Danh mục | Thuốc bổ gan |
Công ty sản xuất và đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên |
Số đăng ký | VD – 31067 – 18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 3 năm |
Thuốc Asopus 200 giá bao nhiêu? Là thuốc gì? Mua ở đâu uy tín?
Sỏi mật là bệnh lý rối loạn đường tiêu hóa phổ biến. Bệnh có thể điều trị bệnh sỏi mật bằng thuốc hoặc thông qua các cuộc phẫu thuật. Tuy nhiên chi phí phẫu thuật cực kỳ tốn kém và chỉ nên phẫu thuật khi kích thước viên sỏi lớn và có nhiều biến chứng nghiêm trọng. Đối với sỏi kích thước nhỏ thì có thể điều trị bằng thuốc. Thuốc Asopus được sử dụng để tán sỏi thông qua đường uống. Nhà thuốc Việt Pháp 1 sẽ cùng bạn tìm hiểu thuốc Asopus 200 là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu? thông qua bài viết dưới đây.
Asopus 200 là thuốc gì?
Asopus 200 là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các bệnh sỏi mật, bảo vệ và cải thiện chức năng gan, phòng ngừa hình thành viên sỏi mật.
- Công ty sản xuất và đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên. Địa chỉ tại Lô C16, đường số 9, KCN Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh.
- Số đăng ký: VD-31067-18.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Quy cách đóng gói: 1 Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hạn sử dụng: 3 năm.
Asopus 200 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Asopus 200 có giá 300.000VNĐ/ 1 hộp 3 vỉ.
Nhà thuốc Việt Pháp 1 nay đã có bán thuốc Asopus 200mg chính hãng. Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê đến mua thuốc trực tiếp tại địa chỉ quầy 102, tầng 1 số 168 Ngọc Khánh, Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội (Xem bản đồ).
Để được dược sĩ chuyên môn tư vấn miễn phí bạn có thể liên lạc qua website chính thức của nhà thuốc hoặc gọi đến số điện thoại 0962.260.002 – 0974.360.996.
Thành phần
Thành phần có trong thuốc Asopus gồm:
Acid ursodeoxycholic | 200mg |
Tá dược: Lactose monohydrate, microcrystalline cellulose 101, povidon K30, natri lauryl sulfate, natri starch glycolate, colloidal silica anhydrous 200, magnesi stearate. |
Tác dụng
Acid ursodeoxycholic có trong thuốc Asopus 200 hoạt động như một acid mật tự nhiên. Hoạt chất này bào mòn và thu nhỏ kích thước viên sỏi thông qua cơ chế hòa tan lượng cholesterol dư thừa ở dịch mật, ức chế sản xuất cholesterol ở gan và hạn chế hấp thu tại ruột. Từ đó ngăn cản quá trình hình thành sỏi mới, giảm triệu chứng và hạn chế các biến chứng do sỏi gây ra [1].
Tình trạng tế bào gan bị tổn thương do acid mật có hại gây ra hay suy giảm miễn dịch gây rối loạn chức năng gan cũng được cải thiện khi sử dụng acid ursodeoxycholic [2].
Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng để dự phòng hình thành sỏi mật ở người béo phì đang áp dụng biện pháp giảm cân cấp tốc hoặc bệnh gan ứ mật mạn tính.
Chỉ định thuốc Asopus 200mg
Thuốc Asopus được chỉ định để:
- Làm tan sỏi túi mật giàu cholesterol, mới hình thành, kích thước nhỏ < 20mm, không cản quang, không có biến chứng với túi mật vẫn hoạt động bình thường.
- Điều trị bệnh gan ứ mật mạn tính: Xơ gan mật nguyên phát, xơ nang gan, viêm xơ đường dẫn mật.
- Điều trị bệnh nhân sỏi mật bị mà không được chỉ định phẫu thuật do có nhiều nguy cơ bất lợi.
- Dự phòng hình thành sỏi mật ở người béo phì đang sử dụng các biện pháp giảm cân cấp tốc.
- Trẻ em từ 6 – 18 tuổi bị rối loạn gan mật do xơ nang.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng: Dùng thuốc bằng đường uống, uống nguyên viên với nước. Do thuốc có vị đắng vì thế không nên nghiền nát viên thuốc. Nên uống thuốc vào buổi sáng và buổi tối sau bữa ăn.
Liều dùng: Liều dùng thuốc Asopus phụ thuộc vào cân nặng và mục đích điều trị. Cần điều chỉnh liều khi cân nặng thay đổi, đặc biệt sau phẫu thuật giảm cân. Dưới đây là liều dùng thuốc Asopus tham khảo:
- Điều trị bệnh gan ứ mật: Dùng 3-4 viên/ ngày, chia 2 lần uống.
- Làm tan sỏi mật: Dùng 2-3 viên/ ngày, chia 2-3 lần uống.
- Ngăn ngừa sự hình thành sỏi mật: Dùng tối đa 3 viên/ ngày, chia 2 lần uống.
- Điều trị rối loạn gan – mật ở trẻ: Dùng 2 – 4 viên/ ngày, chia 2 lần uống.
Người bệnh cần dùng thuốc duy trì từ 6 tháng đến 2 năm tùy theo kích thước viên sỏi để thấy rõ hiệu quả điều trị. Không được sử dụng thuốc Asopus quá 2 năm.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra khi điều trị sỏi mật bằng thuốc Asopus 200mg là:
- Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa.
- Ảnh hưởng đến hệ thần kinh: Chóng mặt, hoa mắt, mệt mỏi.
- Các phản ứng dị ứng: ngứa râm ran, nổi ban đỏ.
- Hệ hô hấp: Ho, đau họng, sốt.
- Hệ cơ xương khớp: Đau lưng, đau cơ, viêm khớp.
Nếu bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra kéo dài hoặc trở nặng, người bệnh cần liên hệ ngay đến bác sĩ, dược sĩ hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được chăm sóc y tế kịp thời.
Chống chỉ định
Acid ursodeoxycholic chống chỉ định với trường hợp sau:
- Người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc, kể cả tá dược.
- Phụ nữ mang thai, dự định có thai và phụ nữ đang cho con bú.
- Viên sỏi mật đã bị canxi hóa, cản tia X-quang.
- Người bị viêm túi mật, hẹp hoặc tắc nghẽn đường mật, viêm – loét dạ dày tá tràng, suy giảm chức năng co thắt của túi mật.
Tương tác thuốc
Trước khi điều trị bằng thuốc Asopus người bệnh cần thông báo với bác sĩ các thuốc đang sử dụng. Một số nhóm thuốc có tương tác không có lợi khi dùng chung với acid ursodeoxycholic. Đặc biệt không dùng chung thuốc Asopus với các thuốc sau đây:
- Thuốc kháng sinh: Ciprofloxacin, dapsone. Do acid ursodeoxycholic có thể làm giảm sự hấp thu.
- Thuốc ức chế miễn dịch: Acid ursodeoxycholic làm tăng sự hấp thu và nồng Cyclosporin trong huyết thanh.
- Thuốc tránh thai: Estrogen.
- Thuốc làm giảm mỡ máu: Cholestyramine, clofibrate, colestipol
- Thuốc kháng acid chứa nhôm hydroxyd hoặc nhôm oxit.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Nếu lỡ quên 1 liều thuốc người bệnh cần uống ngay khi phát hiện ra. Khi thời điểm nhớ ra gần đến giờ uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên. Không tự ý bù liều bằng cách uống gấp đôi liều.
Khi uống quá liều với phản ứng bất lợi ở mức độ nhẹ như tiêu chảy người bệnh nên ngưng sử dụng thuốc và thông báo với bác sĩ. Trường hợp có các triệu chứng nghiêm trọng như khó thở hoặc ngất lịm người bệnh cần được đưa ngay đến trung tâm y tế gần nhất để kịp thời xử trí.
Ảnh hưởng của thuốc Asopus 200mg đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Asopus không ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên tác dụng phụ có thể gặp phải là chóng mặt, mệt mỏi vì thế người bệnh cần thận trọng khi lái xe và sử dụng máy móc hay khi làm công việc cần sự tập trung cao.
Asopus thuốc có dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú không?
Đối với phụ nữ đang mang thai
Hiện chưa có dữ liệu lâm sàng đầy đủ về việc sử dụng Acid ursodeoxycholic có ảnh hưởng đến phụ nữ mang thai hay không. Tuy nhiên đã có bằng chứng acid ursodeoxycholic gây chứng quái thai ở động vật mang thai.
Chính vì vậy, phụ nữ mang thai không nên sử dụng thuốc Asopus để tránh các hậu quả không tốt đến thai nhi. Trường hợp cần thiết người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Phụ nữ dự định mang thai đang điều trị sỏi mật bằng thuốc cần có biện pháp tránh thai phù hợp
Đối với phụ nữ đang cho con bú
Acid ursodeoxycholic có bài tiết qua sữa mẹ nhưng với nồng độ rất thấp. Mặc dù vậy, để tránh ảnh hưởng bất lợi đến sức khỏe thì người mẹ cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ cho cả mẹ và trẻ. Lúc này người mẹ nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng [3].
Lưu ý khi sử dụng
- Người bệnh cần tuân thủ liều điều trị theo chỉ định của bác sĩ để đạt tối đa hiệu quả điều trị và tránh ảnh hưởng đến quá trình làm tan sỏi mật.
- Để có thể đánh giá hiệu quả điều trị và phát hiện kịp thời viên sỏi bị calci hóa hay bị tăng kích thước người bệnh cần được theo dõi thông qua chẩn đoán hình ảnh 6 tháng 1 lần.
- Xét nghiệm chức năng gan và kiểm tra nồng độ bilirubin định kỳ, đặc biệt trong 3 tháng đầu từ khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Asopus để hạn chế ảnh hưởng của thuốc.
- Nên dùng Asopus duy trì 3 – 4 tháng sau khi sỏi đã tan để đảm bảo viên sỏi không xuất hiện trở lại.
- Trong quá trình điều trị người bệnh không nên sử dụng các chất kích thích như rượu, bia. Do uống rượu, bia kèm Acid ursodeoxycholic có thể gây tổn thương gan.
- Bên cạnh điều trị sỏi mật bằng thuốc người bệnh cần chú ý có chế độ ăn uống phù hợp, tập thể dục thường xuyên để đẩy nhanh hiệu quả điều trị và ngăn ngừa bệnh tái phát.
- Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp tiếp xúc với thuốc.
- Để thuốc xa tầm tay của trẻ nhỏ và vật nuôi trong nhà.
Vậy Nhà thuốc Việt Pháp 1 đã giúp bạn đọc tìm hiểu thông tin về thuốc Asopus. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn đọc giải đáp những thắc mắc cũng như biết cách sử dụng thuốc hợp lý đạt hiệu quả.
Nguồn tham khảo
↑1 | Thông tin tham khảo tại NCBI, “Ursodeoxycholic acid”. Link tham khảo: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK545303/. Ngày truy cập 14/11/2022 |
---|---|
↑2 | Thông tin tham khảo tại Pubmed,”Ursodeoxycholic acid therapy in hepatobiliary disease”. Link tham khảo: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/10781781/. Ngày truy cập 14/11/2022 |
↑3 | Thông tin tham khảo tại Drugs.com, ” Ursodiol Pregnancy and Breastfeeding Warnings”. Link tham khảo: https://www.drugs.com/pregnancy/ursodiol.html. Ngày truy cập 14/11/2022 |
Chưa có đánh giá nào.