Danh mục | Thuốc đường tiết niệu |
Quy cách sản phẩm | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Công ty sản xuất | Catalent U.K. Swindon Zydis Limited |
Công ty đăng ký | Ferring Pharmaceuticals Ltd |
Số đăng ký | VN-18301-14 |
Dạng bào chế | Viên đông khô dạng uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Xuất xứ | Anh Quốc |
Thuốc Minirin Melt 60mcg giá bao nhiêu? Là thuốc gì? Mua ở đâu?
Thuốc Minirin Melt 60mcg là thuốc gì?
Minirin Melt [1] là thuốc kê đơn được sản xuất tại Anh, có tác dụng điều trị đái tháo nhạt, đái dầm về đêm tiên phát.
- Công ty sản xuất: Catalent U.K. Swindon Zydis Limited, địa chỉ tại Frankland Road, SN5 8RU Blagrove Swindon, Wiltshire Anh.
- Công ty đăng ký: Ferring Pharmaceuticals Ltd., địa chỉ tại Flat/RM 1-13, 21-22, 25/F, No 1 Hung To Road Ngau Tau Kok, Kowloon, Hongkong.
- Số đăng ký: VN-18301-14.
- Dạng bào chế: Viên đông khô dạng uống.
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất được in trên bao bì hộp thuốc Minirin Melt.
Thuốc Minirin Melt 60mcg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Để biết thêm thông tin về giá thuốc Minirin Melt 60mcg, quý khách vui lòng liên hệ với nhà thuốc.
Thuốc Minirin Melt hiện nay được bán tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1. Quý khách đến mua thuốc Minirin Melt trực tiếp tại Nhà thuốc tại địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
Thành phần
Mỗi viên đông khô Mirini Melt có chứa những thành phần với hàm lượng như sau:
- Desmopressin hàm lượng 60 mcg
- Tá dược khác có trong viên đông khô: gelatin, mannitol, axit citric (dang khan).
Chỉ định của thuốc Minirin Melt 60 mcg
Viên đông khô Minirin Melt được chỉ định trong điều trị những trường hợp sau:
- Điều trị bệnh nhân bị đái tháo nhạt trung ương.
- Điều trị triệu chứng đái dầm ban đêm tiên phát (cho trẻ từ 5 tuổi trở lên) ở những bệnh nhân có khả năng cô đặc nước tiểu bình thường.
- Điều trị triệu chứng tiểu đêm ở người lớn liên quan đến tình trạng đa niệu ban đêm, chẳng hạn như việc sản xuất nước tiểu vượt quá dung tích của bàng quang
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Minirin Melt 60 mcg cho những trường hợp sau:
- Bệnh nhân có triệu chứng khát nhiều do thói quen hoặc do các rối loạn tâm thần (sản xuất nước tiểu vượt quá 40 ml/kg/24 giờ).
- Bệnh nhân có tiền sử suy tim hoặc nghi ngờ các tình trạng bệnh lý cần điều trị bằng thuốc lợi tiểu.
- Bệnh nhân bị suy thận mức độ trung bình hoặc nặng (độ thanh thải creatinine dưới 50 ml/phút).
- Bệnh nhân bị tình trạng hạ natri máu đã biết.
- Bệnh nhân bị hội chứng tiết hormone chống bài niệu không thích hợp (SIADH).
- Bệnh nhân bị quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào có trong viên đông khô Minirin Melt.
Cách dùng – Liều dùng thuốc Minirin Melt 60 mcg
Cách dùng
- Khi được đặt dưới lưỡi, viên thuốc sẽ tự tan mà không cần nước.
- Ảnh hưởng của thức ăn: Việc ăn uống có thể làm giảm mức độ và thời gian tác dụng kháng bài niệu của desmopressin, đặc biệt là ở những liều thấp.
Liều dùng
Đái tháo nhạt trung ương:
- Liều khởi đầu thích hợp cho cả người lớn và trẻ em là 60 mcg, đặt dưới lưỡi 3 lần mỗi ngày.
- Sau đó, liều dùng có thể được điều chỉnh dựa trên đáp ứng của bệnh nhân. Đối với hầu hết các bệnh nhân, liều duy trì thường là từ 60 mcg đến 120 mcg, đặt dưới lưỡi 3 lần mỗi ngày.
Đái dầm ban đêm tiên phát:
Liều khởi đầu khuyến cáo là 120 mcg, đặt dưới lưỡi trước khi đi ngủ. Nếu liều này không đủ hiệu quả, có thể tăng liều lên 240 mcg, đặt dưới lưỡi. Cần theo dõi việc hạn chế dịch trong suốt quá trình điều trị. Thuốc Minirin có thể được sử dụng trong vòng tối đa 3 tháng. Sau thời gian này, nên đánh giá lại sự cần thiết tiếp tục điều trị bằng cách ngừng sử dụng thuốc ít nhất 1 tuần.
Chứng tiểu đêm:
Liều khởi đầu khuyến cáo là 60 mcg, đặt dưới lưỡi trước khi đi ngủ. Nếu liều này không đạt hiệu quả sau 1 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 120 mcg, đặt dưới lưỡi, và sau đó tiếp tục tăng lên 240 mcg mỗi tuần theo hướng tăng dần liều. Cần theo dõi việc hạn chế dịch trong suốt quá trình điều trị.
Tác dụng phụ của thuốc Minirin Melt 60mcg
Đối tượng | Triệu chứng | ||||
Rất thường gặp | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Chưa được ghi nhận | |
Người lớn | Nhức đầu | Hạt natri máu, chóng mặt, tăng huyết áp, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, các triệu chứng bàng quang, niệu đạo, phù, mệt mỏi | Mất ngủ, ngủ gà, dị cảm, giảm thị lực, chóng mặt, nhịp tim nhanh. Giảm huyết áp thế đứng, khó thở, loạn tiêu hóa, đầy hơi, đầy bụng, trường bụng, đổ mồ hơi, ngứa, phát ban. Mày đay. Co cơ, đau cơ. Khó chịu, đau ngực | Lú lẫn, viêm da dị ứng | Mất nước, tăng natri máu, co giật, suy nhược, hôn mê, |
Trẻ em | Nhức đầu | Cảm xúc thay đổi thất thường, kích động, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, các triệu chứng bàng quang và niệu đạo, mệt mỏi, phù ngoại biên | Lo lắng, ác mộng, tính tình bất thường, tăng huyết, dễ bị kích thích | Phản ứng phản vệ, hạ natri máu, hành vi bất thường, rối loạn cảm xúc, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ, rối loạn tập trung, co giật, chảy máu cam, viêm da dị ứng, phát ban, đổ mồi hôi, ngứa, |
Tương tác thuốc
- Các thuốc gây ra hội chứng tiết hormone chống bài niệu không thích hợp (SIADH) như thuốc ức chế tái thu nhận chọn lọc serotonine, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc trị tiêu đường nhóm sulfonylurea có thể làm tăng nguy cơ ứ nước/hạ natri máu.
- NSAIDs có thể gây ra hạ natri máu/ ứ nước.
- Sử dụng đồng thời desmopressin với loperamide có thế làm tăng nồng độ huyết tương của hoạt chất này gấp 3 lần, có thể làm tăng nguy cơ hạ natri máu/ giữ nước.
- Bữa ăn được với 27% mỡ đã làm giảm đáng kể sự hấp thu của desmopressin[2].
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng
Điều trị với desmopressin trong thời gian dài có thể dẫn đến tình trạng giữ nước và hạ natri máu.
Cách xử trí
Khi bệnh nhân bị hạ natri máu, cần ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức, hạn chế sử dụng chất lỏng và điều trị triệu chứng nếu cần.
Lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Minirin Melt
- Nếu bệnh nhân xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng giữ nước và/hoặc giảm natri máu (như nhức đầu, buồn nôn/nôn, tăng cân, và co giật trong trường hợp nặng), việc điều trị cần phải tạm dừng cho đến khi bệnh nhân hồi phục hoàn toàn. Khi tiếp tục điều trị, việc hạn chế dịch cần được thực hiện một cách nghiêm ngặt.
- Nếu sau 4 tuần điều chỉnh liều thích hợp mà không đạt được hiệu quả lâm sàng mong muốn, cần ngừng sử dụng thuốc.
- Không khuyến cáo bắt đầu điều trị với desmopressin cho bệnh nhân trên 65 tuổi. Tuy nhiên, nếu bác sĩ quyết định sử dụng desmopressin cho nhóm bệnh nhân này, cần phải đo natri huyết thanh trước khi bắt đầu điều trị, 3 ngày sau khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều, và ở các thời điểm khác trong suốt quá trình điều trị nếu bác sĩ thấy cần thiết.
- Cần phải đánh giá kỹ lưỡng các bệnh nhân bị tắc nghẽn niệu đạo và rối loạn bàng quang nặng trước khi bắt đầu điều trị
- Bệnh nhân cao tuổi và những người có mức natri huyết thanh ở giới hạn thấp của mức bình thường có thể có nguy cơ cao bị giảm natri máu.
- Nên ngừng điều trị desmopressin đối với những bệnh nhân mắc các bệnh cấp tính, đặc trưng bởi mất cân bằng dịch và/hoặc điện giải (như nhiễm trùng toàn thân, viêm dạ dày ruột, sốt).
- Cần thận trọng khi sử dụng desmopressin đối với những bệnh nhân có nguy cơ tăng áp lực nội sọ, mắt cân bằng dịch và/hoặc điện giải.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Minirin Melt cho phụ nữ có thai và đang cho con bú vì chưa có đầy đủ dữ liệu nghiên cứu trên nhóm đối tượng này.
- Minirin Melt có thể gây ra các triệu chứng như buồn ngủ và chóng mặt, do đó có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Bảo quản thuốc Minirin Melt ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm ướt và nhiệt độ dưới 30 độ C.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Minirin Melt mà Nhà thuốc Việt Pháp 1 chúng tôi muốn cung cấp cho bạn đọc. Hi vọng rằng bài viết trên sẽ đem lại nhiều thông tin bổ ích về thuốc chống đái tháo đường này cho bạn đọc.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo thông tin thuốc Minirin Melt trên Drugbank – Ngân hàng dữ liệu ngành Dược của Bộ Y tế. Link tham khảo: https://drugbank.vn/thuoc/Minirin-Melt&VN-18301-14. Ngày truy cập: 14/12/2024 |
---|---|
↑2 | Tham khảo tương tác thuốc của hoạt chất desmopressin tại EMC. Link tham khảo: https://www.medicines.org.uk/emc/product/170/smpc. Ngày truy cập: 14/12/2024 |
Chưa có đánh giá nào.