Danh mục | Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng |
Công ty Sản xuất | Laboratorios Salvat, S.A. Địa chỉ: C/Gall, 30-36, 08950 Esplugues de Llobregat (Barcelona) Tây Ban Nha. |
Công ty Đăng ký | Hyphens Pharma Pte. Ltd. Địa chỉ: 138 Joo Seng Road, #03-00, Singapore 368361 Singapore. |
Số đăng ký | VN-18541-14 |
Dạng bào chế | Dung dịch nhỏ tai |
Quy cách đóng gói | Hộp 15 ống x 0,25ml mỗi ống. |
Hạn sử dụng | 24 tháng in trên bao bì ngoài của sản phẩm. |
Thuốc Cetraxal là thuốc gì?
Thuốc Cetraxal là dung dịch nhỏ tai có chứa kháng sinh Ciprofloxacin. Được chỉ định trong điều trị bệnh viêm tai ngoài cấp gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với ciprofloxacin ở người lớn và trẻ em ≥1 tuổi. [1]
- Công ty Sản xuất: Laboratorios Salvat, S.A. Địa chỉ: C/Gall, 30-36, 08950 Esplugues de Llobregat (Barcelona) Tây Ban Nha.
- Công ty Đăng ký: Hyphens Pharma Pte. Ltd. Địa chỉ: 138 Joo Seng Road, #03-00, Singapore 368361 Singapore.
- Số đăng ký: VN-18541-14
- Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ tai. Dung dịch không chứa chất bảo quản, có màu trong suốt, vô khuẩn.
- Quy cách đóng gói: Hộp 15 ống x 0,25ml mỗi ống. Dung dịch thuốc 0,2 % được chứa trong ống polyethylene phân tử lượng thấp (LDPE). Mỗi ống chứa 0,25 ml dung dịch dạng nhỏ giọt.
- Hạn sử dụng: 24 tháng in trên bao bì ngoài của sản phẩm. Hạn dùng sau khi mở gói chứa các ống thuốc là 8 ngày.
Thuốc Cetraxal 2mg/ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Giá thuốc nhỏ tai Cetraxal 2mg/ml có thể dao động tùy thời điểm bạn mua thuốc. Để biết giá chính xác của sản phẩm, quý khách vui lòng gọi đến hotline 0962.260.002.
Thuốc Cetraxal 2mg/mlhiện nay được bán tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1. Quý khách có thể mang theo đơn thuốc đến mua thuốc ở địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ).
Thành phần
- Hoạt chất: Mỗi ml dung dịch có chứa 2 mg kháng sinh ciprofloxacin dưới dạng muối hydrochlorid. Mỗi ống liều đơn có 0,25 ml dung dịch tương đương 0,5 mg ciprofloxacin (dưới dạng muối hydrochlorid).
- Tá được: Povidon (E1201), Glycerin (E422), nước cất, natri hydroxid (E524) và acid lactic (E270)
Thuốc Cetraxal 2 mg/ml có tác dụng gì?
Thuốc Cetraxal (kê đơn) có chứa Ciprofloxacin – một kháng sinh fluoroquinolone, với cơ chế diệt khuẩn là kết quả của sự ức chế cả 2 enzyme topoisomerase loại II (DNA gyrase) và topoisomerase IV. Đây là 2 loại enzym cần thiết cho quá trình sao chép, phiên mã, sửa chữa và tái tổ hợp DNA của vi khuẩn. Từ đó tiêu diệt các vi khuẩn có sự nhạy cảm với ciprofloxacin – nguyên nhân gây nên bệnh viêm tai ngoài cấp tính. [2]
Chỉ định
Dung dịch nhỏ tai Cetraxal 2mg/ml là thuốc kê đơn. Được chỉ định để điều trị viêm tai ngoài cấp tính do vi khuẩn nhạy cảm với ciprofloxacin gây ra. Dung dịch nhỏ tai này dành cho người lớn và trẻ em trên 1 tuổi.
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với các trường hợp mẫn cảm với ciprofloxacin, bất kì kháng sinh nào thuộc nhóm quinolone hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
Liều dùng và cách dùng thuốc nhỏ tai Cetraxal 2 mg/ml
Liều dùng
- Người trưởng thành và trẻ em từ một tuổi trở lên: Nhỏ một ống dung dịch thuốc vào tai bị viêm với tần suất hai lần một ngày trong vòng 7 ngày
- Trẻ em dưới 1 tuổi: Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ do tính an toàn và hiệu quả của thuốc với trẻ em dưới 1 tuổi chưa được chứng minh. Chưa có dữ liệu sẵn có.
- Đối với bệnh nhân suy gan/thận: dùng như liều của người trưởng thành do không phát hiện nồng độ thuốc trong huyết tương nên không cần hiệu chỉnh liều.
- Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú: dùng bình thường như kiều của người trưởng thành (do thuốc đã được nghiên cứu không có ảnh hưởng nào đối với phụ nữ có thai và trẻ sơ sinh bú mẹ). [3]
Cách dùng
- Làm ấm dung dịch thuốc bằng cách giữ lọ thuốc trong tay vài phút trước khi dùng, giúp tránh cảm giác chóng mặt có thể xảy ra khi nhỏ một dung dịch lạnh vào ống tai.
- Bệnh nhân nên dùng thuốc ở tư thế nằm với bên tai bị viêm hướng lên trên và nhỏ thuốc vào tai, thực hiện vài lần. Lưu ý giữ nguyên tư thế trong vòng 5 phút để tạo điều kiện cho thuốc thấm vào trong tai. Lặp lại tương tự đối với tai còn lại (nếu cần).
- Bệnh nhân nên loại bỏ ống thuốc liều đơn sau khi đã sử dụng xong, không được dùng lại.
- Trong trường hợp sử dụng dụng cụ để dẫn thuốc vào tai, đối với liều đầu tiên nên dùng gấp đôi tức là dùng 2 ống dung dịch thuốc thay vì 1 ống như trên.
Tác dụng phụ của thuốc Cetraxal nhỏ tai
Các tác dụng không mong muốn được báo cáo phổ biến nhất là: ngứa tai (0,9% bệnh nhân), đau đầu và đau tại nơi dùng thuốc (khoảng 0,6% bệnh nhân).
Các tác dụng không mong muốn không phổ biến (≥ 1/1000 và < 1 /100) và được liệt kê như sau:
- Các rối loạn tai: ngứa tai, ù tai
- Các rối loạn hệ thần kinh: đau đầu, hoa mắt
- Các rối loạn trên da và dưới da: viêm da
- Các rối loạn chung và tình trạng tại vị trí dùng thuốc: đau.
Đối với các fluoroquinolone dùng tại chỗ (nói chung), bong biểu bì, ban da do nhiễm độc, bong da, hội chứng Stevens-Johnson và mày đay rất hiếm khi xảy ra.
Tương tác thuốc
Hiện chưa có nghiên cứu tương tác thuốc cụ thể với thuốc Cetraxal nhỏ tai được tiến hành. Do nồng độ thuốc trong huyết tương thấp khi dùng thuốc ở đường nhỏ tai, nên không phát hiện tương tác toàn thân với các thuốc khác. Khuyến cáo không nên dùng đồng thời với các thuốc nhỏ tai khác nếu chưa có sự đồng ý của bác sĩ.
Xử trí khi quá liều
Nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn khi dùng quá liều với dạng bào chế đơn liều là rất ít do tổng liều trên một gói khi sử dụng chỉ là 7,5 mg.
Lưu ý khi sử dụng Cetraxal thuốc nhỏ tai
- Thuốc này chỉ dùng để nhỏ tai, không được dùng với mục đích khác như để nhỏ mắt, xông hít hay tiêm.
- Nên dừng thuốc ngay nếu phát hiện ban da hoặc bất kỳ dấu hiệu quá mẫn nào.
- Sau một tuần điều trị, nếu một số dấu hiệu và triệu chứng của bệnh vẫn còn, cần đến ngay các có sở y tế để khám để đánh giá lại bệnh và việc điều trị.
- Nên dùng thuốc ngay sau khi mở ống và bỏ phần còn lại trong ống nếu không dùng hết.
- Không dùng khi thuốc có biểu hiện ngoại quan khác lạ, có cặn hay vật thể lạ hay bị biến đổi.
- Bảo quản Cetraxal ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và tránh xa tầm tay trẻ em.
Trên đây là một số thông tin về Thuốc Cetraxal 2 mg/ml. Hi vọng thông tin trên trở nên hữu ích với bạn!
Nguồn tham khảo
↑1 | “Cetraxal” thông tin tham khảo tại Drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Cetraxal&VN-18541-14. Ngày truy cập 24/02/2024 |
---|---|
↑2 | “The resistance mechanisms of bacteria against ciprofloxacin and new approaches for enhancing the efficacy of this antibiotic” thông tin tham khảo tại Pubmed:https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/36620240/ .Ngày truy cập 25/04/2024 |
↑3 | “Cetraxal 2mg/ml ear drops, solution single-dose container” thông tin tham khảo tại EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/8847/smpc .Ngày truy cập 25/04/2024 |
Chưa có đánh giá nào.