Loãng xương là căn bệnh ngày càng phổ biến trong cộng đồng, chúng diễn biến thầm lặng nhưng để lại hậu quả nặng nề như: Gãy xương, mất khả năng vận động. Chính bởi lý do này mà bài viết sau đây sẽ giới thiệu cho các bạn thuốc Sancefur – thuốc phòng và điều trị loãng xương, chống hủy cốt bào hiệu quả. Vậy thuốc Sancefur giá bao nhiêu? Mua ở đâu? Tất cả thông tin này sẽ được Nhà thuốc Việt Pháp 1 đưa ra trong bài viết dưới.
Sancefur là thuốc gì?
Sancefur là thuốc phòng và điều trị loãng xương, được nhập khẩu từ Hy Lạp. Các thành phần trong thuốc cung cấp dưỡng chất cần thiết giúp xương chắc khỏe, đẩy lùi thoái hóa khớp.
Thông tin chi tiết về thuốc Sancefur [1]:
- Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt – Nhóm chống viêm không Steroid – Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp. Thuốc kê đơn.
- SĐK: VN-18196-14.
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên.
- Hạn sử dụng: 36 tháng.
- Công ty sản xuất: Pharmathen S.A. Địa chỉ: 6, Dervenakion Str., 15351 Pallini, Attiki Hy Lạp.
- Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần BT Việt Nam. Địa chỉ: Số 1B Trung Liệt, P. Trung Liệt, Q. Đống Đa, Hà Nội Việt Nam.
Thuốc Sancefur giá bao nhiêu?
Thuốc Sancefur được nhập khẩu từ Hy Lạp và phân phối trên thị trường Việt Nam với giá bán 210.000 đồng/hộp. Giá bán có thể chênh lệch nhau giữa các cơ sở phân phối.
Thuốc Sancefur mua ở đâu?
Sancefur hiện được nhập khẩu về nước ta và phân phối trên toàn quốc.
Nhà thuốc Việt Pháp 1 là một trong những đơn vị phân phối sản phẩm chăm sóc sức khỏe chính hãng, chất lượng, là địa chỉ tin cậy cho bà con trong khu vực gửi gắm niềm tin. Do đó, nếu bạn có nhu cầu mua thuốc Sancefur hoặc mong muốn được hỗ trợ tư vấn thì có thể liên hệ với nhà thuốc qua hotline: 0962.260.002 hoặc đến tại địa chỉ kinh doanh: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
Thành phần thuốc Sancefur
Mỗi một viên nén bao phim chứa:
- Dược chất chính: Risedronat natri 35mg.
- Các tá dược phù hợp: Starch pregelatinized, cellulose vi tinh thể, crospovidone, magnesium stearate, lactose monohydrat, titan dioxide, macrogol 4000.
Cơ chế tác dụng của thuốc Sancefur
Đặc tính dược lực học
Risedronat natri là một pyridinyl bisphosphonate có ái lực với tinh thể hydroxyapatite trong xương và vai trò là một tác nhân chống hủy xương. Khi tiến hành thực nghiệm nghiên cứu tiền lâm sàng, risedronat natri được minh chứng là có tác dụng chống hủy cốt bào. Mặt khác, khi nghiên cứu ở phụ nữ sau mãn kinh, nhận thấy chỉ dấu sinh hóa giảm trong chu chuyển xương trong vòng 1 tháng và đạt mức tối đa trong 3 – 6 tháng, còn nghiên cứu trên nam giới bị loãng xương, dấu hiệu nhận ra giảm chỉ dấu trong chu chuyển xương ở giai đoạn sớm nhất là 3 tháng và tiếp tục thấy ở thời điểm 24 tháng.
Đặc tính dược động học
- Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh sau khi uống với sinh khả dụng đường uống là 0.63% và giảm khi dùng risedronat natri cùng với thức ăn. Trên nam và nữ có mức sinh khả dụng tương tự nhau.
- Phân bố: Tỷ lệ thuốc gắn kết với protein huyết tương là 24%.
- Chuyển hóa: Chưa ghi nhận bằng chứng chuyển hóa toàn thân nào của risedronat natri.
- Thải trừ: Khoảng một nửa liều được bài tiết qua nước tiểu trong 24 giờ. Phần Risedronat natri không hấp thu được bài tiết dưới dạng nguyên vẹn qua phân.
Chỉ định
Sancefur được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
- Dự phòng loãng xương trên phụ nữ sau mãn kinh khi có nguy cơ loãng xương.
- Điều trị loãng xương ở nam giới có nguy cơ cao gãy xương.
- Ðiều trị bệnh Paget xương. Paget [2] là chứng rối loạn cấu trúc xương trong quá trình hình thành và phát triển tế bào xương. Người mắc bệnh này gặp phải tình trạng tế bào xương mới chưa kịp thay thế, đổi mới tế bào xương cũ, làm cho đoạn xương này yếu và dễ gãy. Bộ phận hay gặp phải bệnh này đó là: Xương cổ, xương cột sống, xương hộp sọ, xương chậu.
Hướng dẫn sử dụng
Bạn nên làm theo chỉ dẫn trong đơn thuốc. Tuy nhiên, bạn cũng có thể tham khảo cách sử dụng dưới đây:
Liều dùng
- Người lớn: Mỗi tuần 1 viên 35mg
- Liều dùng cho bệnh Paget của xương: Liều thông thường cho người lớn là 30mg, uống một lần một ngày
Cách dùng
- Risedronat natri bị ảnh hưởng bởi thức ăn, đồ uống. Do đó, nên uống trước bữa ăn 30 phút.
- Chỉ uống thuốc bằng nước lọc.
- Không được nhai, nghiền nhỏ viên thuốc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Sancefur
Nên ấn định ngày uống thuốc trong tuần để tránh quên và nhầm lẫn ngày uống.
Để giúp thuốc dễ đến dạ dày, tư thế uống thuốc mà người bệnh cần thực hiện: Uống Risedronat ở tư thế thẳng đứng cùng một ly nước thường với thể tích >120 ml.
Không nên nằm trong vòng 30 phút sau khi uống thuốc.
Cần kết hợp bổ sung calci và vitamin D từ chế độ ăn uống hàng ngày.
Quên liều, quá liều và cách xử trí
Quên liều
- Nên uống ngay một viên vào buổi sáng sau khi nhớ ra. Tuy nhiên, vẫn phải tuân thủ liều mỗi tuần một viên vào một ngày nhất định đã chọn từ đầu.
- Tuyệt đối không uống 2 viên trong cùng một ngày.
Quá liều
Chưa có thông tin cụ thể về trường hợp sử dụng quá liều.
Bệnh nhân sau khi uống quá liều trầm trọng có thể dẫn đến hạ calci và phospho huyết thanh. Bên cạnh đó, dấu hiệu và triệu chứng hạ calci máu cũng xảy ra khi sử dụng quá liều.
Xử trí: Bệnh nhân nên được cho uống sữa hoặc các thuốc kháng acid chứa magnesi, calci hoặc nhôm để giảm hấp thu risedronat natri. Trong trường hợp nặng, bệnh nhân được chỉ định rửa dạ dày để loại bỏ thuốc chưa được hấp thu.
Chống chỉ định
- Người bệnh dị ứng với risedronat natri và các thành phần khác của thuốc.
- Người hạ calci huyết.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Suy thận nặng (thanh thải creatinin <30ml/min).
- Thực quản bất thường: Mất khả năng giãn nở.
- Người không có khả năng đứng hay ngồi vững tối thiểu 30 phút.
- Trẻ em và thanh thiếu niên.
Tác dụng phụ
Một số phản ứng phụ được báo cáo trong những lần sử dụng trên lâm sàng [3]:
Thường gặp:
- Nhức đầu.
- Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau cơ xương.
Ít gặp: Viêm dạ dày, viêm thực quản, khó nuốt.
Hiếm gặp: Viêm lưỡi, hẹp thực quản, xét nghiệm chức năng gan bất thường.
Không phổ biến: Viêm mống mắt.
Nhận thấy sự giảm nhẹ nồng độ canxi và phosphat huyết thanh ở một số bệnh nhân.
Tác dụng không mong muốn trên người dùng Sancefur thường ở mức nhẹ đến trung bình và không cần phải ngưng dùng thuốc. Tuy nhiên, hãy thông báo với bác sĩ điều trị những phản ứng phụ bạn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.
Thận trọng sử dụng Sancefur trên người lái xe, vận hành máy móc
Dược chất Risedronat trong Sancefur có thể gây ra các tác dụng phụ như đau đầu, đau cơ xương nên cần cẩn trọng khi dùng trên người lái xe, vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Sancefur chưa được thực hiện nghiên cứu tương tác thuốc chính thức nào. Tuy nhiên, trong quá trình thử nghiệm lâm sàng thì không nhận thấy sự tương tác với các thuốc khác.
Mặc dù vậy, vẫn có một số thuốc chứa calci, magnesi, sắt và nhôm có thể cản trở sự hấp thu Risedronat khi dùng đồng thời.
Nguồn tham khảo
↑1 | Theo DrugBank, “Thông tin về thuốc Sancefur”, xem tại: https://drugbank.vn/thuoc/Sancefur&VN-18196-14 (Truy cập ngày 18/8/2021) |
---|---|
↑2 | Theo Mayo Clinic, “Bệnh Paget của xương”, xem tại: https://www.mayoclinic.org/diseases-conditions/pagets-disease-of-bone/symptoms-causes/syc-20350811 (Truy cập ngày 19/8/2021) |
↑3 | Theo Medlineplus.gov, “Tác dụng phụ của Risedronat”, xem tại: https://medlineplus.gov/druginfo/meds/a601247.html (Truy cập ngày 19/8/2021) |
Chưa có đánh giá nào.