có dữ liệu. Các tác dụng có hại đối với những hoạt động này không thể dự đoán được bằng dược lý học của Mercaptopurine.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, thuốc có thể gây các tác dụng phụ cho người bệnh. Do đó, hãy thông báo cho bác sĩ gặp các triệu chứng, tác dụng không mong muốn sau đây:
- Tác dụng không mong muốn chính của thuốc là gây suy tủy xương (dẫn đến giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu) và gây độc tính đối với gan.
- Độc tính gan của thuốc có thể xảy ra bất kể liều dùng. Tuy nhiên, tần suất cao gặp hơn khi sử dụng thuốc vượt quá liều khuyến cáo 2,5 mg/kg cân nặng/ngày. Đã ghi nhận thuốc gây hoại tử gan và ứ mật ở người.
- Thuốc thỉnh thoảng có gây buồn nôn, nôn mửa, chán ăn, loét miệng và hiếm khi ghi nhận loét đường tiêu hóa.
- Sốt do thuốc và phát ban da là các biến chứng hiếm gặp.
Tương tác khi sử dụng thuốc Catoprine 50mg
Một số tương tác thuốc đã được ghi nhận khi sử dụng đồng thời Mercaptopurin với các thuốc khác. Cần thông báo cho bác sĩ khi người bệnh đang sử dụng các loại thuốc sau đây [3]:
Allopurinol
Allopurinol với liều 300-600 mg mỗi ngày sẽ ức chế sự oxy hóa của mercaptopurin bởi xanthine oxidase. Do đó, Allopurinol làm tăng khả năng gây độc của Mercaptopurin, đặc biệt là khả năng gây suy tủy.
Nếu dùng hai thuốc đồng thời cần phải giảm liều Mercaptopurin xuống 25-33% so với liều thường dùng. Cần hiệu chỉnh liều dùng sau đó của bệnh nhân tùy theo đáp ứng của người bệnh và tác dụng độc hại.
Ribavirin
Suy tủy nghiêm trọng đã được báo cáo sau khi dùng đồng thời Mercaptopurin và ribavirin; do đó không nên dùng đồng thời 2 thuốc này.
Tác nhân ức chế tủy
Khi kết hợp Mercaptopurine với các thuốc ức chế tủy khác, cần thận trọng khi sử dụng.
Việc giảm liều có thể cần được áp dụng dựa trên các theo dõi huyết học.
Aminosalicylat
Có bằng chứng in vitro và in vivo cho thấy các dẫn xuất aminosalicylate ức chế enzym TPMT. Do đó, có thể cần cân nhắc đến liều thấp hơn với Mercaptopurine khi dùng đồng thời với các dẫn xuất Aminosalicylat.
Infliximab
Tương tác đã được quan sát thấy giữa Azathioprine
(tiền chất của Mercaptopurin) và Infliximab. Sự gia tăng thoáng qua nồng độ 6-TGN và giảm số lượng bạch cầu trung bình trong những tuần đầu tiên sau khi truyền Infliximab, trở lại mức trước đó sau 3 tháng.
Thuốc chống đông máu
Khi sử dụng đồng thời cùng Mercaptopurin, sự ức chế tác dụng chống đông máu của Warfarin và Acenocoumarol đã được báo cáo.
Do đó, có thể cần dùng liều cao hơn thuốc chống đông máu. Các xét nghiệm đông máu cũng được khuyến cáo theo dõi chặt chẽ khi dùng đồng thời hai thuốc.
Methotrexate
Methotrexate (20mg / m2 đường uống) làm tăng AUC của Mercaptopurin lên khoảng 31% và methotrexate (2 hoặc 5 g/m2 tiêm tĩnh mạch) có thể làm tăng AUC của Mercaptopurin tương ứng lên 69 và 93%.
Do đó, khi dùng đồng thời Mercaptopurine với Methotrexate liều cao, nên điều chỉnh liều dùng để duy trì được số lượng bạch cầu phù hợp.
Thuốc gây độc hại gan
Nguy cơ gây độc cho gan có thể tăng khi sử dụng đồng thời thuốc cùng các thuốc gây độc cho gan. Do đo, cần hết sức thận trọng và theo dõi chặt chẽ chức năng gan ở người bệnh dùng đồng thời hai loại thuốc này.
Xử trí quên liều và quá liều
Xử trí khi quên liều
- Nếu thời gian quên liều cách xa liều tiếp theo, bệnh nhân nên uống liều đã quên ngay khi nhớ ra và dùng kế tiếp như bình thường.
- Nếu thời gian quên liều gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã bỏ quên và sử dụng thuốc với thời gian như bình thường.
Xử trí khi quá liều
Dấu hiệu và triệu chứng quá liều của thuốc Catoprine:
- Xảy ra ngay: chán ăn, buồn nôn và tiêu chảy.
- Xảy ra chậm: suy tủy, rối loạn chức năng gan và viêm dạ dày-ruột.
Cách xử trí:
- Hiện không có thuốc giải độc Mercaptopurin.
- Không thể loại bỏ được Mercaptopurin ra khỏi cơ thể bằng thẩm tách.
- Khi quá liều xảy ra cần ngưng ngay thuốc cho bệnh nhân, có thể gây nôn ngay, điều trị các triệu chứng và có thể truyền máu nếu cần.
Lưu ý khi sử dụng
- Bệnh nhân cần tuân thủ theo các hướng dẫn của bác sĩ và sử dụng thuốc dưới sự giám sát của nhân viên y tế.
- Bảo quản thuốc ở trong bao bì kín, nhiệt độ không quá 30°C, để thuốc ở nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời.
- Catoprine nên được để ở vị trí tránh xa tầm với của trẻ em và vật nuôi trong nhà.
- Thuốc cần được kiểm tra hạn sử dụng và không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng ghi trên hộp.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc Catoprine 50mg.
- Có thể tham khảo thêm ý kiến bác sĩ nếu cần khi có điều thắc mắc về thuốc.
Trên đây là những thông tin cần thiết về thuốc Catoprine 50mg mà Nhà thuốc Việt Pháp 1 muốn cung cấp đến cho bạn đọc. Hy vọng bài viết đã đem đến những kiến thức bổ ích cho quý vị trong việc chăm sóc sức khỏe và sử dụng thuốc đúng cách cho bản thân và gia đình. Xin chân thành cảm ơn!
Nguồn tham khảo
↑1 | Catoprine, nguồn Drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Catoprine&VN-20179-16. Truy cập ngày: 01/08/2022 |
---|---|
↑2 | Mercaptopurin, nguồn Dược thư Quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 01/08/2022 |
↑3 | Interaction with other medicinal products and other forms of interaction, nguồn EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/10387/smpc. Truy cập ngày: 01/08/2022 |
Chưa có đánh giá nào.