Danh mục | Hormon, Nội tiết tố, Thuốc tránh thụ thai |
Quy cách sản phẩm | Hộp 1 vỉ x 21 viên |
Xuất xứ | Hungary |
Công ty sản xuất | Gedeon Richter Plc |
Số đăng ký | VN-17954-14 |
Bào chế | Viên nén bao phim |
Hạn sử dụng | 2 năm |
Novynette là thuốc gì?

Novynette [1] là thuốc tránh thai đường uống kết hợp hai thành phần Ethinylestradiol (0,02 mg) và Desogestrel (0,15 mg). Thuốc hoạt động bằng cách ức chế rụng trứng, làm đặc chất nhầy cổ tử cung và thay đổi nội mạc tử cung, giúp ngăn ngừa thai hiệu quả.
- Xuất xứ: Hungary
- Công ty sản xuất: Gedeon Richter Plc
- Số đăng ký: VN-17954-14
- Bào chế: Viên nén bao phim
- Quy cách: Hộp 1 vỉ x 21 viên hoặc hộp 3 vỉ x 21 viên
- Hạn sử dụng: 2 năm
Thuốc Novynette giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, Novynette được bán với mức giá dao động tùy từng nhà thuốc và khu vực.
Nhà thuốc Việt Pháp 1 là địa chỉ phân phối Novynette chính hãng tại Hà Nội.
- Địa chỉ: Quầy 102, Tầng 1 – Số 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam (Xem trên bản đồ).
Thành phần

- Ethinylestradiol: 0,02 mg
- Desogestrel: 0,15 mg
- Phụ liệu: Quinolin vàng E 104, Tocopherol, Magnesi stearat, Keo silica khan, Acid stearic, Povidon, Tinh bột khoai tây, Lactose monohydrat, Propylene glycol, Macrogol 6000, Hypromellose.
Thuốc Novynette có tác dụng gì?
Thuốc Novynette có tác dụng:
- Ngăn ngừa mang thai [2]
- Điều hòa chu kỳ kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh và các triệu chứng tiền kinh nguyệt.
Liều lượng – Cách dùng Novynette
Liều dùng
- Người lớn: Uống mỗi ngày 1 viên, liên tục trong 21 ngày, sau đó nghỉ 7 ngày rồi bắt đầu vỉ mới.
Cách dùng
- Uống thuốc tránh thai Novynette với nước lọc, không nhai hoặc nghiền nát.
- Bắt đầu uống vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt để đạt hiệu quả tối đa.
- Nếu bắt đầu từ ngày thứ 2-5, cần sử dụng thêm biện pháp tránh thai khác trong 7 ngày đầu tiên.
- Sau sinh (không cho con bú): Dùng từ ngày thứ 21 sau sinh.
- Sau sảy thai/nạo thai: Có thể dùng ngay.
- Đổi từ thuốc tránh thai khác: Uống ngay sau khi hết vỉ cũ, không cần biện pháp tránh thai bổ sung.
- Bỏ qua kỳ kinh: Bắt đầu vỉ mới ngay khi hết vỉ cũ, có thể gặp xuất huyết lấm tấm nhưng không ảnh hưởng hiệu quả tránh thai.
- Nôn hoặc tiêu chảy: Nếu xảy ra trong 12 giờ, uống bù ngay. Nếu kéo dài hơn 12 giờ, dùng biện pháp tránh thai khác trong 7 ngày.
Chống chỉ định
- Mang thai hoặc nghi ngờ có thai.
- Rối loạn tim mạch, huyết khối: Tiền sử nhồi máu cơ tim, đột quỵ, huyết khối tĩnh mạch, tăng huyết áp vừa đến nặng.
- Bệnh gan nặng: Viêm gan, vàng da ứ mật, xơ gan, u gan.
- Bệnh lý chuyển hóa: Tiểu đường biến chứng mạch máu, rối loạn lipid máu.
- Ung thư phụ thuộc estrogen: Ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung.
- Lupus ban đỏ hệ thống.
- Xuất huyết âm đạo chưa rõ nguyên nhân.
- Dị ứng với Ethinylestradiol, Desogestrel hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tham khảo thêm thuốc giúp điều hòa kinh nguyệt và các vấn đề liên quan đến hệ sinh dục phụ nữ trước, trong và sau thời kỳ kinh nguyệt: Thuốc Duphaston giá bao nhiêu? Có tác dụng gì? Uống ra dịch nâu?
Thận trọng khi dùng

- Kiểm tra sức khỏe trước khi dùng thuốc, đặc biệt là các bệnh lý có nguy cơ ảnh hưởng đến tim mạch và nội tiết.
- Ngừng thuốc ngay nếu xuất hiện các triệu chứng huyết khối như: đau ngực dữ dội, khó thở, đau đầu kéo dài, mất thị lực, tê bại một bên cơ thể, đau nặng ở bắp chân hoặc đau bụng cấp.
- Thận trọng khi mắc bệnh tim mạch, rối loạn đông máu, đau nửa đầu, sỏi mật, tiểu đường, trầm cảm nặng, u xơ tử cung, thiếu máu hồng cầu hình liềm.
- Không hút thuốc lá, đặc biệt với phụ nữ trên 35 tuổi, để tránh tăng nguy cơ huyết khối.
- Xuất huyết bất thường có thể xảy ra, nếu kéo dài qua 2 chu kỳ, cần kiểm tra loại trừ mang thai.
- Thuốc có thể làm thay đổi các chỉ số chức năng gan, thận, tuyến giáp và các yếu tố đông máu.
- Không dùng trong thời kỳ cho con bú do có thể giảm tiết sữa và ảnh hưởng đến chất lượng sữa mẹ.
- Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng khi lái xe hoặc vận hành máy móc, nhưng cần thận trọng nếu có tác dụng phụ như chóng mặt hoặc nhức đầu.
Tương tác thuốc
- Giảm hiệu quả tránh thai: Thuốc chống động kinh (Phenytoin, carbamazepine, oxcarbazepine, topiramate), thuốc điều trị lao (Rifampicin, rifabutin), thuốc điều trị HIV (Ritonavir, nelfinavir, nevirapine, efavirenz), kháng sinh phổ rộng (Ampicillin, tetracycline, sulfonamid), thuốc điều trị nhiễm nấm (Griseofulvin), Thuốc thảo dược (Cỏ St. John). Nếu phải dùng các thuốc trên, cần sử dụng thêm biện pháp tránh thai khác (như bao cao su) trong thời gian dùng thuốc và ít nhất 7 ngày sau khi ngừng thuốc.
- Bị ảnh hưởng bởi Novynette: Ciclosporin, Theophylline, metoprolol, warfarin, glucocorticoid, benzodiazepin, paracetamol, morphin, thuốc hạ mỡ máu.
- Tác động lên gan, đường huyết: Troleandomycin có thể ảnh hưởng gan, Novynette làm giảm dung nạp glucose, tăng nhu cầu insulin.
Tác dụng phụ của thuốc tránh thai Novynette
Thường gặp:
- Rối loạn kinh nguyệt, thay đổi tiết dịch cổ tử cung, u xơ tử cung lớn hơn.
- Căng tức, đau, tiết dịch vú.
- Nôn, buồn nôn, rối loạn gan mật.
- Nám, hồng ban, dị ứng da.
- Đau đầu, trầm cảm, thay đổi tâm trạng.
- Giữ nước, thay đổi cân nặng, giảm dung nạp glucose.
- Khó chịu mắt khi dùng kính sát tròng.
Hiếm gặp:
- Huyết khối tĩnh mạch, nhồi máu cơ tim, đột quỵ, nghẽn mạch phổi.
- Tổn thương gan, dị ứng nghiêm trọng.
Quên liều và cách xử trí

- Quên dưới 12 giờ: Uống ngay khi nhớ, viên tiếp theo uống đúng giờ cũ.
- Quên trên 12 giờ: Uống ngay viên quên, tiếp tục uống bình thường nhưng phải dùng biện pháp tránh thai bổ sung trong 7 ngày sau.
Quá liều Novynette và cách xử trí
- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, chảy máu âm đạo bất thường.
- Xử trí: cần đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.
Bảo quản
- Bảo quản Novynette nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo thông tin thuốc tại DrugBank: https://drugbank.vn/thuoc/Novynette&VN-17954-14. Ngày tham khảo: 16/03/2025 |
---|---|
↑2 | “Transdermal ethinylestradiol/norelgestromin: a review of its use in hormonal contraception” tham khảo tại Pubmed: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/15966567/. Ngày tham khảo: 16/03/2025 |
Chưa có đánh giá nào.