Danh mục | Thuốc |
Quy cách sản phẩm | Túi plastic dung tích 1000ml |
Nhà sản xuất | Công ty Baxter S.A |
Xuất xứ | Bỉ |
Số đăng ký | VN2-564-17 |
Dạng bào chế | nhũ dịch truyền tĩnh mạch |
Hạn sử dụng | 2 năm kể từ ngày sản xuất |
Periolimel N4E 1000ml giá bao nhiêu? Thành phần? Cách sử dụng?
Dịch truyền Periolimel N4E 1000ml là sản phẩm gì?
Periolimel N4E 1000ml là thuốc kê đơn có thành phần chính gồm Acid amin: 6,3%, Glucose: 18,75% và Lipid: 15%, chỉ định để cung cấp dinh dưỡng đường ngoài tiêu hóa cho người lớn và trẻ trên 2 tuổi cần nuôi dưỡng nhân tạo ngoài đường tiêu hoá.
- Nhà sản xuất: Công ty Baxter S.A – tại Bỉ
- Số đăng ký: VN2-564-17
- Quy cách đóng gói: Túi plastic dung tích 1000ml
- Dạng bào chế: dưới dạng nhũ dịch truyền tĩnh mạch
- Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất, hạn dùng in trên bao bì của sản phẩm
Periolimel N4E 1000ml thành phần
Periolimel N4E 1000ml thành phần gồm:
Acid amin: 6,3%, Glucose: 18,75% và Lipid: 15%.
(Alanine + Arginine + Aspartic acid + Glycine + Glutamic acid + Histidine + Isoleucine + Lysine (dưới dạng Lysine acetate) + Leucine + Methionine + Phenylalanine + Proline + Serine + Threonine + Tyrosine + Tryptophan + Valin + Natri acetat trihydrat + Natri glycerophosphate hydrat + Kali clorid + Calci clorid dihydrat + Magnesi clorid hexahydrat + Glucose anhydrous + Dầu oliu tinh khiết và dầu Đậu nành tinh khiết)
Tác dụng – Chỉ định của Periolimel N4E 1000ml
Nuôi dưỡng qua đường truyền tĩnh mạch đối với các bệnh nhân trưởng thành và trẻ em trên 2 tuổi. Sử dụng khi việc nuôi dưỡng qua đường miệng và đường tiêu hóa không thể thực hiện được, không đủ hoặc bị chống chỉ định.
Chống chỉ định
Dịch truyền Periolimel N4E 1000ml được chống chỉ định ở các đối tượng:
- Đối tượng trẻ sơ sinh non tháng, trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 2 tuổi.
- Bệnh nhân quá mẫn với protein trứng, đậu tương, hoặc đậu phộng. Đồng thời quá mẫn với bất kỳ hoạt chất hoặc tá dược nào trong sản phẩm
- Có dấu hiệu bất thường bẩm sinh về chuyển hóa acid amin.
- Trường hợp tăng lipid máu nghiêm trọng hoặc rối loạn chuyển hóa lipid nghiêm trọng đặc trưng bởi sự tăng triglycerid máu.
- Tăng đường huyết cao, nghiêm trọng.
- Nồng độ natri, magiê, kali, canxi và / hoặc photphos trong huyết tương tăng cao về mặt bệnh lý.
Periolimel N4E 1000ml cách sử dụng
Cách dùng:
- Thuốc dùng đường truyền tĩnh mạch ngoại vi hoặc truyền tĩnh mạch trung tâm. Có thể được kéo dài việc truyền nếu tình trạng lâm sàng của bệnh nhân yêu cầu.
- Để giảm thiểu rủi ro viêm tắc tĩnh mạch đối với việc truyền ngoại biên, cần thay đổi vị trí truyền cho bệnh nhân hàng ngày
Hướng dẫn sử dụng:
- Tháo bỏ túi bọc ngoài của Periolimel 1000ml
- Dùng tay cuộn túi theo chiều từ tay cầm đến phía cuối của túi dịch truyền – làm vách ngăn sẽ biến mất.
- Dốc ngược, lắc vài lần để các thành phần trong túi được trộn đều và đồng nhất trước khi sử dụng. Chỉ sử dụng Periolimel N4E 1000ml 1 lần duy nhất. Bất cứ hỗn hợp nào còn lại sau khi truyền đều phải được loại bỏ ngay.
Liều dùng Periolimel N4E 1000ml
Phụ thuộc vào mức năng lượng tiêu thụ, tình trạng lâm sàng của bệnh nhân, cân nặng và khả năng chuyển hóa các thành phần. Hoặc dựa vào mức năng lượng/protein được bổ sung vào theo đường uống/đường tiêu hóa của người bệnh. Từ đó lựa chọn quy cách đóng gói với thể tích túi đựng dịch thích hợp.
Mức năng lượng trung bình theo nhu cầu mỗi ngày: 0,16 đến 0,35 g nitrogen / kg thể trọng (tương đương 1 – 2 g amino acid/kg). Tùy vào tình trạng dinh dưỡng của người bệnh và khả năng dị hóa dưới áp lực (stress) của người bệnh, 20 – 40 kcal/kg, 20 – 40 ml thể dịch /kg, hay 1 – 1,5 ml / kcal tiêu thụ[1].
Liều khuyến cáo tối đa/ngày dựa trên mức dinh dưỡng hấp thu vào, khoảng 40 ml/kg, tương đương với 1 g/kg amino acid, 1,2 g/kg lipid, 3 g/kg glucose, và 0,8 mmol/kg natri, 0,6 mmol/kg kali[2].
Khi chỉ định Periolimel N4E 1000ml, tốc độ truyền tối đa là 3,2 ml/kg/giờ, tương đương 0,08 g/kg/giờ đối với acid amind, 0,24 g/kg/h với glucose, 0,10 g/kg/h với lipid.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ có thể kể đến khi sử dụng thuốc Periolimel N4E được liệt kê theo bảng dưới đây[3]:
Hệ cơ quan | Tác dụng phụ |
Tim | Nhịp nhanh |
Dinh dưỡng và chuyển hóa | Biếng ăn Tăng triglyceride máu |
Tiêu hóa | Đau bụng bất thường, tiêu chảy hay buồn nôn |
Rối loạn vận mạch | Tăng huyết áp |
Da | Đau, kích ứng, sưng/phù, ban đỏ, mụn |
Tương tác thuốc
- Hiên chưa có nghiên cứu tương tác thuốc nào được thực hiện.
- Periolimel N4E 1000ml không được dùng đồng thời với máu qua cùng một ống truyền vì có thể xảy ra hiện tượng đông tụ giả
- Chất béo chứa trong sản phẩm này có thể ảnh hưởng đến kết quả của một số xét nghiệm trong phòng thí nghiệm nếu mẫu máu được lấy trước khi loại bỏ lipid.
- Không trộn Ceftriaxone cùng với các dung dịch đường tĩnh mạch có chứa calci trong điều trị do nguy cơ hình thành kết tủa muối ceftriaxone-calci
- Periolimel N4E 1000ml có chứa vitamin K tự nhiên trong ngăn nhũ dịch lipid. Tuy nhiên, thành phần vitamin K chứa trong liều khuyến cáo không gây ảnh hưởng tới các dẫn xuất chống đông coumarin
Quá liều và cách xử trí
Điều trị không đúng chỉ dẫn gây quá liều và/hoặc kết hợp với tốc độ truyền nhanh hơn mức khuyến cáo. Điều này có thể gây dấu hiệu tăng dung lượng máu và nhiễm toan acid.
Nếu truyền dịch với tốc độ quá nhanh, hay với một thể tích dịch lớn sẽ gây buồn nôn, nôn, rối loạn điện giải, ớn lạnh. Trường hợp này cần phải dừng truyền ngay lập tức.
Bệnh nhân có thể bị tăng đường huyết, tăng đường niệu hay tăng độ thẩm thấu của huyết thanh nếu tốc độ truyền glucose vượt quá tốc độ thanh thải. Trong một số trường hợp nghiêm trọng, thẩm phân, thẩm tách máu có thể sử dụng để điều trị tình trạng quá liều.
Với trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 và đến trạm Y tế địa phương gần nhất để xử trí
Lưu ý và thận trọng
Một số lưu ý khi sử dụng Dịch truyền Periolimel N4E 1000ml:
- Đã có báo cáo về tình trạng thoát mạch khi điều trị với Periolimel N4E 1000ml. Dừng truyền dịch nếu xuất hiện bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng (như vã mô hôi, buồn nôn, sốt, ớn lạnh, ban da hoặc nhức đầu)
- Không được thêm vào dịch truyền các thuốc khác mà không kiểm tra chặt chẽ tính tương kỵ. Có thể gây hình thành kết tủa hoặc giảm độ ổn định của nhũ dịch lipid xảy ra trong mạch máu.
- Ngoài việc kiểm tra dung dịch trước khi truyền, phải thường xuyên kiểm tra bộ dây truyền dịch và catheter để tránh hình thành các tinh thể/tủa
- Bổ sung quá nhiều calci và phospho có thể tạo kết tủa calci-phosphat và nguy cơ gây tắc mạch máu. Trường hợp phải sử dụng chung bộ dây truyền dịch cho lần truyền dịch kế tiếp, cần thiết tráng kỹ bộ truyền dịch bằng một dung dịch tương thích giữa những lần truyền.
Đối tượng phụ nữ thời kỳ mang thai hay đang cho con bú
Hiện chưa có các báo cáo lâm sàng về việc sử dụng Periolimel N4E trên phụ nữ có thai hay đang cho con bú. Dựa trên chỉ định và cách dùng của công thức Periolimel N4E 1000ml, có thể cân nhắc sử dụng nếu như thật sự cần thiết.
Dịch truyền Periolimel N4E 1000ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Periolimel N4E được bán tại Nhà thuốc Việt Pháp 1 có địa chỉ: Quầy 102 tầng 1 – 168 Ngọc Khánh, Phường Giảng Võ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội (Xem bản đồ). Vui lòng liên hệ tới hotline 0962.260.002 để được biết thông tin Periolimel N4E 1000ml giá bán chính xác nhất.
Nguồn tham khảo
↑1 | Thông tin tham khảo tại MIMS: https://www.mims.com/hongkong/drug/info/olimel%20n9e-periolimel%20n4e?type=full. Ngày tham khảo 23/11/2024. |
---|---|
↑2 | Tham khảo thông tin tại: https://emeaclinicalnutrition.baxter.com/sites/g/files/ebysai2871/files/2021-08/common-spc-consolidated-n4e-n9e-track-EOP.pdf. Ngày tham khảo 23/11/2024. |
↑3 | Thông tin tham khảo tại Baxter Clinical Nutrition: https://clinicalnutrition.baxter.com.my/sites/g/files/ebysai3401/files/2022-06/PeriOLIMEL%20Leaflet%202022%20Single.pdf). Ngày tham khảo 23/11/2024. |
Chưa có đánh giá nào.