Danh mục | Thuốc chống nhiễm khuẩn |
Quy cách sản phẩm | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Sản xuất và đăng ký | Aurobindo Pharma Ltd |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Số đăng ký | VN-13488-11 |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Thuốc Auropodox 200 là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Auropodox 200 là thuốc gì?
Thuốc Auropodox 200 [1] là thuốc kê đơn được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm và bệnh lậu.
- Công ty sản xuất và đăng ký: Aurobindo Pharma Ltd. Địa chỉ công ty: Unit-VI, Surrvey No 329/39 & 329/47 Chitkul Village, Patancheru Mandal, Medak District Andhra Pradesh India.
- Số đăng ký: VN-13488-11.
- Quy cách đóng gói: Hộp gồm 1 vỉ có 10 viên.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim hình elip, màu đỏ san hô.
- Hạn sử dụng: 24 tháng.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Auropodox 200 có chứa thành phần:
Hoạt chất | Cefpodoxime Proxetil tương đương với Cefpodoxime…..200mg |
Tá dược | Canxi Carmellose, Hydroxypropyl cellulose, Lactose monohydrat, Crospovidon, Natri Lauryl Sulfat, tinh bột ngô, Magnesi stearat, Opadry red, nước tinh chế. |
Tác dụng của thuốc Auropodox 200 mg
Auropodox 200 mg được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn sau đây, cả khi chưa xác định được loại vi khuẩn gây bệnh hoặc khi đã biết đó là do các vi khuẩn nhạy cảm với Cefpodoxime gây ra:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, bao gồm cả viêm xoang. Trong trường hợp viêm amidan và viêm họng, Cefpodoxime Proxetil nên được để dành cho các nhiễm khuẩn mạn tính hoặc tái phát, hay cho các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kháng hoặc nghi ngờ kháng các kháng sinh thông dụng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, bao gồm cơn cấp của viêm phế quản mạn hoặc tái phát, viêm phế quản cấp và viêm phổi do vi khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và dưới, bao gồm viêm thận – bể thận cấp và viêm bàng quang.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm như áp xe, vết thương nhiễm khuẩn, viêm mô tế bào, mụn nhọt, viêm quanh móng, viêm nang lông, nhọt độc và các vết loét.
- Bệnh lậu: viêm niệu đạo do vi khuẩn lậu cầu không biến chứng.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:
- Những người bị mẫn cảm với các kháng sinh cephalosporin.
- Bệnh nhân thiếu lactase, không dung nạp galactose do di truyền (hiếm gặp) hay không hấp thu được glucose- galactose.
Cách dùng – Liều dùng thuốc Auropodox 200mg
Cách dùng
Thuốc Auropodox 200mg được bào chế dạng viên nén bao phim và được sử dụng theo đường uống, nên uống trong khi ăn để hấp thu thuốc tốt nhất.
Liều dùng
Đối với người lớn chức năng thận bình thường
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên
Để điều trị nhiễm khuẩn ở đường hô hấp trên do các vi khuẩn nhạy cảm với cefpodoxime, trong đó bao gồm cả viêm xoang:
- Viêm xoang: 200mg/lần, 2 lần/ngày.
- Các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên khác: 100mg/lần, 2 lần/ngày.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
Để điều trị nhiễm khuẩn ở đường hô hấp dưới do các vi khuẩn nhạy cảm với cefpodoxime, bao gồm cơn cấp của viêm phế quản mạn hoặc tái phát, viêm phế quản cấp và viêm phổi do các vi khuẩn:
- Liều dùng: 100-200 mg/lần, 2 lần/ngày tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng: 100mg/lần, uống 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên không biến chứng: 200mg/lần, uống 2 lần/ngày.
Viêm niệu đạo do vi khuẩn lậu cầu không biến chứng
Liều dùng: dùng liều đơn 200 mg.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm
Liều dùng: 200mg/lần, 2 lần/ngày.
Đối với bệnh nhân suy thận
- Không cần điều chỉnh liều nếu độ thanh thải Creatinin lớn hơn 40ml/phút.
- Nếu độ thanh thải Creatinin nhỏ hơn 40ml/phút, cần điều chỉnh liều thích hợp như sau:
Độ thanh thải Creatinin | Liều dùng |
39-10 (ml/phút) | Dùng liều đơn vị*, 1 lần mỗi 24 giờ |
<10 (ml/phút) | Dùng liều đơn vị*, 1 lần mỗi 48 giờ |
Bệnh nhân thẩm tách máu | Dùng liều đơn vị* sau mỗi đợt thẩm tách. |
*Liều đơn vị 100mg hay 200mg, tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn. |
Tác dụng phụ của thuốc Auropodox 200 mg
Trong quá trình sử dụng thuốc Auropodox 200, các dụng không mong muốn bệnh nhân có thể gặp bao gồm:
- Các rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, hiếm gặp viêm ruột kết do kháng sinh, buồn nôn, nôn, phát ban, đau vùng bụng, nổi mày đay và ngứa.
- Thay đổi chức năng thận có thể xảy ra khi sử dụng các kháng sinh cùng nhóm với cefpodoxime, đặc biệt là khi sử dụng cùng với các aminoglycosid và/hoặc các thuốc lợi tiểu mạnh.
- Một số trường hợp bị đau đầu, ù tai, chóng mặt, dị cảm, suy nhược và khó ở.
- Hiếm gặp các phản ứng dị ứng như quá mẫn niêm mạc, ngứa và ban đỏ. Một số ít bệnh nhân bị phản ứng phồng rộp như hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng và nhiễm độc hoại tử biểu bì. Có thể tăng thoáng qua ASAT/ALAT, phosphatase kiềm và/ hoặc bilirubin. Tăng nhẹ ure và creatinin huyết có thể xảy ra.
- Trong quá trình điều trị bằng Cefpodoxim có thể sẽ gây ra giảm bạch cầu trung tính, hiếm gặp hơn là mất bạch cầu hạt, đặc biệt khi điều trị trong một thời gian dài.
Tương tác với thuốc khác
Trong quá trình sử dụng thuốc Auropodox 200 có thể xảy ra tương tác với các thuốc khác như sau:
- Các thuốc kháng H2 và các kháng acid có thể làm giảm sinh khả dụng của cefpodoxim.
- Probenecid sẽ làm giảm thải trừ các cephalosporin.
- Các cephalosporin có thể làm tăng tác dụng chống đông máu của các coumarin và có thể làm giảm tác dụng tránh thai của oestrogen.
- Thuốc trung hòa acid dịch vị hay thuốc ức chế tiết acid: sinh khả dụng của Cefpodoxim proxetil sẽ giảm khoảng 30% khi dùng cùng các thuốc này.
- Có khả năng xảy ra phản ứng dương tính giả với xét nghiệm glucose trong nước tiểu bằng các dung dịch Fehling hay Benedic hoặc viên thử đồng sulfat.
Quá liều thuốc Auropodox 200mg và cách xử trí
Trong trường hợp quá liều Cefpodoxime proxetil xảy ra, cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Khi sử dụng quá liều, đặc biệt là đối với bệnh nhân thiểu năng thận, có thể gây ra bệnh về não. Các bệnh về não này thường sẽ hồi phục ngay khi nồng độ Cefpodoxim trong huyết tương giảm xuống.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Auropodox 200
- Cần phải chú ý đặc biệt với những bệnh nhân dị ứng với penicillin do các cephalosporin dị ứng chéo với các penicillin xảy ra tới 5-10% các trường hợp.
- Cefpodoxime proxetil không nên sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các cephalosporin.
- Thuốc không phải là kháng sinh thích hợp cho điều trị viêm phổi do tụ cầu, và không nên dùng để điều trị viêm phổi không điển hình do các vi khuẩn như Mycoplasma, Legionella và Chlamydia.
- Thận trọng khi sử dụng các kháng sinh cho bệnh nhân có tiền sử bệnh tiêu hóa, đặc biệt là viêm ruột kết.
- Nên kiểm tra xem có mặt C.difficile hay không, mọi trường hợp có nguy cơ bị viêm ruột kết cần phải ngừng ngay điều trị.
- Thuốc có thể gây ra giảm bạch cầu trung tính, hiếm gặp hơn là mất bạch cầu hạt, đặc biệt khi sử dụng điều trị kéo dài. Các trường hợp điều trị kéo dài thời gian trên 10 ngày cần giám sát công thức máu và cần dừng điều trị nếu thấy giảm bạch cầu trung tính.
- Nên sử dụng thuốc thận trọng trong những tháng đầu thai kỳ.
- Cefpodoxim bài tiết qua sữa mẹ, do vậy cần phải ngừng điều trị hoặc dừng cho con bú.
- Đôi khi có thể có cảm giác chóng mặt, do đó cần lưu ý khi sử dụng trong lúc lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Auropodox 200 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Auropodox hiện nay được bán tại Nhà Thuốc Việt Pháp 1. Quý khách hàng có thể mang theo đơn thuốc bác sĩ kê đến mua thuốc ở địa chỉ Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam (Xem bản đồ).
Chú ý: Thuốc Auropodox 200 là thuốc kê đơn vì vậy khi đến mua thuốc tại các hiệu thuốc, quý khách vui lòng mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Bài viết trên là những thông tin về thuốc Auropodox 200 mà Nhà thuốc Việt Pháp 1 muốn gửi tới bạn đọc. Hy vọng qua bài viết chúng tôi đã đem đến cho khách hàng những thông tin cần thiết về loại thuốc này.
Nguồn tham khảo
↑1 | Auropodox 200, nguồn Drugbank: https://drugbank.vn/thuoc/Auropodox-200&VN-13488-11. Truy cập ngày: 12/01/2025 |
---|
Chưa có đánh giá nào.