Danh mục | Thuốc chống loét dạ dày, tá tràng |
Thương hiệu | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
Công ty sản xuất | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
Số đăng ký | VD-26149-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hôjp 10 vỉ x 10 viên |
Loét dạ dày là tình trạng phổ biến hiện nay do nhiều nguyên nhân gây ra như thói quen sinh hoạt, hút thuốc lá, uống rượu bia. Một số triệu chứng thường xuất hiện như đầy hơi, khó tiêu, các cơn đau âm ỉ,… Nếu để kéo dài có thể gây ra những biến chứng nghiêm trọng như thủng dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, ung thư dạ dày. Mezapid 100mg là thuốc được các bác sĩ kê dùng để điều trị bệnh lý này. Muốn biết được “Mezapid 100mg có giá bao nhiêu? Tác dụng và chỉ định?”, hãy cùng Nhà thuốc Việt Pháp 1 tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Mezapid 100mg là thuốc gì?
Mezapid 100mg[1]là thuốc kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng do loét dạ dày, các tổn thương niêm mạc dạ dày như ăn mòn, chảy máu, phù khi bị viêm dạ dày cấp, giai đoạn cấp của viêm dạ dày mạn.
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây. Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông – Tp. Hà Nội.
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây. Địa chỉ: 10A – Quang Trung – Hà Đông – Hà Nội, Việt Nam.
- Số đăng ký: VD-26149-17.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Hạn sử dụng: 36 tháng (kể từ ngày sản xuất).
Mezapid 100mg có gái bao nhiêu?
Mỗi hộp 10 vỉ Mezapid 100mg được bán trên thị trường với giá là 250.000 đồng. Có thể mua lẻ thuốc với giá là 2.500 đồng/ viên.
Mua Mezapid 100mg ở đâu chính hãng tại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh?
Sản phẩm được phân phối rộng rãi tại các nhà thuốc lớn và nhỏ, nhà thuốc bệnh viện,… trên toàn quốc và Nhà thuốc Việt Pháp 1 tọa lạc ở: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ) là một trong số đó.
- Chúng tôi cam kết các sản phẩm được cung cấp tại đây đều là hàng chính hãng 100%, chất lượng.
- Nhân viên của nhà thuốc đều là những dược sĩ có chuyên môn cao, có tâm sáng với nghề. Luôn đảm bảo tư vấn đúng thuốc, cắt thuốc đúng liều, không vì tư lợi mà đánh đổi sức khỏe của người tiêu dùng. Hotline liên hệ: 09.6226.0002.
Thành phần
- Hoạt chất chính của Mezapid 100mg là Rebamipid với hàm lượng 100mg.
- Ngoài ra còn có các tá dược vừa đủ 1 viên, bao gồm: Tinh bột sắn, microcrystalline cellulose, lactose, crospovidone, gelatin, magnesium stearate, nipasol, nipagin, bét talc, titan dioxyd, PEG 6000, hydroxypropyl methylcellulose.
Tác dụng của thuốc
Rebamipid[2] giúp điều trị loét dạ dày thông qua việc bảo tồn các tế bào và thay thế các mô tổn thương. Nó hoạt động bằng cách tăng hàm lượng chất nhầy hòa tan, tăng nồng độ PGE 2, PGI 2, tăng lưu lượng máu niêm mạc và giảm biểu hiện của các phân tử kết dính bạch cầu.
Ngoài ra nó còn ức chế bài tiết TNF-α (tác nhân gây viêm) và thay thế các mô bị mất thông qua các thụ thể EGF giúp hình thành mạch, tăng sản xuất mô hạt và làm lành vết loét.
Chỉ định
Thuốc Mezapid được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:
- Phòng ngừa và điều trị các triệu chứng và tổn thương do viêm dạ dày, điều trị bệnh viêm loét dạ dày.
- Điều trị các triệu chứng cấp tính bao gồm phù, sưng đỏ, xuất huyết,… khi bị viêm dạ dày mạn tính.
Chống chỉ định
- Không sử dụng cho những đối tượng mẫn cảm với hoạt chất Rebamipid hoặc bất cứ thành phần tá dược nào.
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng
- Uống trực tiếp thuốc trước bữa ăn khoảng 30 phút với một cốc nước lọc hoặc nước sôi để nguội vừa đủ.
- Không nhai hay nghiền nát thuốc trước khi uống, không sử dụng cùng thức có cồn như rượu bia hoặc nước có ga do có thể làm giảm hoạt tính của thuốc hoặc thay đổi tính chất thuốc.
- Không được phép ngừng thuốc khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ ngay khi các triệu chứng có phần thuyên giảm.
Liều dùng
- Liều lượng thuốc được khuyến cáo sử dụng 1 viên/ lần x 3 lần/ ngày khi điều trị loét dạ dày hay điều trị các tổn thương niêm mạc dạ dày.
- Thường chia vào các buổi sáng, tối, và trước khi đi ngủ.
Quá liều và cách xử lý
Hiện tại vẫn chưa có báo cáo nào về các trường hợp khi sử dụng quá liều thuốc Mezapid.
Trường hợp chẳng may lỡ uống quá so với liều quy định, bạn cần theo dõi các biểu hiện bất thường xảy ra với cơ thể. Nếu có cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ.
Tác dụng phụ
Dưới đây là một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi điều trị bằng Mezapid, bạn cần chú ý[3]:
- Liên quan đến thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, tê, loạn vị giác.
- Hệ tiêu hóa như dạ dày – ruột: Táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, chướng bụng, ợ hơi,…
- Phản ứng quá mẫn: Nổi mề đay, ban ngứa,…
- Chức năng gan: Rối loạn chức năng gan, tăng mức AST, ALT, phosphatase kiềm,…
- Một số phản ứng phụ khác: Phù, giảm bạch cầu, tiểu cầu, rối loạn kinh nguyệt (ở nữ), sốt, đánh trống ngực,…
Tương tác thuốc
Một số thuốc khi kết hợp với nhau có thể làm giảm tác dụng hoặc làm gia tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ. Vì thế khi kết hợp thuốc Mezapid với các thuốc khác bao gồm thuốc kê đơn/ không kê đơn hoặc thực phẩm chức năng, viên uống bổ sung,… cần thông báo trước cho bác sĩ để được hướng dẫn điều trị một cách cụ thể. Đặc biệt cần cẩn trọng khi dùng chung với các thuốc diazepam, phenytoin, warfarin do có thể làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.
Sử dụng Mezapid 100mg cho phụ nữ có thai và cho con bú có được không?
- Đối với phụ nữ mang thai: Hiện tại chưa xác định được độ an toàn của Mezapid trên đối tượng này. Vì thế chỉ nên sử dụng khi lợi ích điều trị dự tính cao hơn nguy cơ có hại có thể có.
- Đối với phụ nữ đang cho con bú: Những nghiên cứu trên chuột cho thấy Mezapid được thải trừ qua tuyến vú. Do đó mẹ cần phải lựa chọn giữa việc ngưng dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú.
Ảnh hưởng của Mezapid lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Mezapid 100mg gây ra một số triệu chứng gồm chóng mặt, buồn ngủ gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển phương tiện, do đó cần hết sức thận trọng.
Những thận trọng khi sử dụng
- Cần theo dõi bệnh nhân trong quá trình điều trị và thấy dấu hiệu bất thường cần được điều trị thích hợp. Do các phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu, tiểu cầu và sốc có thể xảy ra.
- Bệnh nhân cao tuổi thường dễ nhạy cảm với thuốc, vì thế cần chú ý đặc biệt tới những đối tượng này.
- Trẻ sơ sinh, trẻ còn bú mẹ và trẻ em không nên sử dụng thuốc, bởi độ an toàn chưa được xác định.
- Không sử dụng khi thấy viên thuốc bị ẩm mốc, số lô in mờ/ in đè, chữ in trên bao bì bị loang màu hoặc có biểu hiện nghi ngờ khác.
- Đặt thuốc nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Trên đây là những thông tin về thuốc điều trị loét dạ dày Mezapid 100mg. Mọi thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế sự chỉ định của bác sĩ. Hy vọng bài viết này có thể giải đáp những thắc mắc của bạn về sản phẩm.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo thêm thông tin về thuốc Mezapid tại Drugbank. Link tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Mezapid&VD-26149-17. Ngày truy cập: 12/11/2022 |
---|---|
↑2 | Tham khảo thêm thông tin về Rebamipid tại NCBI. Link tham khảo: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3778773/. Ngày truy cập: 12/11/2022 |
↑3 | Tham khảo thêm thông tin về tác dụng phụ của thuốc Mezapid 100mg ở tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Ngày truy cập: 12/11/2022 |
Chưa có đánh giá nào.