Danh mục | Vitamin và các chất vô cơ |
Quy cách sản phẩm | Hộp 6 vỉ nhôm x 10 viên |
Xuất xứ | Việt Nam |
Công ty sản xuất và đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Số đăng ký | VD-30416-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Thuốc Calciferat 750mg/200IU giá bao nhiêu? Là thuốc gì? Tác dụng?
Thuốc Calciferat 750mg/200IU là thuốc gì?
Thuốc Calciferat 750mg/200IU [1] là thuốc không kê đơn bổ sung canxi carbonat và vitamin D cho cơ thể, có tác dụng phòng ngừa và điều trị tình trạng loãng xương.
- Xuất xứ: Việt Nam.
- Công ty sản xuất và đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun. Địa chỉ: 521 khu phố An Lợi, phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam.
- Số đăng ký thuốc Calciferat: VD-30416-18.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Quy cách: Hộp 6 vỉ nhôm x 10 viên.
Thuốc Calciferat 750mg/200IU giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Giá thuốc Calciferat 750mg được bán trên thị trường hiện nay là 180.000 VNĐ / Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Thuốc Calciferat 750mg/200IU hiện được bán tại Nhà thuốc Việt Pháp 1 có địa chỉ: Quầy 102 tầng 1- 168 Ngọc Khánh, phường Giảng Võ, quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam (Xem bản đồ).
Nhà thuốc Việt Pháp 1 là một địa điểm uy tín phân phối những sản phẩm chính hãng và đảm bảo chất lượng cùng với đội ngũ dược sĩ đầy kinh nghiệm. Nếu có thắc mắc quý khách hãy liên hệ ngay đến nhà thuốc bằng cách nhắn tin qua website hoặc gọi điện qua hotline 0962.260.002 để được hỗ trợ và tư vấn nhanh nhất.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Calciferat bao gồm các thành phần:
- Calci carbonat: 750mg (tương ứng với 300mg calci)
- Vitamin D3: 200IU
- Tá dược vừa đủ 1 viên: Tinh bột sắn, gelatin, amidon, natri starch glycolat, cellactose 80, crospovidon, HPMC E6, PEG 6000, natri lauryl sulfat, talc, magie stearat, titan dioxyd.
Tác dụng của thuốc Calciferat 500mg
Thuốc Calciferat chứa hoạt chất chính là Calci carbonat với hàm lượng 750mg và vitamin D3 hàm lượng 200IU. Trong đó Calci carbonat là chất bổ sung canxi cho những người thiếu hoặc nhu cầu canxi tăng lên. Xương chiếm 99% lượng canxi trong cơ thể, do đó calci carbonat được chỉ định trong trường hợp canxi huyết thanh thấp như loãng xương, nhuyễn xương,…[2]
Vitamin D3 có một vai trò chính trong cân bằng bằng nội môi canxi, được chuyển hóa thành calcitriol cho phép hấp thu canxi từ ruột non. Sự thiếu hụt vitamin D3 làm giảm sự hấp thu canxi từ ruột và trạng thái nghiêm trọng hơn có thể dẫn đến loãng xương.[3]
Chỉ định
Thuốc Calciferat 750mg/200IU công dụng bổ sung canxi được chỉ định trong trường hợp:
- Phòng ngừa và điều trị bệnh loãng xương cho các đối tượng như phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, người cao tuổi,…
- Phòng ngừa và điều trị tình trạng thiếu hụt canxi và vitamin D, đặc biệt là người có chế độ ăn thiếu vitamin D hay người ít phơi nắng.
Cách dùng và liều dùng thuốc Calciferat 750 mg/200IU
- Cách dùng: Calciferat 750mg/200IU được bào chế dạng viên nén bao phim, do đó được dùng bằng đường uống. Nuốt nguyên viên, không làm nát hay pha viên thuốc vào nước để uống.
- Liều lượng: Liều Calciferat được khuyến cáo là mỗi lần 2 viên, ngày uống 2 lần vào buổi sáng và buổi tối.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng Calciferat 750 mg/200IU trong các trường hợp:
- Người mẫn cảm với với bất kỳ thành phần nào có trong công thức viên thuốc.
- Bệnh nhân suy thận đang điều trị kéo dài.
- Người mắc bệnh sỏi đường tiết niệu, chứng tăng canxi máu và tăng canxi niệu.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Calciferat 750mg
Trong quá trình dùng thuốc Calciferat 750mg có thể gây ra một số tác dụng phụ dưới đây:
- Các chất bổ sung canxi có thể gây nên tình trạng rối loạn dạ dày ruột nhẹ với các triệu chứng như táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy,…
- Phát ban trên da, nổi mẩn ngứa.
- Hiếm gặp: Tăng canxi niệu và canxi máu.
Tương tác thuốc
Calciferat có thể gây ra tương tác với một số thuốc, hãy thông báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng một trong những thuốc sau đây:
- Thuốc lợi tiểu thiazid
- Những sản phẩm có chứa acid oxalic, photphat hoặc acid phytinic.
- Phenytoin hoặc thuốc an thần.
- Corticoid.
- Digitalis và glycosid tim.
- Thyroxin, biphosphonat, natri fluorid, quinolon, sắt và kháng sinh tetracyclin. Khuyến cáo dùng những thuốc này trước khi dùng canxi khoảng 4 giờ.
Thuốc Calciferat 750mg/200IU có dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Đối với phụ nữ trong quá trình mang thai và cho con bú thì nhu cầu canxi và vitamin D tăng lên, do vậy có thể dùng thuốc Calciferat, tuy nhiên khi dùng thuốc cần có sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Nếu bệnh nhân đang dùng Calciferat cùng với các sản phẩm bổ sung sắt cần uống ở các thời điểm cách nhau 4 giờ.
Quá liều Calciferat 750mg/200IU và hướng dẫn xử trí
- Biểu hiện quá liều: Quá liều thuốc Calciferat hiếm khi xảy ra, tuy nhiên có thể dẫn đến tình trạng tăng canxi máu.
- Cách xử trí: Khi quá liều Calciferat cần tiến hành bù nước và dùng các chất bổ sung để tình trạng của bệnh nhân trở lại bình thường.
Thận trọng và lưu ý khi sử dụng thuốc Calciferat 750mg/200IU
- Bệnh nhân có chứng tăng canxi huyết hoặc trường hợp dễ bị sỏi thận cần tránh dùng thuốc Calciferat.
- Thuốc Calciferat có chứa muối canxi, do đó cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận, bệnh tim hay bệnh sarcoid.
- Khi thấy thuốc bị ẩm mốc, hay có dấu hiệu chảy nước hoặc đã quá hạn sử dụng thì không được dùng tiếp.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp và tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
Bài viết trên của Nhà thuốc Việt Pháp 1 đã cung cấp những thông tin chi tiết về thuốc Calciferat 750mg/200IU, quý khách hãy sử dụng đúng liều lượng được khuyến cáo hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Nguồn tham khảo
↑1 | Tham khảo thông tin thuốc tại Drugbank – Ngân hàng dữ liệu ngành Dược: https://drugbank.vn/thuoc/Calciferat-750mg-200IU&VD-30416-18. Ngày truy cập: 02/11/2024 |
---|---|
↑2 | “Calcium Carbonate”, tham khảo tại NIH: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK562303/. Ngày truy cập: 02/11/2024 |
↑3 | “Vitamin D3 – Uses, Side Effects, and More”, tham khảo tại WebMD: https://www.webmd.com/drugs/2/drug-10175/vitamin-d3-oral/details. Ngày truy cập: 02/11/2024 |
Chưa có đánh giá nào.