Loét dạ dày tá tràng là một trong những bệnh về đường tiêu hóa phổ biến mà rất nhiều người dân mắc phải, kể cả ở những thanh thiếu niên. Tuy nhiên, hiện nay đã có rất nhiều loại thuốc có thể được dùng điều trị căn bệnh này. Aphacolin 40mg là một trong số những thuốc được dùng nhiều hiện nay để điều trị loét dạ dày tá tràng và một số bệnh về đường tiêu hóa khác. Hãy cùng Nhà thuốc Việt Pháp 1 theo dõi bài viết dưới đây để biết thêm những thông tin chi tiết nhất về sản phẩm nhé.
Aphacolin 40mg là thuốc gì?
Aphacolin là một trong các thuốc chứa hoạt chất ức chế bơm proton để làm giảm tiết acid vào dạ dày, từ đó nó được dùng để điều trị một số các bệnh trên đường tiêu hóa như loét dạ dày tá tràng, hội chứng trào ngược dạ dày hay diệt vi khuẩn H.p gây loét dạ dày tá tràng.
Một số thông tin về thuốc Alphacolin 40mg[1]:
- Aphacolin là một sản phẩm của Việt Nam, được sản xuất và đăng ký bởi Công ty TNHH MTV 120 có địa chỉ tại Phường Phúc Lợi, Quận Long Biên, Hà Nội.
- Số đăng ký: VD-25494-16.
- Dạng bào chế: Dạng viên nang.
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thuốc Aphacolin 40mg giá bao nhiêu
Hiện nay, thuốc Aphacolin 40mg đang được phân phối tại hầu hết các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với giá 360.000 đồng cho 1 hộp 30 viên. Giá bán này có thể có sự chênh lệch nhỏ giữa các địa điểm bán.
Mua thuốc Aphacolin 40mg ở đâu chính hãng?
Aphacolin 40mg hiện đã được bán tại cửa hàng của nhà thuốc Việt Pháp 1, địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (xem tại đây).
Ngoài ra nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp trong suốt quá trình mua và sử dụng thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0962.260.002 hoặc website chính thức của nhà thuốc để được hướng dẫn thêm bởi đội ngũ dược sĩ có chuyên môn cao.
Thành phần của Aphacolin 40mg
Mỗi viên nang Aphacolin có chứa thành phần chính là Esomeprazol magnesi dihydrat pellet 8,5% với hàm lượng là 507,54 mg tương đương với Esomeprazol hàm lượng 40mg.
Ngoài ra, viên nang còn có thêm các tá dược khác vừa đủ 1 viên bao gồm Talc, Magnesi stearat.
Tác dụng
Esomeprazol là một chất ức chế bơm proton và là đồng phân S của Omeprazol[2]. Trong môi trường acid cao ở tế bào thành, Esomeprazol được proton hóa và chuyển thành chất ức chế có hoạt tính. Esomeprazol tác động đặc hiệu trên bơm proton, nó ngăn chặn bước cuối cùng trong quá trình sản xuất acid, từ đó làm giảm tiết acid dạ dày.
Esomeprazol có thể ức chế được cả acid cơ bản và acid bài tiết khi kích thích.
Chỉ định của Aphacolin
Thuốc Aphacolin 40mg được dùng cho những trường hợp sau:
- Điều trị bệnh loét dạ dày – tá tràng.
- Diệt vi khuẩn H.p trong bệnh viêm loét dạ dày tá tràng.
- Ngăn ngừa nguy cơ tái phát loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân loét do vi khuẩn H.p.
- Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản.
- Điều trị và phòng ngừa bệnh viêm loét dạ dày – tá tràng do sử dụng các thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
Chống chỉ định
Aphacolin không được dùng cho các đối tượng sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với Esomeprazol hay bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
- Bệnh nhân bất cảm với những thuốc là dẫn chất của benzimidazol.
- Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu.
Cách dùng và liều dùng của Aphacolin 40mg
Cách dùng
- Cần nuốt nguyên viên với 1 cốc nước vừa đủ và uống trước ăn ít nhất 1 giờ.
- Không được nhai hay nghiền các vi hạt có trong viên nang vì điều này sẽ gây hỏng thuốc và làm mất tác dụng của thuốc.
Liều dùng
Liều dùng và thời gian điều trị của Aphacolin phụ thuộc vào tình trạng bệnh cũng như từng loại bệnh mà bệnh nhân mắc phải.
- Điều trị loét dạ dày tá tràng gây ra bởi H.p: Trong phác đồ kết hợp 3 thuốc để dùng diệt H.p, các thuốc được dùng với liều và thời gian như sau: Esomeprazol 40mg/lần dùng 1 lần/ngày, Amoxicillin 1,0g/lần dùng 2 lần/ngày, Clarithromycin 500mg/lần dùng 2 lần/ngày. Phác đồ này được điều trị trong 10 ngày.
- Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản: Dùng liều 40mg/lần dùng 1 lần/ngày. Để điều trị bệnh này, cần dùng thuốc trong 4 tuần. Với những bệnh nhân có viêm thực quản chưa lành hoặc có các triệu chứng dai dẳng, khuyến cáo điều trị thêm 4 tuần.
- Điều trị loét dạ dày tá tràng do sử dụng thuốc chống viêm không steroid: Dùng 40mg/lần x 1 lần/ngày.
Liều dùng cho các đối tượng đặc biệt:
- Bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận, tuy nhiên cần điều trị thận trọng ở những bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Tuy nhiên với bệnh nhân suy gan nặng, không được dùng quá liều tối đa 20mg Esomeprazol.
- Bệnh nhân cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
- Bệnh nhân trẻ em: Chỉ nên dùng để điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản ở trẻ em trên 12 tuổi và không nên dùng thuốc này cho trẻ dưới 12 tuổi vì chưa có các dữ liệu về hiệu quả cũng như độ an toàn của thuốc đối với đối tượng này.
Làm gì khi quên liều, quá liều
Quên liều
Nếu bạn lỡ quên một liều Aphacolin, hãy uống nó ngay khi bạn nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian bạn nhớ ra mình quên thuốc mà gần với thời điểm uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên rồi tiếp tục uống thuốc như liệu trình hàng ngày. Tuyệt đối không được uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Quá liều
Nếu bạn sử dụng quá liều, hãy liên hệ lại với bác sĩ hoặc dược sĩ ngay để có những lời khuyên phù hợp.
Cho đến hiện nay có rất ít các kinh nghiệm về việc cố ý dùng quá liều. Khi sử dụng Esomeprazol liều 280mg thì sẽ xuất hiện các triệu chứng trên tiêu hóa và suy nhược. Nếu sử dụng với liều đơn 80mg thì hầu hết không gây hậu quả nào nghiêm trọng.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Esomeprazol. Trong trường hợp sử dụng quá liều, nên điều trị theo các triệu chứng xuất hiện và kết hợp cùng các biện pháp hỗ trợ chung.
Aphacolin 40mg có tốt không?
Bất cứ thuốc nào được đánh giá tốt không cũng cần dựa trên 2 tiêu chí chính là hiệu quả và độ an toàn của thuốc. Esomeprazol đã được chứng minh qua nhiều các thử nghiệm lâm sàng để đánh giá về 2 tiêu chí này.
Hiệu quả của thuốc
Esomeprazol đã được thực hiện qua nhiều thử nghiệm lâm sàng để đánh giá hiệu quả của nó qua từng chỉ định dành cho hoạt chất này.
Trong nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên, mù đôi có đối chứng với giả dược, những bệnh nhân chảy máu do loét dạ dày tá tràng đã được sử dụng Esomeprazol và giả dược để đánh giá về hiệu quả của Esomeprazol. Sau khi được điều trị, tỷ lệ chảy máu lại trong vòng 3 ngày của nhóm điều trị bằng Esomeprazol là 5,9% và ở nhóm dùng giả dược là 10,3%.
Esomeprazol làm giảm triệu chứng ợ nóng vào ban đêm và rối loạn giấc ngủ liên quan đến bệnh trào ngược dạ dày thực quản, đồng thời còn cải thiện chất lượng giác ngủ và năng suất làm việc[3].
Esomeprazol vượt trội hơn so với việc dùng giả dược trong điều trị và ngăn ngừa loét dạ dày tá tràng do NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ (>60 tuổi và/hoặc có tiền sử loét). Esomeprazol cũng có hiệu quả trong việc làm giảm đau và ngăn ngừa tái phát các triệu chứng khó tiêu do NSAID khi không có vết loét, kể cả ở những NSAID không chọn lọc[4].
Esomeprazol còn được thực hiện bởi nhiều nghiên cứu để so sánh với các PPI khác. Về mặt thống kê qua các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, so với các PPI khác, Esomeprazol cải thiện đáng kể về hiệu quả, tuy nhiên trên lâm sàng, dường như lợi ích của Esomeprazol không đáng kể trên những bệnh nhẹ mà nó sẽ quan trọng đối với các thể bệnh nặng hơn[5].
Độ an toàn
Esomeprazol ít gây ra các tác dụng phụ và khả năng dung nạp của nó tương đương với các PPI khác.
Dạng bào chế của thuốc
Cũng giống như các PPI khác, Esomeprazol không bền trong môi trường acid, do đó bất cứ dạng chế phẩm nào chứa PPI cũng cần có dạng bào chế ổn định và màng bao tan trong ruột có khả năng kháng lại acid dịch vị để bảo vệ hoạt chất và cần tan tốt trong môi trường dịch ruột để phát huy tác dụng của thuốc. Hiện nay trên thị trường đã có nhiều dạng bào chế viên nén bao tan trong ruột, tuy nhiên xét về mặt sinh dược học thì dạng bào chế viên nang chứa pellet cho sinh khả dụng cao và ổn định hơn so với viên nén bao tan trong ruột. Do đó có thể thấy được Aphacolin là một thuốc đem lại sinh khả dụng cao cho người dùng và có thể phát huy được tối đa hiệu quả của nó.
Tác dụng phụ của Aphacolin
Cũng giống với các thuốc khác, Aphacolin cũng gây ra một số tác dụng phụ trên người dùng, tuy nhiên không phải ai cũng gặp phải các tác dụng phụ này.
Các tác dụng phụ thường gặp nhất của Esomeprazol kể cả trong các thử nghiệm lâm sàng hay cả khi sử dụng sau khi ra ngoài thị trường là nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy và buồn nôn.
Ngoài ra, còn có một số tác dụng phụ khác nhưng thường hiếm gặp hoặc rất hiếm gặp bao gồm giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, viêm dạ dày, viêm gan, tăng tiết mồ hôi, suy gan hay viêm thận kẽ.
Khi gặp bất cứ các triệu chứng nào bất thường trong quá trình sử dụng thuốc, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn một cách phù hợp nhất.
Tương tác thuốc
Việc sử dụng Aphacolin cùng với một số loại thuốc khác có thể gây tương tác thuốc, điều này có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng của thuốc và dẫn đến những bất lợi cho bệnh nhân. Do đó, trước khi sử dụng Aphacolin, bạn hãy nên thông báo với bác sĩ các thuốc đang dùng để có được hiệu quả tối đa.
- Các thuốc có độ hấp thu phụ thuộc vào pH: Việc ức chế tiết acid dạ dày khi điều trị bằng Esomeprazol có thể làm tăng hoặc giảm sự hấp thu với một số thuốc và làm tăng hoặc giảm hiệu quả của các thuốc đó.
- Các thuốc bị giảm hấp thu: Ketoconazol, Itraconazol, Erlotinib.
- Thuốc bị tăng hấp thu: Digoxin. Cần tăng cường giám sát việc sử dụng Digoxin khi dùng chung cùng Esomeprazol.
- Các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19: Esomeprazol ức chế enzym CYP2C19, do đó nếu dùng chung Esomeprazol với các thuốc được chuyển hóa qua CYP2C19 như Diazepam, Citalopram, Imipramin, Clomipramin, Phenytoin…thì nồng độ trong huyết tương của các thuốc này sẽ tăng lên và có thể cần phải giảm liều.
- Các thuốc ức chế protease: Do Omeprazol đã được báo cáo tương tác với một số chất ức chế protease như atazanavir, nelfinavir…và làm thay đổi sự hấp thu của các thuốc này, do đó cần sử dụng thận trọng các thuốc này khi sử dụng cùng với Esomeprazol.
- Warfarin: Việc sử dụng đồng thời Esomeprazol với Warfarin có thể làm tăng chỉ số INR, do đó cần theo dõi chặt chẽ chỉ số INR nếu điều trị đồng thời với nhau.
Ngoài ra, một số thuốc ức chế CYP2C19 và/hoặc CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ của Esomeprazol, do đó cần sử dụng thận trọng khi dùng chung các thuốc này.
Aphacolin 40mg có dùng được cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú không?
Phụ nữ có thai
Các nghiên cứu trên động vật với Esomeprazol không chỉ ra tác dụng có hại trực tiếp hay gián tiếp đối với thai nhi. Tuy nhiên, các dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng Esomeprazol trên phụ nữ có thai là chưa đủ, do đó cần phải thận trọng khi kê đơn trên các đối tượng này. Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Không biết được rằng Esomeprazol có được bài tiết vào sữa mẹ hay không và cũng không có đầy đủ các thông tin về tác dụng của Esomeprazol ở trẻ sơ sinh hay trẻ nhỏ. Do đó không nên sử dụng Aphacolin trong thời kỳ cho con bú.
Aphacolin có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc không?
Esomeprazol có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên trường hợp này thường ít xảy ra. Một số các triệu chứng như chóng mặt hoặc mờ mắt đã được báo cáo, do đó cần thận trọng khi xuất hiện các triệu chứng này.
Lưu ý khi sử dụng Aphacolin
- Không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi vì hiệu quả và độ an toàn chưa được chứng minh.
- Những bệnh nhân điều trị dài ngày (đặc biệt là khi điều trị hơn 1 năm) thì cần được theo dõi thường xuyên.
- Điều trị bệnh bằng các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa.
- Esomeprazol có thể làm giảm hấp thu vitamin B12. Nếu điều trị lâu dài, nên cần theo dõi nồng độ vitamin B12 trong máu, đặc biệt là khi gặp các yếu tố nguy cơ làm giảm hấp thu vitamin B12.
- Sử dụng Esomeprazol có thể tăng nguy cơ gãy xương hông.
- Hạ magie huyết đã được báo cáo trên bệnh nhân điều trị với Esomeprazol trong ít nhất 3 tháng và hầu hết các trường hợp là dùng thuốc 1 năm. Có thể xảy ra một số các biểu hiện nghiêm trọng như mệt mỏi, chóng mặt, co giật, loạn nhịp tim. Tuy nhiên khi ngừng sử dụng Esomeprazol và bổ sung thêm magie thì tình trạng này sẽ được cải thiện.
- Bên cạnh việc sử dụng thuốc điều trị, hãy tập cho mình những thói quen tốt để ngăn ngừa được các bệnh trên đường tiêu hoá có thể xảy ra.
- Sản phẩm cần được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C và không để thuốc trong tầm với của trẻ nhỏ.
Phía trên là toàn bộ những thông tin về thuốc Aphacolin, hy vọng nó có thể giúp ích cho các bạn phần nào trong quá trình mua và sử dụng thuốc.
Nguồn tham khảo
↑1 | Theo Bộ Y Tế và Cục quản lý dược DrugBank.vn, “Thông tin thuốc Aphacolin”, tra cứu tại: https://drugbank.vn/thuoc/Aphacolin&VD-25494-16, Truy cập ngày 25/01/2022 |
---|---|
↑2 | Theo EMC, “Đặc tính dược lực học của Esomeprazole 40 mg”, tra cứu tại: https://www.medicines.org.uk/emc/product/12020/smpc#PHARMACOLOGICAL_PROPS, Truy cập ngày 25/01/2022 |
↑3 | Theo Pubmed, “Effect of esomeprazole on nighttime heartburn and sleep quality in patients with GERD: a randomized, placebo-controlled trial”, tra cứu tại: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/16128933/, Truy cập ngày 25/01/2022 |
↑4 | Theo Pubmed, “Esomeprazole: prevention and treatment of NSAID-induced symptoms and ulcers”, tra cứu tại: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/17472543/, Truy cập ngày 25/01/2022 |
↑5 | Theo Pubmed, “Esomeprazole versus other proton pump inhibitors in erosive esophagitis: a meta-analysis of randomized clinical trial”, tra cứu tại: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/17162239/, Truy cập gày 25/01/2022 |
Chưa có đánh giá nào.