Danh mục | Thuốc chống huyết khối |
Quy cách sản phẩm | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Công ty sản xuất | Sanofi Winthrop Industrie |
Công ty đăng ký | Sanofi-Aventis Singapore |
Xuất xứ | Pháp |
Số đăng ký | VN-22466-19 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Hạn sử dụng | 18 tháng |
Duoplavin 75mg/100mg là thuốc gì?

Duoplavin 75mg/100mg [1] chứa 2 hoạt chất chính là Clopidogrel và Acid acetylsalicylic, thuộc nhóm thuốc kháng tiểu cầu làm giảm nguy cơ đông máu.
- Công ty sản xuất: Sanofi Winthrop Industrie. Địa chỉ: 1; rue de la Vierge – Ambares et Lagrave – 33565 Carbon Blanc Cedex France.
- Công ty đăng ký: Sanofi-Aventis Singapore Pte Ltd. Địa chỉ: 38 Beach Road; #18-11; South Beach Tower; Singapore (189767) Singapore.
- Xuất xứ: Pháp.
- Số đăng ký: VN-22466-19.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hạn sử dụng: 18 tháng kể từ ngày sản xuất.
Duoplavin 75mg/100mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, Duoplavin 75mg/100mg đang được bán tại các nhà thuốc, quầy thuốc với giá 693.000 VND/Hộp 3 vỉ.
Thuốc Duoplavin 75mg/100mg hiện nay được bán tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1. Quý khách có thể mang theo đơn thuốc đến mua thuốc ở địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
Chú ý: Thuốc Duoplavin là thuốc kê đơn vì vậy khi đến mua thuốc tại các hiệu thuốc, quý khách vui lòng mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Thành phần thuốc Duoplavin 75mg/100mg
Clopidogrel | 75mg |
Acetylsalicylic acid | 100mg |
Chỉ định

- Ngăn chặn sự kết tụ tiểu cầu ở động mạch, làm giảm nguy cơ đông máu và giảm xơ vữa huyết khối.
- Phòng ngừa sự hình thành cục máu đông trong các động mạch xơ cứng.
- Ngăn ngừa tai biến xơ vữa huyết khối gây đột quỵ, nhồi máu cơ tim hoặc tử vong.
- Kết hợp 2 thuốc clopidogrel và ASA để đề phòng nhồi máu cơ tim hoặc các cục máu đông gây đau thắt ngực không ổn định.
Chống chỉ định
- Dị ứng với hoạt chất clopidogrel, acid acetylsalicylic hay bất kỳ thành phần nào khác trong thuốc kê đơn DuoPlavin®.
- Có tiền sử dị ứng với các thuốc kháng viêm không steroid để điều trị tình trạng đau hoặc viêm cơ và khớp.
- Đang gặp tình trạng bệnh gây chảy máu trong não hoặc loét dạ dày.
- Bệnh gan nặng.
- Bệnh thận nặng.
- Phụ nữ đang mang thai 3 tháng cuối của thai kỳ.
Cách dùng – Liều dùng thuốc Duoplavin 75mg/100mg

Cách dùng
Uống thuốc với một ly nước vào một giờ nhất định hàng ngày, có thể kèm với thức ăn hoặc không.
Liều dùng
Liều thường dùng là một viên DuoPlavin 75mg/100mg mỗi ngày với thời gian dùng tùy vào tình trạng bệnh của bạn.
Trong trường hợp, bạn đã từng bị nhồi máu cơ tim, phải uống ít nhất là 4 tuần và có thể tiếp tục uống theo chỉ định của bác sĩ.
Duoplavin 75/100 Tác dụng phụ

Thường gặp | Ợ nóng, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, chảy máu |
Ít gặp | Nổi mẫn, ngứa, loét dạ dày, đau đầu, choáng váng, ói mửa, buồn nôn, táo bón, đầy hơi trong dạ dày hoặc trong ruột, cảm giác tê rần hoặc kiến bò |
Hiếm gặp | Chóng mặt, sưng miệng, viêm miệng, thay đổi vị giác, phản ứng dị ứng toàn thân, giảm huyết áp, đau khớp, đau cơ, viêm mạch máu nhỏ, vàng da, da nổi bọng nước, dị ứng da. |
Tương tác thuốc

- Các thuốc chống đông dạng uống.
- ASA hoặc thuốc kháng viêm không steroid khác thường dùng để điều trị đau và/hoặc viêm cơ hoặc khớp.
- Heparin hay bất kỳ một thuốc tiêm giảm đông máu nào khác.
- Thuốc ức chế bơm proton.
- Methotrexat.
- Thuốc điều trị nấm như Fluconazole, voriconazole.
- Thuốc điều trị nhiễm trùng như chloramphenicol, ciprofloxacin.
- Những thuốc dùng để điều trị bệnh gút: Probenecid, benzbromarone, hoặc sulfinpyrazone.
- Thuốc trị trầm cảm: Fluoxetin, fluvoxamin, hoặc moclobemide
- Thuốc trị một số thể đông kinh: Carbamazepine hoặc oxcarbazepine.
- Ticlopidin.
- Một loại thuốc kháng tiểu cầu khác.
Quá liều và cách xử trí
- Quá liều: Có thể gặp một số triệu chứng như phản ứng dị ứng da, nôn, buồn nôn, choáng váng, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu hoặc gặp tình trạng chảu máu.
- Cách xử trí: Đến cơ sở y tế gần nhất để được bác sĩ kịp thời xử lý vì tăng nguy cơ chảy máu.
Thận trọng và lưu ý khi sử dụng

- Phụ nữ đang mang thai và cho con bú cần tham khảo kỹ ý kiến bác sĩ, cân nhắc lợi ích và nguy cơ kỹ lưỡng trước khi dùng.
- Nếu bạn có nguy cơ chảy máu như xuất huyết nội (ví dụ loét dạ dày, chảy máu bên trong các mô, cơ quan hoặc các khớp), mới phẫu thuật gần đây kể cả nhổ răng, thương tích nặng gần đây cần thông báo cho bác sĩ trước khi được chỉ định dùng thuốc.
- Bạn sắp được phẫu thuật (kể cả nhổ răng) trong vòng 7 ngày tới cần thông báo cho bác sĩ trước khi được chỉ định dùng thuốc.
- Thận trọng khi dùng cho người có cục máu đông trong động mạch não xảy ra trong vòng 7 ngày trước, bệnh gan hoặc bệnh thận, bệnh gút, có tiền sử hen suyễn hoặc phản ứng dị ứng.
- Báo ngay cho bác sĩ nếu mắc phải một bệnh gồm có sốt và bầm máu dưới da dưới dạng những chấm đỏ nhỏ như đầu kim, lơ mơ, vàng da hoặc vàng mắt, có hoặc không có tình trạng hết sức mệt mỏi.
- Vết thương nhẹ như đứt tay, cạo râu có thể không đáng lo, tuy nhiên nên đến gặp bác sĩ nếu cần thiết.
- Không dùng cho trẻ em hoặc thiếu niên dưới 18 tuổi.
- Thận trọng khi dùng cho trẻ có hội chứng Reye.
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
Nguồn tham khảo
↑1 | “Duoplavin”, thông tin tham khảo tại Drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Duoplavin&VN-22466-19, ngày truy cập: 05/03/2025. |
---|
Chưa có đánh giá nào.