Danh mục | Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng |
Thương hiệu | Ampharco U.S.A |
Công ty sản xuất | Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A |
Số đăng ký | VD-25140-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hen suyễn, co thắt phế quản do vận động, hay viêm mũi dị ứng đều là các vấn đề liên quan đến hệ hô hấp, làm giảm đáng kể chất lượng cuộc sống của người bệnh. Một trong những lựa chọn hiệu quả được nhiều bác sĩ chỉ định là thuốc Usalukast 10. Vậy Usalukast 10 là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Cách dùng, liều dùng? Nhà Thuốc Việt Pháp 1 sẽ cùng các bạn tìm hiểu thêm về thông tin của thuốc này nhé.
Usalukast 10 là thuốc gì?
Usalukast 10 là thuốc chứa hoạt chất Montelukast có hàm lượng 10mg, được sử dụng để điều trị và ngăn chặn co thắt phế quản. Thuốc giúp làm giảm các triệu chứng của bệnh, như sổ mũi, nghẹt mũi, chảy nước mũi,…
Một số thông tin của thuốc Usalukast 10 [1]:
- Thương hiệu: Ampharco U.S.A.
- Công ty sản xuất và đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A. Địa chỉ: KCN Nhơn Trạch 3, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai, Việt Nam.
- Số đăng ký: VD-25140-16.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất thuốc Usalukast 10mg.
Thuốc Usalukast 10 giá bao nhiêu? Mua ở đâu chính hãng?
Hiện nay, giá thuốc Usalukast 10 đang được bán tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1 là 600.000 VNĐ/Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà Thuốc Việt Pháp 1 không chỉ cung cấp một loạt các loại thuốc chất lượng cao, mà còn là địa điểm bạn có thể tin tưởng để tìm kiếm sự tư vấn và hỗ trợ về sức khỏe từ đội ngũ chuyên gia y tế.
- Địa chỉ: Quầy 102, Tầng 1 – Số 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam (Xem bản đồ).
- Hotline: 0962.260.002.
Với cam kết về chất lượng và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, chúng tôi mang đến trải nghiệm mua sắm an toàn và thuận lợi cho khách hàng.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim thuốc Usalukast 10mg có chứa các thành phần:
- Hoạt chất chính là Montelukast (dưới dạng Montelukast Natri) có hàm lượng 10 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim: Lactose monohydrate, Microcrystalline cellulose, Natri croscarmellose, Magnesium stearat, Colloidal anhydrous silica, Opadry II pink, Sunset yellow lake.
Tác dụng của thuốc Usalukast 10
Thành phần chính Montelukast là một hoạt chất dùng qua đường uống có ái lực cao, nó có khả năng gắn kết mạnh mẽ với thụ thể mục tiêu.
Montelukast có tính chọn lọc đối với thụ thể CysLTi (cysteinyl leukotriene type-1 receptors), ưu tiên đối với các thụ thể khác có tính dược lý quan trọng đối với đường hô hấp, chẳng hạn như thụ thể prostanoid, cholinergic, hay 0-adrenergic.
Montelukast ức chế tác động sinh lý của LTD4 (leukotriene D4) tại thụ thể CysLTi mà không gây tác dụng chủ vận nào. Các CysLT liên quan đến sinh lý bệnh lý của bệnh hen suyễn và viêm mũi dị ứng. Do đó, hoạt chất Montelukast có tác dụng điều trị co thắt phế quản [2].
Việc tổng hợp các bằng chứng sẵn có trong một thử nghiệm cho thấy rằng, ở trẻ em và thanh thiếu niên, Montelukast có hiệu quả trong việc kiểm soát các triệu chứng hen suyễn khi so sánh với giả dược [3].
Chỉ định
Montelukast là thành phần chính của thuốc Usalukast 10 được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên phòng ngừa và điều trị bệnh hen suyễn lâu dài.
- Người từ 6 tuổi trở lên phòng ngừa co thắt phế quản do vận động gắng sức (EIB).
- Trẻ em từ 2 tuổi trở lên điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa.
- Trẻ nhỏ từ 6 tháng tuổi trở lên điều trị viêm mũi dị ứng quanh năm.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
Usalukast 10mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, được sử dụng bằng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên | Bệnh nhi từ 6 đến 14 tuổi | |
Hen suyễn | Mỗi ngày 1 viên 10 mg, uống vào buổi tối | 1 viên 5 mg (1/2 viên 10 mg) |
Co thắt phế quản do vận động gắng sức (EIB) | 1 viên 10 mg ít nhất 2 giờ trước khi vận động gắng sức | 1 viên 5 mg (½ viên 10 mg) ít nhất 2 giờ trước khi vận động gắng sức |
Viêm mũi dị ứng | 1 viên 10 mg mỗi ngày | 1 viên 5 mg (½ viên 10 mg) mỗi ngày |
Chú ý:
- Không nên uống thêm một liều trong vòng 24 giờ khi đã dùng một liều trước đó.
- Bệnh nhân không nên sử dụng hàng ngày cho một chỉ định khác (bao gồm hen suyễn mãn tính) để phòng ngừa EIB.
- Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận, suy gan nhẹ đến vừa.
Chống chỉ định
Chống chỉ định với những người dị ứng và mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Usalukast 10mg.
Tác dụng phụ của thuốc Usalukast 10
Tác dụng phụ của thuốc Usalukast 10mg được phân loại như sau:
Rất thường gặp:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
Thường gặp:
- Tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, nôn, buồn nôn.
- Tăng transaminase (ALT, AST) huyết thanh.
- Phát ban.
- Sốt.
Ít gặp:
- Phản ứng phản vệ.
- Mất ngủ, gặp ác mộng, bị mộng du.
- Cáu gắt, bồn chồn, lo lắng.
- Trầm cảm, kích động.
- Buồn ngủ, chóng mặt, co giật.
- Chảy máu cam.
- Khô miệng, khó tiêu.
- Bầm tím, nổi mề đay, ngứa.
- Chuột rút, đau cơ, đau khớp.
- Khó chịu, mệt mỏi, suy nhược.
- Phù nề.
Hiếm gặp:
- Tăng nguy cơ chảy máu.
- Run.
- Đánh trống ngực.
- Phù mạch.
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10,000):
- Bạch cầu ái toan thâm nhiễm gan.
- Hội chứng Churg-Strauss (CSS).
- Viêm gan.
- Hồng ban đa dạng, dạng nốt.
Nếu bạn hoặc người thân có bất kỳ vấn đề tác dụng phụ nào, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.
Tương tác thuốc
Hoạt chất Montelukast không cần điều chỉnh liều khi sử dụng chung với các loại thuốc sau đây:
- Theophyllin.
- Prednison và Prednisolon.
- Thuốc ngừa thai.
- Thuốc an thần gây ngủ.
- Thuốc kháng viêm không thuộc nhóm steroid.
- Thuốc gây cảm ứng enzym cytochrom P450.
- Thuốc chống sung huyết.
- Terfenadin.
- Digoxin.
- Warfarin.
- Gemfibrozil.
- Itraconazol.
- Hormon tuyến giáp.
- Benzodiazepin.
Lưu ý rằng mặc dù không cần điều chỉnh liều, việc sử dụng cùng một lúc nên được theo dõi chặt chẽ bởi bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình điều trị.
Thận trọng khi sử dụng
Dưới đây là những lưu ý khi sử dụng thuốc Usalukast 10:
- Trong các cơn hen cấp, không được chỉ định hoạt chất Montelukast để cắt cơn co thắt phế quản, bao gồm cơn hen cấp tính trong đợt bùng phát. Bệnh nhân nên chuẩn bị sẵn loại thuốc cấp cứu thích hợp để sử dụng khi cần thiết.
- Không nên sử dụng Montelukast để thay thế các loại corticosteroid dạng hít hay uống một cách đột ngột.
- Montelukast không rút ngắn đáp ứng co thắt phế quản đối với aspirin ở những bệnh nhân hen nhạy cảm với aspirin. Vì vậy, bệnh nhân đã được biết nhạy cảm với aspirin nên tránh dùng tiếp aspirin hay các loại thuốc kháng viêm không thuộc nhóm steroid trong thời gian sử dụng thuốc.
- Các tai biến tâm thần kinh đã được ghi nhận trên các bệnh nhân người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em sử dụng thuốc.
- Có thể có biểu hiện tăng bạch cầu ái toan toàn thân ở bệnh nhân hen đang điều trị với thuốc, có thể xuất hiện các đặc điểm lâm sàng của hội chứng Churg-Strauss.
- Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định cho trẻ em dưới 12 tháng tuổi bị hen suyễn, trẻ em 6 tháng tuổi bị viêm mũi dị ứng quanh năm, trẻ em 6 tuổi bị co thắt phế quản do gắng sức.
Quá liều và cách xử trí
Hiện tại, không có thông tin cụ thể về điều trị khi dùng quá liều thuốc Usalukast 10.
Ảnh hưởng của thuốc Usalukast 10mg đối với phụ nữ đang mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Không có những nghiên cứu đầy đủ và có đối chứng trên phụ nữ mang thai về việc sử dụng Montelukast. Vì vậy, chỉ nên sử dụng thuốc Usalukast 10mg cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết.
Quyết định sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai nên được thảo luận kỹ lưỡng giữa bác sĩ và bệnh nhân, đánh giá nguy cơ và lợi ích.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có thông tin về việc Montelukast có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do đó, sử dụng Usalukast 10 trong thời kỳ cho con bú nên được đưa ra sau khi thảo luận với bác sĩ để đánh giá nguy cơ và lợi ích cho cả mẹ và em bé.
Có sử dụng thuốc Usalukast 10 cho người lái xe và vận hành máy móc không?
Hiện tại, chưa có cơ sở chứng minh rõ ràng về việc Usalukast 10 có ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Một số ít trường hợp bệnh nhân đã được báo cáo có trạng thái chóng mặt hoặc ngủ gà khi sử dụng thuốc. Vì vậy, bệnh nhân nên thận trọng sử dụng thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Lưu ý khi sử dụng
- Nên bảo quản thuốc ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ được giữ dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay của trẻ em để tránh tình trạng tự ý sử dụng.
- Không nên sử dụng sản phẩm khi đã quá hạn để đảm bảo sức khỏe và hiệu quả của thuốc.
Với khả năng giúp kiểm soát các vấn đề hô hấp một cách hiệu quả, thuốc Usalukast 10 sẽ là một loại thuốc giúp hỗ trợ trong quá trình chăm sóc sức khỏe của bạn.
Nguồn tham khảo
↑1 | Thông tin của thuốc Usalukast 10 được tra cứu tại DrugBank: https://drugbank.vn/thuoc/Usalukast-10&VD-25140-16. Ngày truy cập 28/11/2023 |
---|---|
↑2 | Theo PubMed, “Montelukast for the treatment of asthma in the adult population” được tra cứu tại: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/21777174/. Ngày truy cập 28/11/2023 |
↑3 | Theo PubMed, “Montelukast in paediatric asthma and allergic rhinitis: a systematic review and meta-analysis” được tra cứu tại: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/37852659/. Ngày truy cập 28/11/2023 |
Chưa có đánh giá nào.