Danh mục | Thuốc, Thuốc điều trị huyết áp |
Quy cách sản phẩm | Hộp 28 viên |
Xuất xứ | Anh |
Nhà sản xuất | AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd |
Dạng bào chế | Viên nén |
Thuốc kê đơn | Có |
Số đăng ký: | VN-17246-13 |
Hạn sử dụng | 36 tháng kể từ ngày sản xuất |
Thuốc Zestril 10mg có tác dụng gì? Giá bao nhiêu? Cách dùng, liều dùng?
Zestril 10mg là thuốc gì?
Thuốc Zestril [1]là thuốc với thành phần chính là Lisinopril dihydrate có tác dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim cấp.
- Xuất xứ: Anh.
- Đơn vị sản xuất: AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd có địa chỉ tại: 2 Huang Shan, Wuxi, Jiangsu Trung Quốc.
- Đơn vị đăng ký: AstraZeneca Singapore Pte., Ltd. có địa chỉ tại: 8 Wilkie Road, #06-01 Wilkie Edge, Singapore 228095 Singapore.
- Số đăng ký: VN-17246-13.
- Dạng bào chế: Viên nén không bao, màu hồng, hình tròn, có hai mặt lồi.
- Quy cách đóng gói: Hộp đựng 2 vỉ, mỗi vỉ chứa 14 viên nén.
- Hạn sử dụng: 36 tháng tính từ Ngày sản xuất của chế phẩm Zestril.
Thành phần
Trong mỗi viên nén Zestril 10mg bao gồm các thành phần như sau:
Lisinopril (bào chế ở dạng Lisinopril dihydrate) | 10mg |
Tá dược: Mannitol, Calci Hydrogen Phosphat Dihydrat, Tinh bột ngô, Tinh bột đã được tiền gelatin hóa, Oxyd sắt đỏ E172, Magnesi Stearat | vừa đủ |
Chỉ định
Zestril 10mg được chỉ định để điều trị các bệnh như sau:
- Tăng huyết áp: Thuốc có tác dụng điều trị bệnh tăng huyết áp.
- Suy tim: Thuốc có công dụng điều trị bệnh suy tim có triệu chứng.
- Nhồi máu cơ tim cấp: Dùng để điều trị trong thời gian ngắn (6 tuần) cho bệnh nhân có huyết động học ổn định trong vòng 24 giờ đầu mắc bệnh nhồi máu cơ tim cấp.
- Biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường: Với bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường phụ thuộc vào insulin có huyết áp bình thường và bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường không phụ thuộc vào insulin có tăng huyết áp vừa mới chớm mắc bệnh lý về thận được đặc trưng bởi vi albumin niệu, thuốc làm hạ thấp tốc độ tiết albumin niệu.
Chống chỉ định
Zestril 10mg chống chỉ định dùng trên các đối tượng dưới đây:
- Quá mẫn với Lisinopril hoặc bất kỳ tá dược nào mặt trong thuốc hoặc mẫn cảm với các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) khác.
- Người bệnh đã từng bị phù mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển.
- Phù mạch không rõ nguyên nhân hoặc do yếu tố di truyền.
- Phụ nữ có thai trong giai đoạn 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
- Thuốc Zestril được dùng bằng đường uống cùng với lượng nước vừa đủ.
- Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc nên có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng thuốc huyết áp Zestril 10mg tùy thuộc theo tình trạng và khả năng đáp ứng của từng bệnh nhân và tùy theo từng bệnh lý.
Điều trị tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu được khuyến cáo sử dụng là 10 mg.
- Liều duy trì thông thường để đạt hiệu quả là 20 mg.
Điều trị suy tim:
- Zestril 10 có thể được dùng với liều khởi đầu là 2,5 mg, một lần/ngày và nên uống với sự giám sát của bác sĩ để xác định tác động lần đầu của thuốc lên huyết áp.
Điều trị nhồi máu cơ tim cấp:
- Liều duy trì là 10 mg mỗi ngày, chỉ dùng một lần trong ngày.
Điều trị biến chứng tại thận khi mắc đái tháo đường:
- Đối với người bệnh đái tháo đường phụ thuộc insulin có huyết áp bình thường, liều hàng ngày là 10 mg, 1 lần/ngày, có thể tăng lên 20 mg, 1 lần/ngày.
- Đối với bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin mắc bệnh cao huyết áp, dùng liều như trên để đạt đến huyết áp tâm trương ở tự thế ngồi dưới 80 mmHg.
Hiệu chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy thận:
Liều dùng trên bệnh nhân suy thận phải được điều chỉnh dựa trên độ thanh thải Creatinine. Liều dùng có thể được chuẩn độ tăng dần cho đến khi kiểm soát được huyết áp hoặc đạt đến liều tối đa là 40 mg/ngày.
Tác dụng không mong muốn
Khi dùng thuốc huyết áp Zestril 10mg hay gặp các tác dụng không mong muốn sau:
Tần suất |
Tác dụng không mong muốn |
Thường gặp |
|
Ít gặp |
|
Hiếm gặp |
|
Rất hiếm gặp |
|
Tần suất chưa biết |
|
Tương tác thuốc
Zestril 10 có thể xảy ra tương tác với các nhóm thuốc sau:
- Thuốc lợi tiểu.
- Chất bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất thay thế cho muối chứa kali: Spironolactone, Triamterene, Amiloride,…
- Lithium.
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) kể cả axít acetylsalicylic >3 g/ngày: Aspirin, Ibuprofen, Diclofenac,…
- Các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp có cơ chế khác.
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, Thuốc gây mê, Thuốc chống loạn thần.
- Thuốc giống giao cảm.
- Thuốc điều trị đái tháo đường.
- Aspirin, thuốc tan huyết khối, thuốc chẹn bêta, thuốc thuộc nhóm nitrate.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng
Khi dùng quá liều Zestril 10mg có thể gặp các triệu chứng bao gồm tụt huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, tăng thông khí phổi, nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, chậm nhịp tim, suy thận, chóng mặt, lo âu và ho.
Cách xử trí
- Điều trị quá liều được khuyến cáo nên truyền tĩnh mạch dung dịch nước muối sinh lý.
- Nếu xảy ra hạ huyết áp quá mức, nên đặt bệnh nhân ở tư thế chống sốc.
- Có thể xem xét điều trị bằng angiotensin II và/hoặc catecholamin tiêm tĩnh mạch nếu có sẵn.
- Nếu mới uống thuốc quá liều, có thể áp dụng các biện pháp nhằm tăng đào thải Zestril (như gây nôn, uống chất hấp thụ và natri sulfate, rửa dạ dày).
- Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại Zestril ra khỏi hệ tuần hoàn.
- Chỉ định đặt máy tạo nhịp khi gặp tình trạng chậm nhịp tim kháng trị.
- Luôn theo dõi các dấu hiệu sinh tồn, nồng độ chất điện giải và creatinin huyết thanh.
Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Zestril 10mg
- Nếu hạ huyết áp xảy ra trong quá trình dùng thuốc, phải để bệnh nhân nằm ngửa và truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý nếu cần.
- Thận trọng khi dùng Zestril cho bệnh nhân hẹp van 2 lá và tắc nghẽn dòng máu ra khỏi tâm thất trái như bệnh lý cơ tim phì đại hoặc hẹp động mạch chủ.
- Nên ngưng dùng thuốc ngay khi bệnh nhân xuất hiện triệu chứng vàng da hoặc tăng men gan rõ rệt sau khi dùng Zestril và có sự giám sát của bác sĩ.
- Nên thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có bệnh mạch máu tạo keo, đang dùng allopurinol hoặc procainamide, đang điều trị ức chế miễn dịch, hoặc có sự kết hợp của các yếu tố biến chứng nảy, đặc biệt với bệnh nhân suy giảm chức năng thận trước đó.
- Người da đen dùng thuốc ức chế men chuyển có nguy cơ phù mạch với tỷ lệ cao hơn ở người có màu da khác.
- Khi chẩn đoán phân biệt nguyên nhân gây ho cần xem xét đến ho do dùng thuốc ức chế men chuyển.
- Bệnh nhân đái tháo đường đang điều trị bằng thuốc trị đái tháo đường hoặc insulin, nên giám sát chặt chẽ lượng đường huyết trong tháng đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.
- Không khuyến cáo sử dụng Zestril ở phụ nữ đang cho con bú do chưa xác định được thuốc có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Nhưng có nghiên cứu chỉ ra rằng Lisinopril được tiết ra sữa chuột đang cho bú.
- Nên xem xét về việc dùng thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy do thỉnh thoảng có thể xảy ra chóng mặt hoặc mệt mỏi.
Thuốc Zestril giá bao nhiêu? Mua ở đâu chính hãng?
Hiện nay, tại Nhà thuốc Việt Pháp 1, Zestril 10mg giá được bán là 196.000 VNĐ/ Hộp 28 viên.
Nhà thuốc Việt Pháp 1 là địa chỉ uy để người bệnh có thể mua Thuốc Zestril. Nhà thuốc chắc chắn cung cấp đến người dùng sản phẩm chất lượng, chính hãng với giá cả tốt. Quý khách vui lòng đến nhà thuốc Việt Pháp 1 tại địa chỉ Quầy 102 – tầng 1 số 168 đường Ngọc Khánh, phường Giảng Võ, quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ) để mua được thuốc Zestril. Hoặc người dùng cũng có thể đặt hàng trực tuyến qua website của nhà thuốc Việt Pháp 1 hoặc gọi vào hotline 0962.260.002 để được tư vấn miễn phí và được hỗ trợ đặt hàng.
Trên đây bao gồm tất cả các thông tin về thuốc ức chế men chuyển Zestril 10mg. Mong rằng sau bài viết này người dùng có thể lựa chọn cho mình một thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim,… phù hợp và hiệu quả nhất.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ibupain tại Drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Zestril-10-mg&VN-17246-13, ngày tham khảo: 13/09/2024 |
---|
Chưa có đánh giá nào.