Danh mục | Thuốc tác dụng trên đường hô hấp |
Thương hiệu | Atmurcat |
Công ty sản xuất | Công ty cổ phần Hóa dược Việt Nam |
SĐK | VD-31379-18 |
Dạng bào chế | Thuốc cốm |
Quy cách đóng gói | Hộp 20 gói x 1gam |
Phấn hoa, nấm mốc, bụi bẩn… cũng là một trong các nguyên nhân dẫn đến tình trạng viêm mũi dị ứng. Tình trạng này khiến cho cơ thể xuất hiện các triệu chứng giống như cảm lạnh bao gồm hắt hơi, sổ mũi, nghẹt mũi, tăng áp lực xoang. Để giải quyết vấn này đã có rất nhiều thuốc được nghiên cứu ra nhằm giúp sức khỏe người bệnh tốt hơn, một trong số đó là thuốc Atmurcat. Vậy Thuốc Atmurcat là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Cách dùng như thế nào? Bài viết dưới đây của Nhà thuốc Việt Pháp 1 sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc trên.
Atmurcat là thuốc gì?
Atmurcat là thuốc kê đơn thuộc nhóm thuốc hô hấp giúp làm giảm các triệu chứng cảm lạnh, viêm mũi dị ứng, cảm cúm thông thường.
Một số thông tin của thuốc Atmurcat[1]:
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Hóa dược Việt Nam. Địa chỉ: 192 Phố Đức Giang, quận Long Biên, Hà Nội Việt Nam.
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH dược phẩm Anh Thy. Địa chỉ: D7 – tổ dân phố Đình Thôn – Phường Mỹ Đình 1 – Quận Nam Từ Liêm – TP. Hà Nội Việt Nam.
- Số đăng ký: VD-31379-18.
- Dạng bào chế: Thuốc cốm.
- Quy cách đóng gói: Hộp 20 gói x 1gam.
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất in trực tiếp trên bao bì.
Atmurcat 4mg giá bao nhiêu?
Một hộp thuốc Atmurcat 20 gói có giá là 180.000VND. Giá của sản phẩm có thể có sự chênh lệch giữa các cở bán thuốc do chính sách ưu dãi về giá. Sự chênh lệch này là không lớn, vì thế bạn nên lựa chọn các cơ sở uy tín để mua được sản phẩm chính hãng và chất lượng.
Mua thuốc cốm Atmurcat ở đâu uy tín tại Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh?
Hiện tại, thuốc Atmurcat đã được lưu hành rộng rãi trên toàn quốc do đó bạn có thể mua ở bất kì cơ sở bán thuốc nào.
Trong số các nhà thuốc uy tín và lâu năm tại Hà Nội, bạn có thể mua thuốc Atmurcat tại Nhà thuốc Việt Pháp 1 chúng tôi. Nhà thuốc Việt Pháp 1 cam kết đưa đến cho bạn và gia đình những sản phẩm chính hãng và giá cả hợp lý nhất. Không chỉ vậy, tại đây đội ngũ dược sĩ tư vấn sẽ đưa ra cho sức khỏe của bạn và gia đình những lời khuyên mang tính khoa học và hữu ích.
Bạn có thể đến trực tiếp và mua thuốc tại nhà thuốc theo địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội. (Xem bản đồ)
Hoặc liên hệ hotline: 0962.260.002 để được hỗ trợ tư vấn.
Thành phần của Atmurcat Montelukast 4mg
- Trong mỗi 1 gói thuốc cốm Atmurcat có chứa Montelukast (dưới dạng Montelukast sodium 4.16mg) hàm lượng 4mg.
- Ngoài ra còn bao gồm một số tá dược khác.
Tác dụng
Hoạt chất chính của thuốc Montelukast là một chất đối kháng thụ thể leukotriene liên kết với ái lực cao và tính chọn lọc với thụ thể CysLT loại 1.
Cơ chế hoạt động chính của hoạt chất này là ức chế hoạt động của CysLT. Cysteinyl leukotrienes (CysLT) như LTC4, LTD4 và LTE4 – là các eicosanoid được tiết ra bởi nhiều loại tế bào như tế bào mast và bạch cầu ái toan. Co thắt phế quản đường thở qua trung gian CysLT làm tắc nghẽn bài tiết niêm mạc, tính thấm thành mạch và tăng bạch cầu ái toan đều là những loại tác động tạo điều kiện thuận lợi cho bệnh hen suyễn. Ngoài ra, trong viêm mũi dị ứng, CysLTs được giải phóng bởi niêm mạc mũi khi tiếp xúc với chất gây dị ứng trong cả phản ứng giai đoạn đầu và giai đoạn cuối và tham gia vào các triệu chứng của viêm mũi dị ứng như nghẹt mũi và khí đạo.
Chính vì vậy ức chế được hoạt động của CysLT sẽ giúp làm giảm các triệu chứng của cảm lạnh thông thường[2].
Chỉ định của thuốc Atmurcat
Thuốc Atmurcat được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Dự phòng và điều trị tình trạng hen suyễn mãn tính ở người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên.
- Phòng ngừa co thắt phế quản do gắng sức ở đối tượng trên 6 tuổi trở lên.
- Viêm mũi dị ứng theo mùa ở bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên.
- Viêm mũi dị ứng mãn tính lâu năm ở bệnh nhân 6 tháng tuổi trở lên.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Atmurcat ở những đối tượng sau:
- Không sử dụng thuốc nếu có hiện tượng mẫn cảm hay dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
- Không sử dụng trên đối tượng có chảy máu âm đạo chưa được chẩn đoán chính xác.
- Không sử dụng thuốc trên đối tượng ung thư vú đã xác định hoặc chưa chẩn đoán chính xác.
- Không sử dụng thuốc ở đối tượng có yếu tố hay nghi ngờ ung thư do ảnh hưởng của hormon sinh dục.
- Không sử dụng thuốc có vấn đề về gan: u gan hoặc mắc bệnh gan trầm trọng, tăng triglycerid trầm trọng.
- Không sử dụng thuốc trên đối tượng có rối loạn huyết khối tĩnh mạch.
Cách dùng – Liều dùng thuốc Atmurcat
Cách dùng
- Thuốc được bào chế dưới dạng cốm, dùng trực tiếp bỏ vào miệng hoặc trộn với một lượng nhỏ thức ăn mềm hoặc sữa ở nhiệt độ phòng.
Liều dùng
Đối tượng dùng | Liều dùng |
Thời gian dùng |
|
Dự phòng và điều trị hen phế quản | Trẻ em từ 6 tháng – 5 tuổi | Ngày uống 1 gói | Buổi tối |
Trẻ em từ 6-14 tuổi | Ngày uống 1,5 gói | Buổi tối | |
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi | Ngày uống 2,5 gói | Buổi tối | |
Co thắt phế quản do gắng sức | Trẻ em từ 6-14 tuổi | Ngày uống 1,5 gói | Dùng trước 2 tiếng có hoạt động gắng sức. Uống vào buổi sáng hoặc tối. |
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi | Ngày uống 2,5 gói | Dùng trước 2 tiếng có hoạt động gắng sức. Uống vào buổi sáng hoặc tối. | |
Viêm mũi dị ứng theo mùa | Trẻ em từ 2-5 tuổi | Ngày uống 1 gói | |
Trẻ em từ 6-14 tuổi | Ngày uống 1,5 gói | ||
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi | Ngày uống 2,5 gói | ||
Viêm mũi mạn tính | Trẻ em từ 6 tháng-5 tuổi | Ngày uống 1 gói | |
Trẻ em từ 6-14 tuổi | Ngày uống 1,5 gói | ||
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi | Ngày uống 2,5 gói |
Tác dụng phụ của thuốc Atmurcat
Các dấu hiệu bất thường được ghi nhận khi sử dụng thuốc Atmurcat dưới đây:
- Rối loạn tiêu hóa: đau dạ dày, tiêu chảy, biểu hiện chán ăn, đau bụng.
- Rối loạn thị giác, thính giác: đau tai, khó nghe.
- Rối loạn hệ sinh sản và vú: chảy máu âm đạo, chảy máu thất thường, ngực đau và to ra.
- Rối loạn thần kinh: đau đầu, đau nửa đầu, trầm uất, lo lắng, trầm cảm, mệt.
- Rối loạn các tổ chức dưới da: ngứa, eczema, mề đay, trứng cá, rậm lông, rụng tóc, hồng ban dạng nốt.
Tương tác thuốc
Việc sử dụng đồng thời thuốc Atmurcat cùng các thuốc có thể làm tăng tác dụng của thuốc hoặc gây ra các độc tính cho cơ thể. Các tương tác khi sử dụng thuốc Atmurcat được ghi nhận dưới đây:
- Không sử dụng đồng thời thuốc Atmurcat cùng các thuốc tránh thai khi có chỉ định HRT vì có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc tránh thai.
- Sử dụng điều trị kéo dài cùng với các thuốc có tác dụng cảm ứng men gan bao gồm các thuốc chống co giật và kháng sinh có thể làm tăng độ thanh thải của hormone sinh dục và làm giảm triệu chứng lâm sàng.
- Sử dụng kết hợp với các thuốc mà quá trình chuyển hóa có trải qua giai đoạn liên hợp glucuronic có thể làm tăng khả dụng sinh học của estradiol, ví dụ như thuốc giảm đau Paracetamol.
Xử trí khi quá liều Atmurcat 4mg
Triệu chứng
Các triệu chứng liên quan đến việc dùng quá liều thuốc Atmurcat bao gồm các triệu chứng sau: đau bụng, buồn ngủ, khát nước, nhức đầu, nôn mửa, tăng động tâm thần và tần xuất xuất hiện ít hơn là co giật.
Cách xử trí
Trong trường hợp sử dụng quá liều thuốc Atmurcat chưa có phương án điều trị đặc hiệu, mới chỉ dừng ở việc điều trị triệu chứng. Cần liên hệ ngay với bác sĩ điều trị nếu xuất hiện các dấu hiệu bất thường.
Thuốc Atmurcat 4mg có phải kháng sinh không?
Atmurcat giúp làm giảm nhanh các triệu chứng cảm lạnh, cảm cúm thông thường và các vấn đề liên quan đến hệ hô hấp nên nhiều người thường nhầm lẫn rằng Atmurcat là thuốc kháng sinh. Chúng tôi xin nhắc lại: Atmurcat không phải là kháng sinh mà chỉ là thuốc giúp giảm các triệu chứng liên quan đến đường hô hấp.
Lưu ý khi sử dụng
- Chưa xác định được hiệu lực dùng Montelukast trong điều trị cơn hen cấp tính, vì vậy không nên dùng thuốc trong trường hợp xuất hiện cơn hen cấp tính.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc trên đối tượng có hoạt động lái xe và vận hành máy móc vì tác dụng phụ của thuốc gây chóng mặt, choáng váng có thể ảnh hưởng đến hoạt động này.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
- Để thuốc ở nơi cao, xa tầm với trẻ em.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Atmurcat mà chúng tôi muốn cung cấp đến bạn đọc. Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp bạn sẽ có cái nhìn khách quan và sự hiểu biết nhất định để sử dụng thuốc cho hợp lý.
Nguồn tham khảo
↑1 | Thông tin về thuốc Atmurcat tra tại Ngân hàng thuốc DrugBank.Vn. Link tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Atmurcat&VD-31379-18. Ngày truy cập: 19/11/2022 |
---|---|
↑2 | Thông tin về hoạt chất chính của thuốc Montelukast. Link tham khảo: https://go.drugbank.com/drugs/DB00471. Ngày truy cập: 19/11/2022 |
Chưa có đánh giá nào.