Danh mục | Thuốc điều trị huyết áp |
Công ty sản xuất | Troikaa Pharmaceuticals |
Công ty đăng ký | Troikaa Pharmaceuticals |
Số đăng ký | VN-11838-11 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Losartan, một loại thuốc thuộc nhóm chẹn thụ thể angiotensin II, có tác dụng giảm huyết áp và kiểm soát bệnh tình động mạch vành. Mặt khác, Amlodipine, một chất ức chế canxi, giúp mở rộng mạch máu và giảm áp lực trong động mạch. Troysar AM là thuốc kết hợp chứa hai hoạt chất chính là Losartan và Amlodipine, dùng để điều trị các vấn đề về huyết áp và hệ tim mạch. Vậy thuốc Troysar AM giá bao nhiêu? Mua ở đâu chính hãng? Cách dùng, tác dụng? Hãy cùng Nhà Thuốc Việt Pháp 1 khám phá chi tiết về thông tin của loại thuốc này.
Troysar AM là thuốc gì?

Troysar AM là thuốc kê đơn được sử dụng trong điều trị nhiều tình trạng khác nhau liên quan đến hệ thống tim mạch như cơn đau thắt ngực mạn tính, động mạch vành, huyết áp cao,…
Một số thông tin của thuốc Troysar AM 5mg:
- Công ty sản xuất và đăng ký: Troikaa Pharmaceuticals (Ấn Độ).
- Số đăng ký: VN-11838-11.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất in trên bao bì của thuốc Troysar AM.
Thuốc Troysar AM của nước nào?
Thuốc Troysar AM được sản xuất bởi thương hiệu Troikaa, có nguồn gốc xuất xứ từ Ấn Độ.
Thuốc Troysar AM giá bao nhiêu? Mua ở đâu chính hãng?

Giá thuốc Troysar AM được bán tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1 là 520.000 VNĐ/Hộp 100 viên. Troysar AM giá có thể có sự chênh lệch không đáng kể giữa các địa điểm bán khác nhau.
Nhà Thuốc Việt Pháp 1 là nơi phân phối Troysar AM (hộp 10 vỉ x 10 viên) chính hãng và đảm bảo chất lượng.
Thuốc Troysar AM] hiện nay được bán tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1. Quý khách có thể mang theo đơn thuốc đến mua thuốc ở địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
Chú ý: Thuốc Troysar AM là thuốc kê đơn vì vậy khi đến mua thuốc tại các hiệu thuốc, quý khách vui lòng mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Thành phần

Mỗi viên nén bao phim thuốc huyết áp Troysar AM có chứa các thành phần sau:
Losartan Potassium | 50 mg |
Amlodipine (dưới dạng Amlodipine Besylate) | 5 mg |
Tá dược vừa đủ | Sodium Starch Glycolate, Cellulose vi tinh thể, Polyvinyl Pyrrolidone, Tinh bột, Talc, Sodium Starch Glycolate, Ethyl Cellulose, Magnesium Stearate, Lake of Sunset Yellow, Hydroxypropylmethyl cellulose, Titanium Dioxide, Propylene Glycol. |
Thuốc Troysar AM có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Cơ chế tác động của thuốc Troysar AM là sự kết hợp của 2 hoạt chất Losartan Potassium và Amlodipine.
Losartan Potassium [1] là một loại thuốc chống angiotensin II, một hợp chất hormon có tác dụng làm co cứng mạch máu và tăng huyết áp. Losartan Potassium có tác dụng cạnh tranh và ngăn chặn angiotensin II khỏi việc kết nối với thụ thể AT1 trong các mô cơ trơn, mô mạch máu và các mô trong tuyến thượng thận. Bằng cách ngăn chặn angiotensin II, Losartan giúp giãn cơ trơn mạch máu, làm giảm huyết áp và giảm áp lực lên thành mạch máu.
Amlodipine là một thuốc ức chế canxi dihydropyridine, có tác dụng làm giãn cơ trơn tim và mạch máu. Amlodipin ức chế màng của các kênh ion calci diễn ra quá trình trao đổi vào cơ trơn tim và cơ trơn mạch máu. Nó chủ yếu ảnh hưởng đến các kênh calci ở mạch máu ngoại biên. Bằng cách ức chế canxi, Amlodipine giảm sự co bóp của cơ trơn, làm tăng lưu lượng máu và giảm trở kháng mạch máu ngoại biên, dẫn đến giảm huyết áp.
Công dụng thuốc Troysar AM

Sự kết hợp của Losartan Potassium và Amlodipine trong Troysar AM giúp tăng cường tác dụng giãn cơ mạch máu và hạ huyết áp thông qua hai cơ chế tác động khác nhau.
Losartan chủ yếu tác động trên hệ thống angiotensin, trong khi Amlodipin tác động trên cơ chế canxi. Sự kết hợp này giúp đạt được hiệu quả tối đa trong điều trị tăng huyết áp và các vấn đề tim mạch liên quan [2].
Thuốc Troysar AM trị bệnh gì?
Troysar AM thuốc biệt dược được chỉ định cho các mục đích điều trị và kiểm soát các tình trạng sau:
- Kiểm soát và điều trị cho bệnh nhân bị huyết áp cao.
- Bệnh nhân có vấn đề về động mạch vành, giúp cải thiện sự thông thoáng của động mạch vành và giảm nguy cơ các vấn đề tim mạch.
- Điều trị cơn đau thắt ngực ổn định và kéo dài.
- Trường hợp đau thắt ngực đặc biệt như Prinzmetal’s hoặc các biến thể của đau thắt ngực.
- Sử dụng trong quá trình chuẩn bị cho các phương pháp chụp dự liệu như X-quang mạch máu, giúp đánh giá tình trạng của mạch máu và tim.
Chống chỉ định
Không được sử dụng cho những bệnh nhân có dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Troysar AM 5mg + 50mg.
Cách dùng và liều dùng
- Troysar AM 50mg 5mg được sử dụng thông qua đường uống, cùng một lượng nước hoặc theo hướng dẫn cụ thể của bác sĩ.
- Liều dùng là 1 viên mỗi lần và uống một lần mỗi ngày.
Tác dụng phụ của thuốc Troysar AM

Một số tác dụng không mong muốn có thể xuất hiện khi sử dụng Troysar AM:
- Cơ xương: Globin cơ niệu, đau cơ, đau khớp, đau lưng, đau chân, co cứng cơ, chuột rút.
- Toàn thân: Mệt mỏi, khó chịu, suy nhược, đau đớn, sưng phù, run, tăng cân, giảm cân, phản ứng dị ứng.
- Thần kinh: Đau thần kinh ngoại vi, run, mất ngủ, chóng mặt.
- Hô hấp: Chảy máu cam, ho, nghẹt mũi, viêm xoang, sưng thanh quản, đường thở tắc nghẽn, sưng họng, mặt, môi, lưỡi, nhiễm trùng đường hô hấp trên.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, táo bón, viêm gan, đầy hơi, biếng ăn, nôn, viêm tụy, khó nuốt, tăng sản nướu răng.
- Huyết học: Tăng creatinin huyết thanh, tăng nitrogen ure máu, tăng kali máu, hạ natri máu, tăng enzym gan, tăng bilirubin huyết thanh.
- Tim mạch: Hạ huyết áp, loạn nhịp tim, viêm mạch, nhịp nhanh, nhịp chậm, đau ngực, chóng mặt, ngất xỉu, hạ huyết áp thế đứng.
- Tiết niệu: Tiểu rắt, tiểu đêm.
- Rối loạn chức năng tình dục.
Nếu có bất kỳ triệu chứng hoặc tác dụng phụ nào không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc Troysar AM, hãy liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.
Tương tác thuốc
Một số tương tác thuốc mà Troysar AM có thể gặp khi phối hợp với các thuốc khác:
- Cimetidine có thể làm tăng nồng độ của thuốc trong máu, có thể làm tăng tác dụng và tăng nguy cơ tác dụng phụ.
- Phenobarbital có thể làm giảm hiệu suất của thuốc trong cơ thể.
- Rifampicin có thể làm giảm nồng độ và hiệu suất của thuốc.
- Fluconazole có thể ảnh hưởng đối với cả chất chuyển hóa và nồng độ thuốc.
- Erythromycin và các chất ức chế P450 3A4 có thể làm tăng nồng độ của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Troysar AM

Thông tin lưu ý và thận trọng khi sử dụng Troysar AM:
- Nếu bệnh nhân có huyết áp thấp, nên bắt đầu dùng thuốc với liều thấp để tránh tác dụng phụ.
- Giảm liều dùng cho bệnh nhân có xơ gan hoặc suy giảm chức năng gan.
- Nếu bệnh nhân có thay đổi chức năng thận, cần ngưng sử dụng thuốc và theo dõi chặt chẽ.
- Các tác dụng phụ như tăng creatinin huyết tương và nitrogen ure có thể tự mất đi sau khi ngưng dùng thuốc.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc nên hạn chế và không nên bổ sung kali hay các muối chứa kali mà không có sự giám sát của bác sĩ.
- Theo dõi quá trình dùng thuốc cho bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ.
- Khi ngưng dùng thuốc, nên giảm liều từ từ và không được ngừng đột ngột.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có suy gan hay suy giảm chức năng gan.
- Với người cao tuổi, nên bắt đầu sử dụng thuốc với liều thấp.
Quá liều và cách xử trí
Biểu hiện quá liều
- Losartan: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh hoặc chậm, kích thích hệ thần kinh phó giao cảm.
- Amlodipin: Hạ huyết áp, phản xạ nhịp tim nhanh.
Xử trí quá liều
- Điều trị hỗ trợ: Cung cấp liệu pháp hỗ trợ tùy thuộc vào triệu chứng và mức độ nghiêm trọng của quá liều.
- Đo huyết áp thường xuyên: Theo dõi mức huyết áp để đảm bảo sự ổn định.
- Hỗ trợ hoạt động của hệ hô hấp và tim: Cung cấp hỗ trợ y tế khi cần thiết, tùy thuộc vào triệu chứng của bệnh nhân.
Có nên sử dụng thuốc Troysar AM cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú không?

Tuyệt đối không sử dụng thuốc Troysar AM cho phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Troysar AM đối với người thường xuyên lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Troysar AM không gây ảnh hưởng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân nên tuân thủ đúng liều lượng và theo dõi cẩn thận các tác dụng phụ có thể ảnh hưởng đến sự tập trung và khả năng thực hiện các nhiệm vụ cần sự cảnh báo và tập trung cao.
Lưu ý khi sử dụng
- Cố gắng uống thuốc vào cùng một thời điểm hàng ngày để duy trì hiệu quả liều dùng và giảm nguy cơ quên.
- Thuốc nên được giữ ở nơi nằm ngoài tầm tay của trẻ em để đảm bảo an toàn.
- Bảo quản ở nơi không tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, nhiệt độ dưới 30 độ C, thoáng mát.
Nhớ rằng thông tin về thuốc Troysar AM ở trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vì vậy, để đảm bảo sự an toàn và hiệu quả trong quá trình sử dụng thuốc, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ kê đơn.
Nguồn tham khảo
↑1 | Theo PubMed, “Losartan: a review of its use in stroke risk reduction in patients with hypertension and left ventricular hypertrophy” được tra cứu tại: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/16392883/, ngày truy cập 13/01/2024 |
---|---|
↑2 | Theo PubMed, “Clinical effectiveness and safety of amlodipine/losartan-based single-pill combination therapy in patients with hypertension: Findings from real-world, multicenter observational databases” được tra cứu tại: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/34714968/, ngày truy cập 13/01/2024 |
Chưa có đánh giá nào.